Hoàn thiện cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học công nghệ trong các trường Đại học ở Việt Nam - 24


đầu tư cho KH&CN trong các trường đại học từ NSNN còn thấp. Nguồn tài chính ngoài NSNN huy động cho KH&CN trong các trường đại học chưa nhiều. Đặc biệt do thiếu cơ chế chính sách nên sự quan tâm và đầu tư của các doanh nghiệp cho nghiên cứu khoa học trong các trường đại học chưa cao, việc phân bổ sử dụng nguồn tài chính thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu, nhất là sự phối hợp sử dụng nguồn tài chính cho KH&CN và đào tạo sau đại học trong các trường đại học chưa thật toàn diện và hiệu quả.

Trên cơ sở đề xuất phương hướng hoàn thiện cơ chế huy động và sử dụng nguồn tài chính, luận án đ< khuyến nghị các nhóm giải pháp hoàn thiện cơ chế tài chính đối với hoạt động KH&CN trong các trường đại học Việt Nam những năm tới. Theo đó, luận án chỉ ra, cần tăng cường huy động nguồn tài chính từ NSNN và ngoài NSNN cho đầu tư cơ bản, đầu tư chiều sâu; Cải thiện chính sách tài chính, tín dụng, huy động nguồn tài chính cho khoa học từ quỹ tự có của nhà trường và tăng cường khai thác nguồn vốn nước ngoài... đối với hoạt động KH&CN trong các trường đại học.

Luận án đề xuất cần thông qua đổi mới cơ chế phân bổ nguồn đầu tư tài chính từ NSNN; xây dựng cơ chế phối hợp sử dụng nguồn tài chính cho đào tạo và nghiên cứu khoa học; mở rộng quyền tự chủ tài chính đối với các trường đại học và tổ chức nghiên cứu, phát triển; Tổ chức lại mạng lưới nghiên cứu, phối hợp lực lượng trong nghiên cứu, tăng cường hoạt động tư vấn, thẩm định, đánh giá và sử dụng các đề tài nghiên cứu để sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính từ NSNN cho hoạt động KH&CN trong các trường đại học.

Đồng thời, trên cơ sở phân định rõ trách nhiệm và quyền lợi của các bên trong hoạt động KH&CN để tăng cường mối quan hệ chặt chẽ giữa Nhà trường với nguời sử dụng và Nhà nước trong huy động và sử dụng nguồn tài chính đối với hoạt động KH&CN trong các trường đại học.


Danh mục công trình đã công bố của tác giả

A/ Bài báo đăng trên các Tạp chí, Kỷ yếu hội thảo

1. Ths. Hồ Thị Hải Yến: Đầu tư tài chính từ Ngân sách Nhà nước cho hhoa học và công nghệ trong các trường đại học ở nước ta: Thực trạng và khuyến nghị. Tạp chí Kinh tế và Phát triển số 115 (tháng 1/2007)

2. Ths. Hồ Thị Hải Yến: Kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học trong các trường đại học và cao đẳng: Kinh nghiệm các nước và những vấn đề cho Việt Nam. Tạp chí Kinh tế và Phát triển số 104 (tháng 2/2006)

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 226 trang tài liệu này.

3. Ths. Hồ Thị Hải Yến: Một vài ý kiến về tài chính cho hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ trong các trường đại học ở Việt Nam. Kỷ yếu Hội thảo khoa học của Bộ GD&ĐT: Đánh giá hoạt động KH&CN 5 năm 2001-2005 và định hướng 2006-2010 trong lĩnh vực khoa học kinh tế của các trường Đại học. Hà Nội tháng 11/2005

4. Ths. Hồ Thị Hải Yến: Về tài chính cho các hoạt động khoa học và công nghệ trong các trường đại học. Tạp chí Kinh tế và Phát triển số 71 (tháng 5/2003)

Hoàn thiện cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học công nghệ trong các trường Đại học ở Việt Nam - 24

B/ Đề tài nghiên cứu khoa học


1. Bổ sung, hoàn thiện quy định về quản lý hoạt động khoa học ở Trường

ĐH. Kinh tế quốc dân. Đề tài cấp trường năm 2001, Chủ nhiệm đề tài.

2. TS.Phạm Hồng Chương: Đổi mới tổ chức và quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học kinh tế phục vụ đào tạo và thực tiễn. Đề tài cấp Bộ B2003-38-70, Tham gia.

3. GS.TS Mai Ngọc Cường: Hoàn thiện cơ chế chính sách tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ trong các trường đại học Việt Nam. Đề tài cấp Bộ trọng điểm B2003-38-76TĐ, Thư ký đề tài

4. GS.TS Mai Ngọc Cường: Xây dựng mô hình doanh nghiệp vừa và nhỏ trong các trường đại học và cao đẳng. Đề án cấp Bộ năm 2003, Thư ký đề án

5. GS.TSKH Lê Du Phong: Nghiên cứu kinh nghiệm của Hungary về phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, vận dụng vào Việt Nam. Nhiệm vụ hợp tác quốc tế về KHCN theo Nghị

định thư năm 2004, Tham gia.


Tài liệu tham khảo


Tài liệu tiếng Việt

1. Nguyễn Văn An (2006), X` hội hoá hoạt động KH&CN: Nên hiểu thế nào?, T/c Hoạt động khoa học, số tháng 3.2006, tr. 27.

2. Đinh Văn Ân (2006), Nghiên cứu khoa học phục vụ xây dựng chính sách kinh tế - Những vấn đề đặt ra, T/c Hoạt động khoa học, số tháng 9.2006, tr. 28.

3. Lê Thanh Bình (2006), Tìm hiểu về quản lý hoạt động KH&CN của Thái Lan, T/c Hoạt động khoa học, số tháng 4.2006, tr. 45.

4. Ban Bí thư Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Việt Nam (2004), Chỉ thị 40/CT/TW ngày 15/6/2004 về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.

5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2002), Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010. NXB Giáo dục, Hà Nội.

6. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2002), Về nghiên cứu khoa học, đào tạo và chuyển giao công nghệ của các trường đại học, Tài liệu Hội thảo khoa học, 11/2002.

7. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2003), Báo cáo nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của các trường đại học và cao đẳng phục vụ phát triển kinh tế- x` hội. Hà Nội, ngày 9-10/5/2003

8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2003), Một số văn bản pháp quy về quản lý hoạt

động KH&CN, Hà Nội, tháng 10/2003.

9. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2005), Báo cáo tham luận tại hội nghị đánh giá hoạt động KH&CN 5 năm 2001-2005 và định hướng 2006-2010 các trường đại học và cao đẳng Nông-Lâm-Y, Hà Nội.

10. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2005), Đề án đổi mới giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020.

11. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2005), Hoạt động khoa học và công nghệ của các trường đại học và cao đẳng Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.

12. Bộ Giáo dục và đào tạo (2005), Đánh giá thực trạng hoạt động KH&CN 5 năm 2001-2005 và định hướng 2006-2010 trong lĩnh vực khoa học kinh tế của các trường đại học, Kỷ yếu Hội thảo khoa học, Hà Nội tháng 11/2005.


13. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Báo cáo tổng kết hoạt động KH&CN 5 năm 2001-2005 và định hướng giai đoạn 2006-2010.

14. Bộ Giáo dục và đào tạo (2005), Đánh giá hoạt động KH&CN 5 năm 2001- 2005 và định hướng 2006-2010 các trường đại học khoa học tự nhiên

- kỹ thuật, Kỷ yếu Hội thảo, Hà Nội tháng 11/2005.

15. Bộ Giáo dục và Đào tạo (1992-2006), Số liệu thống kê.

16. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (1995-2005), Số liệu thống kê.

17. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (2000), Liên kết giữa nghiên cứu và triển khai với đào tạo sau đại học ở Việt Nam. Dự án nghiên cứu và đào tạo sau đại học ở Việt Nam do Thuỵ Điển tài trợ

18. Bộ Khoa học và Công nghệ (2002), Khoa học và công nghệ thế giới - Kinh nghiệm và định hướng chiến lược.

19. Bộ Khoa học và Công nghệ (2004), Khoa học và công nghệ thế giới - Xu thế và chính sách những năm đầu thế kỷ XXI.

20. Bộ Khoa học và Công nghệ (2005), Khoa học và công nghệ thế giới thách thức và vận hội. Trung tâm thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, Hà Nội.

21. Bộ Khoa học và Công nghệ (2006), Báo cáo tổng kết chương trình nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên giai đoạn 2001-2005, Hội đồng Khoa học Tự nhiên, Hà Nội tháng 6/2006.

22. Bộ Khoa học và Công nghệ (2006), Khoa học và công nghệ thế giới - Những năm đầu thế kỷ XXI. Trung tâm thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, Hà Nội.

23. Bộ Khoa học và Công nghệ (1995-2005), Số liệu thống kê.

24. Bộ Tài chính (1995-2005), Số liệu thống kê.

25. Phạm Hồng Chương (2005), Đổi mới tổ chức và quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học kinh tế phục vụ đào tạo và thực tiễn, Đề tài cấp Bộ B2003.38.70

26. Mai Ngọc Cường (2003), Xây dựng mô hình doanh nghiệp vừa và nhỏ trong các trường đại học và cao đẳng. Đề án cấp Bộ năm 2003

27. Mai Ngọc Cường (2004), Điều tra thực trạng và kiến nghị giải pháp đổi mới đầu tư tài chính đối với các trường đại học Việt Nam phù hợp với cơ chế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế. Dự án điều tra cơ bản cấp Bộ năm 2004.

28. Mai Ngọc Cường (2005), Hoàn thiện cơ chế, chính sách tài chính đối với hoạt động KH&CN trong các trường đại học Việt Nam. Đề tài cấp Bộ B2003.38.76TĐ


29. Mai Ngọc Cường (2005), Lịch sử các học thuyết kinh tế, Cấu trúc hệ thống, bổ sung phân tích và nhận định mới, NXB Lý luận, Hà Nội.

30. Mai Ngọc Cường (2006), Đổi mới quản lý tài chính từ ngân sách Nhà nước

đối với hoạt động khoa học và công nghệ, Kỷ yếu Hội thảo khoa học do Kiểm toán Nhà nước - Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức, Hà Nội, tháng 8/2006, tr. 71.

31. ChÝnh phđ (2004), Báo cáo về tình hình giáo dục trình Quốc hội khoá IX (kỳ họp thứ 6), tháng 10/2004.

32. ChÝnh phđ (2005), Nghị quyết số 14/2005/NQQ-CP ngày 02/11/2005

Đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 -2020

33. Nguyễn Văn Công (2006), Nguyên lí kinh tế học vĩ mô, NXB Lao động.

34. David Begg, Stanley Fischer, Rudiger Dornbusch (1995), Kinh tế học, NXB Giáo dục - Trường ĐH Kinh tế quốc dân, Hà Nội

35. Delors J. (2002), Học tập một kho báu tiềm ẩn, Báo cáo gửi UNESCO của Hội đồng quốc tế về Giáo dục thế kỷ XXI, NXB Giáo dục, Hà Nội.

36. Phan Xuân Dũng - Hồ Thị Mỹ Duệ (2006), Đổi mới quản lý và hoạt động các tổ chức khoa học công nghệ theo cơ chế doanh nghiệp, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội

37. Phan Xuân Dũng (chủ biên) - Hồ Thị Mỹ Duệ (2006), Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội

38. Dự án Giáo dục đại học do WB tài trợ (1999-2006), Số liệu về điều tra đào tạo và tài chính các trường đại học Việt Nam.

39. Dự án VIE89/022. Điều tra tổng thể ngành giáo dục và phân tích nguồn nhân lực

40. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội

41. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội

42. Đại học Quốc gia Hà Nội (2003), Tác động của hoạt động KH&CN ở trường đại học với phát triển kinh tế- x` hội trong công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, Dự án điều tra cơ bản, tập 1, tháng 2/2003

43. Nguyễn Văn Đạo (2006), Nghiên cứu khoa học cơ bản ở nước ta, T/c Hoạt

động khoa học, số tháng 6.2006, tr. 12.


44. Joseph E.Stiglitz (1995), Kinh tế học công cộng, NXB Khoa học Kỹ thuật - Trường ĐH Kinh tế quốc dân, Hà Nội


45. NguyÔn Tr−êng Giang (2006), Về cơ chế quản lý tài chính chương trình KH&CN trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005, Tạp chí kiểm toán, số tháng 9.2006.

46. Nguyễn Hải Hằng (2006), Thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo Nghị định thư: Góp phần phát triển nền KH&CN nước ta, T/c Hoạt động khoa học, số tháng 9.2006, tr. 16.

47. Đới Hiểu Hà, Mạc Gia Hào, Tạ An Bang (chủ biên) Thị trường hoá giáo dục bậc cao. NXB Đại học Bắc Kinh (2004).

48. Hoàng Ngọc Hà (2006), Công tác nghiên cứu khoa học trong các trường

đại học, cao đẳng giai đoạn 2001-2005 và định hướng 2006-2010, T/c Hoạt động khoa học, số tháng 2.2006, tr. 36.

49. Vũ Duy Hào (2005), Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các trường đại học công lập ở Việt Nam, Đề tài cấp Bộ B2005.38.125.

50. Vũ Ngọc Hải (2005), Giáo dục Việt Nam và những tác động của WTO, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 2 tháng 11.2005.

51. Phạm Duy Hiển (2006), Nghiên cứu khoa học tầm quốc tế ở các viện và trường

đại học Việt Nam, T/c Hoạt động khoa học, số tháng 4.2006, tr.12.

52. Vũ Thị Hiền (2005), Đổi mới vai trò quản lý Nhà nước đối với hoạt động khoa học công nghệ ở Việt Nam hiện nay, Luận văn thạc sỹ kinh tế,

ĐH KTQD, Hà Nội

53. Nguyễn Minh Hoà (2006), Thông tư liên tịch số 93/2006/TTL/BTC- BKHCN: Tự chủ hơn trong việc sử dụng dự toán kinh phí của đề tài, dự án. Tạp chí Hoạt động khoa học, số tháng 11/2006, tr. 17.

54. Học viện Tài chính (2003), Tài chính với việc phát triển khoa học - công nghệ, Kỷ yếu Hội thảo, Hà Nội 3/2003

55. Kinh tế chính trị học Mác Lê Nin, NXB Giáo dục, Hà Nội năm 1998

56. Kiểm toán Nhà nước - Bộ Khoa học và Công nghệ (2006), Thực trạng quản lý và chi khoa học và công nghệ giai đoạn 2001-2005 - Những vấn đề

đặt ra trong công tác tổ chức và quản lý hoạt động KH&CN, Tài liệu Hội thảo khoa học Hà Nội, tháng 8/2006.

57. N. Gregory Mankiw (2001), Kinh tế Vĩ mô, NXB Thống kê - Trường ĐH Kinh tế quốc dân, Hà Nội.


58. Hồ Ngọc Luật (2006), Vấn đề đặt ra khi thực hiện Nghị quyết Đại hội X về phát triển KH&CN, T/c Hoạt động khoa học, số tháng 9.2006, tr.10.

59. Luật Giáo dục (2005), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2005

60. Luật Khoa học và Công nghệ (2003), NXB chính trị quốc gia, Hà Nội.

61. Minh NguyƯt (2006), Chi cho KH&CN: Hiệu quả khó "đong đếm", T/c Hoạt động khoa học, số tháng 9.2006, tr.16

62. P.Samuelson and W.Nordhaus (1989), Kinh tế học, Viện Quan hệ quốc tế, Hà Nội năm 1989.

63. Nguyễn Văn Phúc (2005), Cơ chế gắn hoạt động nghiên cứu khoa học của các trường đại học với thực tiễn sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Đề tài cấp Bộ B2005. 38.126.

64. Lê Du Phong (2004), Nghiên cứu kinh nghiệm của Hungary về phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, vận dụng vào Việt Nam, Nhiệm vụ Hợp tác quốc tế về KH &CN theo Nghị định thư năm 2004.

65. Nguyễn Danh Sơn (2000), Nghiên cứu hình thành và cơ chế hoạt động của hệ thống các quỹ hỗ trợ tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ ở Việt Nam, Đề tài nghiên cứu cấp Bộ.

66. Chu Phạm Ngọc Sơn (2006), Để kết quả nghiên cứu khoa học không còn nằm trong phòng thí nghiệm, T/c Hoạt động khoa học, số tháng 2.2006, tr. 23.

67. Nguyễn Minh Sơn (2006), Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các trường đại học: Thử đi tìm một mô hình mới?, T/c Hoạt

động khoa học, số tháng 7.2006, tr. 29

68. Sở Kế hoạch khai thác Liên hiệp quốc (2000), Tùng thư nghiên cứu quản lý giáo dục đại học, cao đẳng Trung Quốc. Dự án nghiên cứu tổ chức văn hoá khoa học giáo dục Liên hiệp quốc, Tủ sáchTrường ĐH KTQD, Hà Nội

69. Trần Thị Thanh (2006), Nghiên cứu khoa học là nhiệm vụ quan trọng của người cán bộ giảng dạy, T/c Hoạt động khoa học, số tháng 12.2006, tr. 58

70. Nguyễn Trọng Thụ (2006), Nhận xét, đánh giá về quy trình tổ chức và quản lý chương trình KH&CN trọng điểm cấp nhà nước, Tạp chí Kiểm toán, tháng 9/2006

71. Thđ t−íng ChÝnh phđ (2003), Quyết định số 272/2003/QĐ-TTg ngày 31/12/2003 phê duyệt Chiến lược Phát triển KH&CN Việt Nam

đến năm 2010


72. Thđ t−íng ChÝnh phđ (2004), Quyết định số 171/2004/QĐ-TTg ngày 28/09/2004 phê duyệt Đề án đổi mới cơ chế quản lý KH&CN

73. Thđ t−íng ChÝnh phđ (2006), Quyết định số 67/2006/QĐ-TTg ngày 21/03/2006 phê duyệt Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ KH&CN chủ yếu giai đoạn 2006 - 2010

74. Nguyễn Thị Anh Thư (2006), Đổi mới chính sách tài chính đối với KH&CN, T/c Hoạt động khoa học, số tháng 3.2006, tr.18.

75. Từ điển thuật ngữ kinh tế học (2001), NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội.

76. Trần Xuân Trí (2006), Quản lý, cấp phát, thanh toán kinh phí sự nghiệp khoa học giai đoạn 2001-2005, những bất cập và kiến nghị, Tạp chí Kiểm toán, tháng 9/2006.

77. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội (2006), Tuyển tập các báo cáo tại hội nghị khoa học trường đại học khoa học tự nhiên năm 2006, Hà Nội, tháng 10/2006

78. Trường Đại học Tài chính Kế toán (2000), Giáo trình Quản lý tài chính nhà nước, NXB Thống Kê, Hà Nội.

79. Nguyễn Thị Tơ (2001), Hoàn thiện chính sách và giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động lao động sản xuất trong các trường daaij học Việt Nam, Luận án tiến sỹ.

Tài liệu tiếng nước ngoài

80. Arrow, Kenneth J. 1962. “Economic Welfare and the Allocation of Resources for Invention,” In Richard Nelson (ed.), The Rate and Direction of Inventive Activity. Princeton, N. J.: Princeton University

Press.

81. Ball, S. J. Marets, Morality and Equality in Education. Hill cole Group Paper 5 (1990). Mok, K.H. The cost of managerialism: The implications for the “Mc Donaldisation” of Higher Education in Hong Kong. Journal of Higher Education Policy and Management, 20, 77 ~ 87 (1999).

82. Green D.1994. What is Quality in Higher Education? Buckingham: Society for Research into Higher Education & Open University Press.

83. Johnstone, D. B, Arora, A. and Experton, W., The Financing and Management of Higher Education: A Status Report on Worldwide Reforms. Washington, D, C: World Bank, Departmental Working Paper, (1998) Le Grand, J & Bartlett, W.Quasi – Markets and Social Policy. Basingstoke: Macmillan (1993)

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 08/01/2023