41. Doãn Hồng Nhung (2010), Pháp luật về tạo dựng đẳng cấp và thương hiệu môi giới bất động sản ở Việt Nam, NXB Lao động xã hội, Hà Nội.
42. Quốc hội (2003) Luật Đất đai, Hà Nội.
43. Quốc hội (2005), Luật Thương mại, Hà Nội.
44. Quốc hội (2006), Luật Dân sự, Hà Nội.
45. Quốc hội (2006), Luật Kinh doanh bất động sản, Hà Nội.
46. Quốc hội (2013), Dự thảo Luật Kinh doanh bất động sản (sửa đổi) và Báo cáo thẩm định dự án Luật Kinh doanh bất động sản (sửa đổi) số 294/BC-HĐTĐ của Hội đồng Thẩm định dự án Luật Kinh doanh bất động sản (sửa đổi) ngày 13/12/2013, Hà Nội.
47. Quốc hội (2013), Luật Đất đai, Hà Nội.
48. Quốc hội (2014), Luật Kinh doanh bất động sản, Hà Nội.
49. Sàn giao dịch bất động sản ACB (2014), Biểu phí các dịch vụ bất động sản tại ACBRS.
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thực Thi Pháp Luật Về Dịch Vụ Môi Giới Trên Sàn Giao Dịch Bất Động Sản Ở Việt Nam
- Các Giải Pháp Bổ Trợ Dịch Vụ Môi Giới Trên Sàn Giao Dịch Bất Động Sản
- Hoàn thiện pháp luật về dịch vụ môi giới bất động sản trên sàn giao dịch kinh doanh bất động sản ở Việt Nam - 13
- Hoàn thiện pháp luật về dịch vụ môi giới bất động sản trên sàn giao dịch kinh doanh bất động sản ở Việt Nam - 15
Xem toàn bộ 128 trang tài liệu này.
50. Sàn giao dịch bất động sản Châu Á (2014), Biểu phí dịch vụ bất động sản tại Asianreal.
51. Sàn giao dịch bất động sản COMA18 (2009), Quy định về quy trình thực hiện và mức thu phí dịch vụ môi giới bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản COMA18.
52. Sàn giao dịch bất động sản LanMak (2014), Tài liệu về quy trình và kỹ năng môi giới bất động sản
53. Thanh Thịnh (2013), Môi giới bất động sản Việt Nam thiếu nhiều kỹ năng, http://www.cafeland.vn, (ngày 13/4/2013).
54. Trần Cao Thức – Phạm Minh Hoàng (2014), VPLS Trí & cộng sự, “Chính sách đối với sàn giao dịch bất động sản”, http://www.diaocvietnam.org.vn, (ngày 14/5/2014).
55. Chu Thái Trinh (2009), Phát triển thị trường bất động sản trong công cuộc đổi mới đất nước, http://www.vnrea.vn, (ngày 26/9/2009).
56. Trường Đại học Luật Hà Nội (2006), Giáo trình Luật Đất đai, NXB Tư pháp, Hà Nội.
57. Nguyễn Quang Tuyến (2012), Pháp luật về kinh doanh dịch vụ bất động sản ở Việt Nam, NXB Tư pháp, Hà Nội.
58. UBND thành phố Hồ Chí Minh (2012), Chỉ thị số 18/2012/CT-UBND ngày 29/6/2012 về việc quản lý hoạt động các sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
59. Viện Kinh tế Xây dựng (2013), Thị trường bất động sản và tác động đến ổn định kinh tế vĩ mô, sản xuất kinh doanh và bảo đảm an sinh xã hội, http://www.cus.vnu.edu.vn, (ngày 15/4/2013).
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN SÀN GIAO DỊCH
(Bên được môi giới là cá nhân)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN Số: ...................
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/06/2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản;
- Căn cứ Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản.
Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng và khả năng cung cấp dịch vụ Sàn giao dịch bất động sản,
Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm ............ tại ....................... , chúng tôi gồm:
....................................................................................................................... Bên A: SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN..............................................................
Địa chỉ :
Điện thoại: Fax:
Mã số thuế: Tài khoản :
Đại diện: Chức vụ:
Bên B: .....................................................................................................................
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Mã số thuế: Tài khoản :
Đại diện: Chức vụ:
Số CMND: cấp ngày: Nơi cấp:
Hai bên thống nhất ký kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản (BĐS) với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Đối tượng và nội dung dịch vụ
- Bên A tiến hành dịch vụ môi giới BĐS cho Bên B theo các nội dung trong Giấy đăng ký môi giới bất động sản mã số .................................................. của bên B kèm theo hợp đồng này.
- Bên A tìm kiếm khách hàng đáp ứng các điều kiện của Bên B để tham gia đàm phán, ký hợp đồng................. (mua, bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua) BĐS qua sàn; đại diện theo ủy quyền của Bên B để thực hiện các công việc liên quan đến quá trình giao dịch BĐS; cung cấp thông tin hỗ trợ cho các bên trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng.
Điều 2: Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện hợp đồng kể từ ngày ký kết hợp đồng cho đến khi dịch vụ môi giới hoàn thành hoặc hết thời hạn hiệu lực của Giấy đăng ký môi giới BĐS.
Điều 3: Giá hợp đồng dịch vụ môi giới BĐS và phương thức, thời hạn thanh toán
3.1. Giá hợp đồng dịch vụ môi giới BĐS:
- Thù lao môi giới: ......................... đồng
- Hoa hồng môi giới tạm tính trên % giá chào bán là: ......................... đồng
- Giá sau giảm giá: ......................... đồng
- Thuế GTGT: ......................... đồng
- Tổng giá trị dịch vụ tạm tính (bao gồm thuế GTGT): ......................... đồng (Bằng chữ: ....................................................................................................)
Tổng giá trị thanh toán thực tế của dịch vụ môi giới BĐS sẽ được điều chỉnh theo giá BĐS môi giới thành công căn cứ trên hợp đồng ...................(mua, bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua) giữa Bên B và bên thứ ba.
3.2. Phương thức và thời hạn thanh toán:
- Việc thanh toán giá trị hợp đồng dịch vụ môi giới BĐS của Bên B cho Bên A được thực hiện như sau:
+ Thanh toán lần 1: Ngay sau khi ký hợp đồng dịch vụ môi giới BĐS là
............ đồng
+ Thanh toán lần 2: Số tiền còn lại ngay sau khi Bên B đồng ý giao dịch với bên thứ ba: ............. đồng
- Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên
4.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
- Yêu cầu Bên B cung cấp hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến BĐS.
- Thuê tổ chức, cá nhân môi giới khác thực hiện công việc môi giới trong phạm vi hợp đồng môi giới BĐS với bên B nhưng phải chịu trách nhiệm trước Bên B về kết quả môi giới.
- Được hưởng thù lao, hoa hồng môi giới theo thỏa thuận ở Điều 3 trong hợp đồng này.
- Chịu trách nhiệm tư vấn cho bên thứ ba mọi vấn đề có liên quan đến hợp đồng môi giới BĐS mà Bên A môi giới.
- Cung cấp thông tin về BĐS, chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp và bồi thường thiệt hại do lỗi mình gây ra.
- Hỗ trợ bên B và bên thứ ba trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng mua (hoặc bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua) BĐS.
4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
- Yêu cầu Bên A hỗ trợ trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng mua (hoặc bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua) BĐS.
- Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại do Bên A gây ra.
- Cung cấp đầy đủ và kịp thời hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến BĐS cho Bên A, chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
- Đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho Bên A thực hiện dịch vụ môi giới BĐS.
- Thanh toán thù lao, hoa hồng môi giới cho Bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Điều 5: Các cam kết khác
- Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có vấn đề vướng mắc hoặc phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc, giải quyết với tinh thần hợp tác, tương trợ, bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau.
- Trong trường hợp không tự thỏa thuận được để giải quyết tranh chấp thì đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền, quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng và buộc hai bên phải thực hiện.
- Hợp đồng này được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 01 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký kết hợp đồng cho đến khi Bên A hoàn thành dịch vụ quy định tại Điều 1 và Bên B thanh toán xong giá trị hợp đồng dịch vụ cho Bên A thì hợp đồng này xem như được thanh lý hoặc cả hai bên cùng thống nhất chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.
Đại diện Bên B Đại diện Bên A
PHỤ LỤC 2
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN SÀN GIAO DỊCH
(Bên được môi giới là tổ chức)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN Số: ...................
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/06/2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng và khả năng cung cấp dịch vụ Sàn giao dịch bất động sản,
Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm ............. tại ……………..., chúng tôi gồm:
.......................................................................................................................
BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN A):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số……… cấp ngày …… Tại …………… Đại diện: Chức vụ:
Số CMND: cấp ngày: Nơi cấp:
BÊN MÔI GIỚI (BÊN B):SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN ...........................
Địa chỉ: Tài khoản : Mã số thuế:
Điện thoại: Fax:
Đại diện: Chức vụ:
Sau khi bàn bạc, thảo luận hai bên đi đến thống nhất ký hợp đồng môi giới với những nội dung và điều khoan sau:
Điều 1: Đối tượng và nội dung môi giới
1.1. Đối tượng
- Tên Dự án (tên bất động sản): ..........................................................................
- Diện tích nền đất:……. Diện tích sử dụng nhà: ................................................
- Địa điểm dự án tại: ..........................................................................................
- Chủ đầu tư là: ..................................................................................................
- Địa chỉ chủ đầu tư: ..........................................................................................
1.2. Nội dung môi giới
Bên A giao cho Bên B công việc môi giới tìm khách hàng để bán (hoặc để mua) bất động sản trên.
Điều 2: Yêu cầu và kết quả môi giới:
Công việc môi giới được xem là hoàn thành khi Bên A và khách hàng do Bên B giới thiệu đã đàm phán thỏa thuận, thống nhất và ký hợp đồng mua bán.
Điều 3: Thời hạn thực hiện hợp đồng môi giới:
…. Ngày kể từ khi ký hợp đồng Điều 4: Phí dịch vụ và phí môi giới:
- Phí dịch vụ là khoản tiền Bên A phải thanh toán cho Bên B ngay sau khi ký hợp đồng dịch vụ môi giới (môi giới không thành công cũng phải trả khoản tiền này)
…………………………………………………………………………………
- Phí môi giới là khoản tiền Bên A phải thanh toán cho Bên B khi giao dịch thành công:......................................................................................................
- Phí môi giới sẽ được tính theo Biểu phí áp dụng tại Sàn giao dịch bất động sản ……
Điều 5: Phương thức thanh toán:
- Phí dịch vụ được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngay sau khi ký hợp đồng