Kết Quả Kiểm Định Nghiệm Đơn Vị Đối Với Phần Dư Của Mô Hình Hồi Quy Giữa Dcpi_Sa Và Tck



Bảng 4: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị đối với phần dư của mô hình hồi quy giữa DCPI_SA và TCK



Biến

Kiểm định nghiệm đơn vị Dickey - Fuller bậc 0

T - statistic

P - value

U1

-4,8613***

0,0001

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 249 trang tài liệu này.

Hoàn thiện cơ chế điều hành lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong điều kiện nền kinh tế thị trường - 27


Nguồn: Tính toán của tác giả từ Eviews 6 Ghi chú: *** có ý nghĩa thống kê ở mức 1%


Bảng 5: Kết quả mô hình hồi quy giữa DCPI_SA với QD_SA



Biến

Hệ số

Constant

-0,0035 (0,0495)**

QD_SA

0,0492 (0,0418)**


R2

0,0295

Adj R2

0,0225

Log Likelihood

440,1626

AIC

-6,2151

SC

-6,1732

F-Stat

4,2216 (0,0418)**


Jarque-Bera

37,5901 (0,0000)***

LM Test

90,8128 (0,0000)***

Durbin-Watson

0,5135


Nguồn: Tính toán của tác giả từ Eviews 6

Ghi chú: *** có ý nghĩa thống kê ở mức 1%; ** có ý nghĩa thống kê ở mức 5%;



Bảng 6: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị đối với phần dư của mô hình hồi quy giữa DCPI_SA và QD_SA



Biến

Kiểm định nghiệm đơn vị Dickey - Fuller bậc 0

T - statistic

P - value

U2

-4,6148***

0,0002


Nguồn: Tính toán của tác giả từ Eviews 6 Ghi chú: *** có ý nghĩa thống kê ở mức 1%


Bảng 7: Kết quả mô hình hồi quy giữa DCPI_SA với TT



Biến

Hệ số

Constant

-6,61E-05 (0,9868)**

TT

-0,0032 (0,9349)**


R2

0,0001

Adj R2

-0,0071

Log Likelihood

438,0567

AIC

-6,1852

SC

-6,1434

F-Stat

0,0067 (0,9349)**


Jarque-Bera

31,2023 (0,0000)***

LM Test

95,9043 (0,0000)***

Durbin-Watson

0,4813


Nguồn: Tính toán của tác giả từ Eviews 6

Ghi chú: *** có ý nghĩa thống kê ở mức 1%; ** có ý nghĩa thống kê ở mức 5%;



Bảng 8: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị đối với phần dư của mô hình hồi quy giữa DCPI_SA và TT



Biến

Kiểm định nghiệm đơn vị Dickey - Fuller bậc 0

T - statistic

P - value

U3

-4,8355***

0,0001


Nguồn: Tính toán của tác giả từ Eviews 6 Ghi chú: *** có ý nghĩa thống kê ở mức 1%



Bảng 9: Kết quả mô hình hiệu chỉnh sai số giữa DCPI_SA và TCV



Biến

Hệ số

Constant

0,0055 (0,0045)***

TCV

-0,0711 (0,0016)***

U(-1)

0,7697 (0,0000)***

Goodness of fit

R2

0,5851

Adj R2

0,5791

Log Likelihood

496,1096

AIC

-7,0444

SC

-6,9814

F-Stat

96,6147 (0,0000)***

Regression Diagnostic

Jarque-Bera

17,0254 (0,0002)***

LM Test

2,4499 (0,0901)**

Durbin-Watson

2,2073

Nguồn: Tính toán của tác giả từ Eviews 6

Ghi chú: *** có ý nghĩa thống kê ở mức 1%; ** có ý nghĩa thống kê ở mức 5%;



Bảng 10: Kết quả mô hình hiệu chỉnh sai số giữa DCPI_SA và TCK



Biến

Hệ số

Constant

0,0031 (0,0378)**

TCK

-0,0538 (0,0124)**

U1(-1)

0,7699 (0,0000)***

Goodness of fit

R2

0,5843

Adj R2

0,5782

Log Likelihood

495,9625

AIC

-7,0423

SC

-6,9793

F-Stat

96,2680 (0,0000)***

Regression Diagnostic

Jarque-Bera

16,0109 (0,0003)***

LM Test

2,3806 (0,0964)**

Durbin-Watson

2,1999

Nguồn: Tính toán của tác giả từ Eviews 6

Ghi chú: *** có ý nghĩa thống kê ở mức 1%; ** có ý nghĩa thống kê ở mức 5%;



Bảng 11: Kết quả mô hình hiệu chỉnh sai số giữa DCPI_SA và QD_SA



Biến

Hệ số

Constant

-0,0016

(0,1792)

QD_SA

0,0206

(0,2032)

U2(-1)

0,7580 (0,0000)***


R2

0,5741

Adj R2

0,5678

Log Likelihood

494,2642

AIC

-7,0181

SC

-6,9550

F-Stat

92,3187 (0,0000)***


Jarque-Bera

17,3260 (0,0002)***

LM Test

2,3285 (0,1013)***

Durbin-Watson

2,2122

Nguồn: Tính toán của tác giả từ Eviews 6

Ghi chú: *** có ý nghĩa thống kê ở mức 1%; ** có ý nghĩa thống kê ở mức 5%;

Xem tất cả 249 trang.

Ngày đăng: 28/04/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí