Hoàn thiện cơ chế điều hành lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong điều kiện nền kinh tế thị trường - 25


148

2014M04

6,50

4,50


7,50

2,09

2,47

3,20

149

2014M05

6,50

4,50


7,50

2,94

3,29

3,87

150

2014M06

6,50

4,50


7,50

2,05

2,54

3,39

151

2014M07

6,50

4,50


7,50

2,47

2,80

3,40

152

2014M08

6,50

4,50


7,50

3,32

3,45

3,71

153

2014M09

6,50

4,50


7,50

1,87

2,26

3,15

154

2014M10

6,50

4,50


7,50

2,10

2,43

3,04

155

2014M11

6,50

4,50


7,50

2,72

3,08

3,34

156

2014M12

6,50

4,50


7,50

3,06

3,52

4,07

157

2015M01

6,50

4,50


7,50

3,47

3,74

4,25

158

2015M02

6,50

4,50


7,50

4,39

4,62

4,87

159

2015M03

6,50

4,50


7,50

3,92

4,20

4,46

160

2015M04

6,50

4,50


7,50

3,64

4,20

4,70

161

2015M05

6,50

4,50


7,50

2,55

3,12

4,07

162

2015M06

6,50

4,50


7,50

2,84

3,48

4,21

163

2015M07

6,50

4,50


7,50

2,23

2,77

3,77

164

2015M08

6,50

4,50


7,50

4,19

4,34

4,36

165

2015M09

6,50

4,50


7,50

3,66

3,95

4,37

166

2015M10

6,50

4,50


7,50

2,57

2,95

3,80

167

2015M11

6,50

4,50


7,50

2,27

2,53

3,48

168

2015M12

6,50

4,50


7,50

4,59

4,78

4,89

169

2016M01

6,50

4,50


7,50

4,83

5,01

5,16

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 249 trang tài liệu này.

Hoàn thiện cơ chế điều hành lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong điều kiện nền kinh tế thị trường - 25


170

2016M02

6,50

4,50


7,50

3,42

3,48

4,58

171

2016M03

6,50

4,50


7,50

3,69

3,97

4,58

172

2016M04

6,50

4,50


7,50

4,33

4,57

4,89

173

2016M05

6,50

4,50


7,50

1,91

2,27

3,64

174

2016M06

6,50

4,50


7,50

1,28

1,63

2,87

175

2016M07

6,50

4,50


7,50

1,14

1,35

2,27

176

2016M08

6,50

4,50


7,50

0,90

1,01

2,02

177

2016M09

6,50

4,50


7,50

0,47

0,53

1,83

178

2016M10

6,50

4,50


7,50

0,49

0,54

1,56

179

2016M11

6,50

4,50


7,50

1,48

1,61

2,26

180

2016M12

6,50

4,50


7,50

3,61

4,14

4,50


Nguồn: NHNN

177


Phụ lục 2.2


Thị phần huy động vốn và đầu tư cho nền kinh tế giai đoạn năm 2005 – 2014

Đvt: %



Thị phần huy động vốn

Thị phần đầu tư cho nền

kinh tế

NHTMNN, NHCS & NH

Nhà ĐBSCL


TCTD khác

NHTMNN, NHCS & NH

Nhà ĐBSCL


TCTD khác

Năm 2005

73,89

26,11

69,96

30,04

Năm 2006

69,71

30,29

66,97

33,03

Năm 2007

58,07

41,93

57,05

42,95

Năm 2008

56,06

43,94

55,66

44,34

Năm 2009

49,71

50,29

54,13

45,87

Năm 2010

45,29

54,71

51,36

48,64

Năm 2011

43,92

56,08

51,36

48,64

Năm 2012

46,62

53,38

50,91

49,09

Năm 2013

44,57

55,43

51,16

48,84

Năm 2014

44,50

55,50

50,90

49,10

Nguồn: NHNN


Phụ lục 2.3


Quy định về Dự trữ bắt buộc của NHNN giai đoạn năm 2004 – 2016

Đvt: %



Thời gian có hiệu lực

Tiền gửi bằng VNĐ

Tiền gửi ngoại tệ

Không kỳ hạn và có kỳ hạn đến dưới 12 tháng

Kỳ hạn từ 12 Tđến dưới 24 tháng


KKH và có KH đến dưới 12 tháng


KH từ 12 Tđến dưới 24 tháng


Argribank


Quỹ TDND


Các TCTD khác


Argribank


Quỹ TDND


Các TCTD khác

T1/2004

1,5

1,0

2,0

1,0

1,0

1,0

4,0

1,0

T7/2004

4,0

2,0

5,0

2,0

2,0

2,0

8,0

2,0

Năm 2005

4,0

2,0

5,0

2,0

2,0

2,0

8,0

2,0

Năm 2006

4,0

2,0

5,0

2,0

2,0

2,0

8,0

2,0

T6/2007

8,0

4,0

10,0

4,0

4,0

2,0

10,0

4,0


T1/2008


8,0


4,0


11,0


4,0


4,0


5,0


Agribank: 10,0,

TCTD khác 11,0


Agribank: 4,0,

TCTD khác 5,0

T10/2008

7,0

3,0

10,0

3,0

3,0

4,0

Agribank: 8,0,

TCTD khác 9,0

Agribank: 2,0,

TCTD khác 3,0

T11/2008

5,0

1,0

8,0

1,0

1,0

1,0

Agribank: 8,0,

TCTD khác 9,0

Agribank: 2,0,

TCTD khác 3,0

T12/2008

3,0

1,0

7,0

1,0

1,0

2,0

7,0

3,0

T1/2009

3,0

1,0

5,0

1,0

2,0

2,0

Agribank: 6,0,

TCTD khác 7,0

Agribank: 2,0,

TCTD khác 3,0


T3/2009

1,0

1,0

3,0

1,0

1,0

1,0

Agribank: 6,0,

TCTD khác 7,0

Agribank: 2,0,

TCTD khác 3,0


Năm 2010

Có dư nợ cho vay nông nghiệp từ 70% tổng dư nợ: tỷ lệ DTBB bằng 1/20 so với tỷ lệ DTBB thông thường

Có dư nợ cho vay nông nghiệp từ 70% tổng dư nợ: tỷ lệ DTBB bằng 1/20 so với tỷ lệ DTBB

thông thường


3,0


1,0


1,0


1,0


Agribank: 6,0,

TCTD khác 7,0


Agribank: 2,0,

TCTD khác 3,0

Có dư nợ cho vay nông nghiệp từ 40-

70% tổng dư nợ: tỷ lệ DTBB bằng 1/5 so với tỷ lệ DTBB thông thường

Có dư nợ cho vay nông nghiệp từ 40-70%

tổng dư nợ: tỷ lệ DTBB bằng 1/5 so với tỷ lệ DTBB thông

thường


3,0


1,0


1,0


1,0


Agribank: 6,0,

TCTD khác 7,0


Agribank: 2,0,

TCTD khác 3,0

Năm 2011

3,0

3,0

6,0

1,0

1,0

1,0

8,0

6,0

Năm 2012

3,0

3,0

6,0

1,0

1,0

1,0

8,0

6,0

Năm 2013

3,0

3,0

6,0

1,0

1,0

1,0

8,0

6,0

Năm 2014

3,0

3,0

6,0

1,0

1,0

1,0

8,0

6,0

Năm 2015

3,0

3,0

6,0

1,0

1,0

1,0

8,0

6,0

Năm 2016

3,0

3,0

6,0

1,0

1,0

1,0

8,0

6,0

Nguồn: NHNN



Phụ lục 2.4


Mô hình nghiên cứu của Luận án

Luận án xem xét bài toán về cực đại lợi ích của hộ gia đình tiêu dùng đại diện với ràng buộc ngân sách trong thời gian (giả định là vô hạn). Tài sản được đem ra trao đổi của nền kinh tế là trái phiếu. Với giả thiết hàm lợi ích có dạng Hy-péc- bon đơn giản và tiêu dùng bị ràng buộc bởi của cải (tính bằng trái phiếu mà hộ gia đình tiêu dùng đại diện có và lãi suất nhận được qua các thời kỳ). Bài toán có dạng:

M axEt

t C11

t


t 0

1

(16)

S.t. C

Bt 1 b

Y Bt (1Rt ) b (1r )

t P t 1 t P t t

t t


Trong đó =1/(1+)

C11

t– hàm lợi ích của hộ gia đình đại diện để cho tiện có thể ký hiệu U(Ct)

1

: tỷ lệ ưa thích theo thời gian Ct: tiêu dùng thời kỳ t

Bt: giá trị trái phiếu danh nghĩa trong thời kỳ t

bt: lượng trái phiếu thực trong thời kỳ t Pt: mức giá trong thời kỳ t

Rt: lãi suất danh nghĩa trong thời kỳ t. rt: lãi suất thực trong thời kỳ t.

Yt: thu nhập hộ gia đình trong thời kỳ t

Et: kỳ vọng có điều kiện trên tất cả thông tin sẵn có ở thời kỳ t.

Ràng buộc ở vế trái hàm ý rằng hộ gia đình tiêu dùng, tiết kiệm thông qua mua trái phiếu. Tiết kiệm bao gồm trái phiếu danh nghĩa một thời kỳ và trái phiếu thực. Vế phải bao gồm thu nhập ở thời kỳ t (Yt) và hai loại trái phiếu mua ở thời kỳ t-1 mà sinh ra lợi tức ở thời kỳ hiện tại. Mục tiêu của hộ gia đình tiêu dùng đại diện là cực đại lợi ích tiêu dùng. Bài toán có thể giải bằng kỹ thuật quy


hoạch động. Tuy nhiên Luận án không đi sâu vào phân tích khía cạnh toán học mà chỉ tập trung vào nội dung kinh tế sẽ rút ra từ bài toán làm cơ sở cho phân tích thực nghiệm, nên để đơn giản, Luận án sử dụng hàm Lagrange. Hàm Lagrange của bài toán có dạng:

t C11 B (1R ) B

L Et t EttYt t t bt(1t) Ct t 1bt1

(17)


t 0

1

t 0 Pt

Pt

Điều kiện cấp 1 theo Ct, Ct+1, bt+1 và Bt+1 là như sau:

C11

U (Ct ) t; 0 1

C

Lưu ý rằng vì giả thiết hàm lợi ích dạng Đạo hàm hàm lợi ích theo Ct ta được:

1

, nên

t t

U (C ) (1)C

; 0 1

t

(18)

Ct 1

U (Ct 1 ) C; 0 1 (19)

Ct 1

t 1

Các điều kiện cấp 1 sẽ có dạng:

C

C

C

(1r )1 E

t 1

E t 1

t

t 1 t

t

Ct


C

P

1 C

P

1

(1R

)1 E

t 1t 1

E

t 1t 1

t 1

t C P

t C P

t

t

t

t

Từ đây có thể suy ra


(1Rt 1


)1

Et exp(Ln


Ct 1 C


) exp(Ln

Pt 1 )

P


= Et exp(Ln

Ct 1 C


Ln

t t

Pt 1 )

P

= Et exp( X )

t t


, trong đó X=

Ln Ct 1 Ln Pt 1

Ct Pt

Với giả thiết X ~ N(µ, ζ2) trong đó = E(X) và 2 = var(X),

Giả sử tiêu dùng mong đợi và tỷ lệ lạm phát kỳ vọng có dạng phân phối chuẩn đồng thời sao cho:


E exp( X ) exp E ( X ) var( X )

(20)

t t

2


(1R

)1

var( X )


Do vậy


t 1

exp EtEt( X )

2

Từ E ( X ) E Ln Ct 1 E


Ln Pt 1


t t t

Ct Pt

1 var( X ) 1 var(Ln Ct 1 ) var(Ln Pt 1 ) 2 cov ln Ct 1 , ln Pt 1


2 2

Ct Pt

Ct Pt

Phương trình (20) có thể viết lại dưới dạng:


(1R

)1 E Ln Ct 1 E


Ln Pt 1


t 1

t C t P

t t

1 var(Ln Ct 1 ) var(Ln Pt 1 ) 2 cov ln Ct 1 , ln Pt 1


2

Ct Pt

Ct Pt

Sắp xếp lại ta được:


(1R

)1 E Ln Ct1 1var(Ln Ct1 )E Ln Pt1


t 1

t

Ct 2

t

Ct



Pt 

1 var(Ln Pt 1 )


Ct 1 , ln Pt 1


2 Pt

cov ln

Ct Pt

Giả thiết tốc độ tăng trưởng của tiêu dùng có phân phối chuẩn. Thì khi đó

C 1

C1

C

(1r

)1 E Lnt 1exp lnt 1var lnt 1

t 1

t C C 2 C

t

t

t

Kết hợp với 2 phương trình trên Luận án nhận được:


(1R


)1 (1r

)1

P 1P

xp E Ln t 1 var Ln t 1


Ct 1 ,Ln Pt 1


t 1

t 1

e t

P 2

P cov Ln C P



t

t

t t

Lấy loga của cả 2 vế ta được:


Ln(1R


) Ln(1r

) E Ln Pt 1 1 var Ln Pt 1


Ct 1 , Ln Pt 1


t 1

t 1

t P 2

P cov Ln C P

t

t t t

Vì Rt+1 và rt+1 là nhỏ nên có thể sử dụng xấp xỉ Ln(1+x) x Luận án có:

Rt 1 rt 1

EtLnPt1 varLnPt1 covLnCt1,LnPt1

Xem tất cả 249 trang.

Ngày đăng: 28/04/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí