như Dự toán được giao trong năm, Tổng số được sử dụng trong năm,… kế toán căn cứ số liệu chi tiết trên Sổ tổng hợp quyết toán ngân sách và các nguồn khác của đơn vị để ghi.
Biểu 6.2: Báo cáo tổng hợp quyết toán ngân sách và nguồn khác của đơn vị
Mã chương: ………….... Mẫu B04/CT-H
Đơn vị báo cáo: ……….. Mã đơn vị QHNS: ……..
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH VÀ NGUỒN KHÁC CỦA ĐƠN VỊ
Năm:............
CHỈ TIÊU | Mã số | Tổng số | Chia ra | |||
Loại, khoản | Loại, khoản | … | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 |
I | Kinh phí chưa sử dụng và dự toán năm | |||||
trước được phép chuyển sang năm nay | ||||||
(10 = 11 + 14) | 10 | |||||
1 | Nguồn NSNN (11 = 12 + 13) | 11 | ||||
2 | Kinh phí chưa sử dụng | 12 | ||||
4 | Dự toán chưa rút còn ở Kho bạc | 13 | ||||
3 | Nguồn khác | 14 | ||||
4 | Trong đó: Nguồn phí, lệ phí của NSNN | |||||
được để lại trang trải chi phí | 15 | |||||
II | Dự toán được giao trong năm | |||||
(16 = 17 + 18) | 16 | |||||
1 | Nguồn NSNN | 17 | ||||
2 | Nguồn khác | 18 | ||||
3 | Trong đó: Nguồn phí, lệ phí của NSNN | |||||
được để lại trang trải chi phí | 19 | |||||
III | Tổng số được sử dụng trong năm | |||||
(20 = 21 + 22) | 20 | |||||
1 | Nguồn NSNN (21= 11 + 17) | 21 |
Có thể bạn quan tâm!
- Theo Mức Độ Tổng Hợp, Chi Tiết Của Thông Tin Cung Cấp
- Trách Nhiệm Của Các Đơn Vị Trong Việc Lập Báo Cáo Tài Chính, Báo Cáo Quyết Toán Ngân Sách
- Phương Pháp Lập Và Trình Bày Bảng Cân Đối Tài Khoản (Mẫu Số B01 - H)
- Phương Pháp Lập Và Trình Bày Báo Cáo Tình Hình Tăng, Giảm Tscđ (Mẫu Số B04 - H)
- Kế toán đơn vị sự nghiệp Phần 2 - 28
- Kế toán đơn vị sự nghiệp Phần 2 - 29
Xem toàn bộ 237 trang tài liệu này.
CHỈ TIÊU | Mã số | Tổng số | Chia ra | |||
Loại, khoản | Loại, khoản | … | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 |
2 | Nguồn khác (22 = 14 + 18) | 22 | ||||
3 | Trong đó: Nguồn phí, lệ phí của NSNN được | |||||
để lại trang trải chi phí | 23 | |||||
IV | Kinh phí đã nhận (24 = 25 + 26) | 24 | ||||
1 | Nguồn NSNN | 25 | ||||
2 | Nguồn khác | 26 | ||||
3 | Trong đó: Phí, lệ phí của NSNN được để lại | |||||
trang trải chi phí | 27 | |||||
V | Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán | |||||
(28 = 29 + 30) | 28 | |||||
1 | Nguồn NSNN | 29 | ||||
2 | Nguồn khác | 30 | ||||
3 | Trong đó: Phí, lệ phí của NSNN được để lại | |||||
trang trải chi phí | 31 | |||||
VI | Kinh phí giảm (nộp trả) (32= 33 + 34) | 32 | ||||
1 | Nguồn NSNN (nộp trả, bị thu hồi) | 33 | ||||
2 | Nguồn khác | 34 | ||||
VII | Kinh phí chưa sử dụng và dự toán năm | |||||
nay chưa rút đề nghị chuyển sang năm sau | ||||||
(35 = 36 + 39) | 35 | |||||
1 | Nguồn NSNN (36 = 37 + 38) | 36 | ||||
2 | Kinh phí chưa sử dụng | 37 | ||||
3 | Dự toán chưa rút còn ở Kho bạc | 38 | ||||
4 | Nguồn khác | 39 | ||||
5 | Trong đó: Nguồn phí, lệ phí của NSNN được | |||||
để lại trang trải chi phí | 40 |
Ngày .....tháng .....năm........ | ||
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên, đóng dấu) |
6.2.2.8. Phương pháp lập và trình bày Bảng đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi (Mẫu số F02- 3cH)
Bảng đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi do đơn vị sử dụng ngân sách lập và Kho bạc nhà nước nơi đơn vị sử dụng ngân sách giao dịch xem xét, xác nhận cho đơn vị (Biểu 6.3). Bảng được lập thành 4 bản, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu và chuyển ra Kho bạc đối chiếu. Sau khi Kho bạc nhà nước đối chiếu đảm bảo khớp đúng ký xác nhận và trả lại đơn vị 3 bản, đơn vị lưu 1 bản, 1 bản gửi cấp trên, 1 bản gửi cơ quan tài chính.
Cơ sở lập: Bảng đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi kỳ trước; Sổ theo dõi tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Phương pháp lập: Kế toán ghi chi tiết nội dung các khoản tiền gửi mà đơn vị phải mở hoặc lựa chọn mở TK tiền gửi tại KBNN. Đơn vị có bao nhiêu tài khoản tiền gửi mở tại KBNN thì phải chi tiết bấy nhiêu nội dung tiền gửi.
Biểu 6.3: Bảng đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi
Mã chương:……………………………….. Mẫu số F02- 3cH
Đơn vị báo cáo:…………………………… Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách:…
(Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của BTC)
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ DƯ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI
Quý..... năm .....
CHI TIẾT | Số hiệu tài khoản | Số dư tài khoản | |
A | B | C | 1 |
1 | Ngân sách Nhà nước cấp | ||
…………… | |||
2 | Viện trợ | ||
…………… | |||
3 | Thu phí, lệ phí | ||
…………… | |||
4 | Thu quỹ tạm giữ | ||
…………… | |||
5 | Thu hoạt động dịch vụ, thu khác | ||
…………… |
Ngày…..tháng…..năm…..
Xác nhận của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Kế toán trưởng | Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị | |
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên, đóng dấu) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên, đóng dấu) |
6.2.2.9. Phương pháp lập và trình bày Báo cáo số kinh phí chưa sử dụng đã quyết toán năm trước chuyển sang (Mẫu số B05 - H)
Báo cáo số kinh phí chưa sử dụng đã quyết toán năm trước chuyển sang được lập để phản ánh tình hình sử dụng số kinh phí hoạt động ngân sách cấp đã đưa vào quyết toán từ năm trước nhưng chưa sử dụng chuyển sang năm nay sử dụng hoặc thanh lý theo các đối tượng: nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ; Giá trị khối lượng sửa
chữa lớn TSCĐ; Giá trị khối lượng XDCB hoàn thành (Biểu 6.4). Báo cáo được lập ở các đơn vị dự toán cấp III.
Cơ sở lập báo cáo: Báo cáo này năm trước, Bảng kê chi tiết NVL, công cụ, dụng cụ tồn kho đến 31/12, sổ kế toán chi tiết tài khoản 337.
Phương pháp lập báo cáo:
- Đối với các chỉ tiêu “Số dư năm trước chuyển sang” căn cứ các chỉ tiêu “Số dư còn lại cuối năm” của các chỉ tiêu tương ứng trên báo cáo này năm trước để ghi.
- Đối với các chỉ tiêu “ Số phát sinh tăng trong năm” kế toán căn cứ số phát sinh bên Có của TK 337 (chi tiết 3371, 3372, 3373) để ghi.
- Đối với các chỉ tiêu “Số đã sử dụng/hoàn thành bàn giao trong năm” kế toán căn cứ số phát sinh bên Nợ của TK 337 (chi tiết 3371, 3372, 3373) đối ứng với các tài khoản liên quan như 152, 153, 241 để ghi.
- Đối với các chỉ tiêu “Số dư còn lại cuối năm” kế toán xác định theo công thức:
Số dư còn
lại cuối = năm
Số dư năm trước +
chuyển sang
Số phát sinh tăng trong năm
Số đã sử dụng/hoàn
- thành bàn giao
trong năm
Biểu 6.4: Báo cáo số kinh phí chưa sử dụng đã quyết toán năm trước chuyển sang
Mã chương:........................... Mẫu B05- H
Đơn vị báo cáo:.....................
Mã đơn vị QHNS...................
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO SỐ KINH PHÍ CHƯA SỬ DỤNG ĐÃ QUYẾT TOÁN NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
Năm .......
Đơn vị tính:...................
Chỉ tiêu | Mã số | Số tiền | |
A | B | C | 1 |
I | Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ | ||
1 | Số dư năm trước chuyển sang | 01 | |
2 | Số phát sinh tăng trong năm | 02 | |
3 | Số đã sử dụng trong năm | 03 | |
4 | Số dư còn lại cuối năm (01 + 02 - 03) | 04 | |
II | Giá trị khối lượng SCL TSCĐ | ||
1 | Số dư năm trước chuyển sang | 05 | |
2 | Số phát sinh tăng trong năm | 06 | |
3 | Số đã hoàn thành bàn giao trong năm | 07 | |
4 | Số dư còn lại cuối năm (05 + 06 - 07) | 08 | |
III | Giá trị khối lượng XDCB | ||
1 | Số dư năm trước chuyển sang | 09 | |
2 | Số phát sinh tăng trong năm | 10 | |
3 | Số đã hoàn thành bàn giao trong năm | 11 | |
4 | Số dư còn lại cuối năm (09 + 10 - 11) | 12 |
Ngày... tháng... năm ... | ||
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị |
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên, đóng dấu) |
6.2.2.10. Phương pháp lập và trình bày Báo cáo thu, chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động SXKD
Báo cáo thu, chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động SXKD là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh chênh lệch thu, chi các hoạt động của đơn vị trong một kỳ kế toán và việc xử lý số chênh lệch này. Theo qui định hiện hành loại báo cáo này gồm 2 mẫu áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp được phân cấp ở mức độ khác nhau, trong đó:
- Báo cáo thu, chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động SXKD được lập ở đơn vị cấp III.
- Báo cáo tổng hợp thu, chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động SXKD được lập ở đơn vị kế toán cấp I và II.
a. Báo cáo thu, chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động SXKD (Mẫu số B03- H)
Báo cáo thu, chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động SXKD được lập theo quí với kết cấu: các dòng ngang phản ánh chi tiết số thu, chi của từng hoạt động và số nộp ngân sách, số được để lại đơn vị chi theo chế độ; các cột dọc phản ánh số thứ tự, tên chỉ tiêu, mã số và chia ra từng hoạt động (Biểu 6.5).
Cơ sở lập báo cáo: Sổ chi tiết Doanh thu; Sổ chi tiết Các khoản thu; Sổ chi tiết Chi phí SXKD (hoặc đầu tư XDCB) và báo cáo này kỳ trước.
Phương pháp lập báo cáo:
- Đối với chỉ tiêu Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối kỳ trước chuyển sang (Mã số 01), kế toán căn cứ báo cáo này kỳ trước để ghi.
- Đối với chỉ tiêu Thu trong kỳ (Mã số 02), kế toán căn cứ số liệu ở chỉ tiêu mã số 02 của báo cáo kỳ này cộng số liệu ghi ở chỉ tiêu mã số 03 trên báo cáo này kỳ trước để ghi.
- Đối với chỉ tiêu Chi trong kỳ (Mã số 04), kế toán căn cứ số phát sinh bên Nợ TK 531 đối ứng với bên Có các tài khoản 155, TK 631 và số phát sinh bên Nợ TK 511 đối ứng với bên Có các TK 111,
TK 112,…(chi tiết chi cho hoạt động sự nghiệp - nếu có) trên các sổ chi tiết chi phí để ghi.
- Đối với chỉ tiêu Chênh lệch thu lớn hơn chi kỳ này (Mã số 09), kế toán căn cứ số phát sinh bên Có TK 421 và bên Có TK 511 (nếu có) trên các sổ chi tiết các tài khoản liên quan để ghi. Nếu chênh lệch chi lớn hơn thu thì ghi bằng số âm (-).
- Đối với chỉ tiêu Nộp ngân sách Nhà nước (Mã số 11), kế toán căn cứ số phát sinh bên Có TK 333 đối ứng với bên Nợ TK 421, bên Nợ TK 511 trên sổ chi tiết các tài khoản liên quan để ghi.
- Đối với chỉ tiêu Nộp cấp trên kỳ này (Mã số 13), kế toán căn cứ số phát sinh bên Nợ các tài khoản 421, TK 511 đối ứng với bên Có TK 342 trên các sổ kế toán chi tiết các tài khoản liên quan để ghi.