tỏ | 1 | Hoa tỏ nắng, nắng soi hương. | Mùa xuân trong rừng Cúc Phương | |
232 | tóc | 2 | Tóc liễu buông xanh quá mĩ miều | Nụ cười xuân |
Tóc buồn buông xuống lệ ngàn hàng | Đây mùa thu tới | |||
233 | trao | 1 | Phi lao rì rào hồn trao cho gió | Bức tượng |
234 | trẻ | 4 | Một dẫy cây bàng tuổi còn trẻ lắm | Xuân |
Cây liễu trẻ đứng trước sân | Cây liễu trẻ | |||
Trẻ từ đầu đến chân | Cây liễu trẻ | |||
Hăng trẻ sực vào mũi | Trái cam xanh vỏ | |||
235 | trèo | 1 | Giữa vườn bệnh viện một cây sấu to… Lực lưỡng một vùng. Lá như ríu rít Rào rào lớp lớp trèo lẫn lên nhau | Cây sấu |
236 | trêu | 1 | Chỉ nghe tiếng những hoa hồng cười trêu tôi khúc khích | Những đoá hoa hồng |
237 | trinh | 1 | Thêm đoá tường vi chấm lệ trinh | Hoa |
238 | trinh bạch | 1 | Hoa thứ nhất có mùi trinh bạch | Tình thứ nhất |
239 | trò chuyện | Đoá hoa tôi cầm tay, từ sông Hống đến Bỗng nhiên ùa ra trò chuyện với những hoa hồng Bungari | Những đoá hoa hồng | |
240 | trông | 1 | Vịt đùa bên lạch, bóng dừa trông | Trồng cây |
241 | trong sạch | 1 | Cỏ cây yên tĩnh và trong sạch | Thăm cảnh chùa hương |
242 | trong sáng | 1 | Phượng trong sáng nảy hồng trên một cõi | Phượng mười năm |
243 | trông thấy | 2 | Cây bên đường sẽ trông thấy tôi sầu | Dối trá |
Trông thấy hồng tươi bạn với hồng | Vườn hoa "thống nhất" | |||
244 | trùm | 1 | Hoa trùm cây lớp sương mỏng vàng pha | Đi trên sông Mê Kông |
245 | tủi | 1 | Song le hoa đợi càng thêm tủi: | Gửi hương cho gió |
246 | tuyệt vọng | 1 | Thắm tuyệt vọng hai hàng bông phượng lửa; | Hè |
247 | ùa đến | 1 | Hoa lá lại ùa đến | Em đến chơi |
248 | ùa ra | 1 | Đoá hoa tôi cầm tay, từ sông Hống đến Bỗng nhiên ùa ra trò chuyện với những hoa hồng Bungari | Những đoá hoa hồng |
249 | ước mơ | 1 | Sương hồng cây ước mơ | Chiều đợi chờ |
250 | uốn éo | 1 | Cây đại như cành đá Mình uốn éo xinh thay | Hồ Lăk |
251 | vẫy | 1 | Cỏ trên cồn vẫy gió đại dương | Cồn Cỏ |
252 | về | 1 | Lúa xuân khi mới về | Lúa xuân xã Nam Bình |
253 | võ vàng | 1 | Cảm khái câu ca trúc võ vàng! | Bài thứ năm |
254 | vội | 1 | Mà vỏ chưa vội vàng | Trái cam xanh vỏ |
255 | vui tươi | 1 | Những chồi nhọn vui tươi châm | Xuân |
Có thể bạn quan tâm!
- Hiện tượng chuyển trường nghĩa trong thơ Xuân Diệu - 12
- Các Trường Nghĩa Và Sự Chuyển Trường Nghĩa Trong Thơ Xuân Diệu 14
- Hiện tượng chuyển trường nghĩa trong thơ Xuân Diệu - 14
- Hiện tượng chuyển trường nghĩa trong thơ Xuân Diệu - 16
- Trường Nghĩa Người Chuyển Qua Trường Nghĩa Hiện Tượng Tự Nhiên
- Trường Nghĩa Người Chuyển Qua Trường Nghĩa Thời Gian
Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.
khoảng thắm, | ||||
256 | vui vầy | 1 | Chim hoa ríu rít, liễu vui vầy. | Dâng |
257 | vươn | 1 | Rọc khoai vươn cao thấp ba tầng | Một cái ao ở Thái Bình |
258 | vương giả | 1 | Hoa lan vương giả vẫn thầm hương. | Trò chuyện với Thơ Thơ |
259 | vương vấn | 2 | Chỉ còn lại của mùa xuân quá vãng Một chút hương vương vấn bụi hồng tàn | Hè |
Nắng nhỏ cành vương vấn | Chiều đợi chờ | |||
260 | xăm xăm | 1 | Trải hàng cây cả xăm xăm biếc, | Bữa tiệc đôi ta sáng nước mây |
261 | xinh | 3 | Cho mình hoa rụng cứ xinh luôn. | Xuân rụng |
Mấy cành hoa cải cúc… Xinh tự nhiên, hàm súc | Hoa cải cúc | |||
Cây đại như cành đá Mình uốn éo xinh thay | Hồ Lăk | |||
262 | xô | 1 | Những hạt vàng, hạt ngọc xô nhau, | Biển lúa |
263 | xoã | 1 | Chuối ở bên mương đứng xoã tàu | Cần Thơ xe chạy tới Long Xuyên |
264 | xoã tóc | 3 | Rừng xõa tóc để ngươi thành chiếc lược (3lần) | Ca tụng |
265 | xôn xao | 1 | Cây vàng rung nắng, lá xôn xao | Nụ cười xuân |
266 | xui | 1 | Và cỏ rờn xui dạ mởn mơ. | Xuân bên Hồ Tây |
267 | xương | 1 | Khắp xương nhánh chuyển một luồng tê tái; | Tiếng gió |
268 | yêu | 1 | Thóc yêu Người, chăm nảy gié ra bông | Đi theo Bác Hồ |
269 | yếu đuối | 1 | Mai yếu đuối sao bằng thông mạnh mẽ? | Đẹp |
1.2. Trường nghĩa người chuyển qua trường nghĩa động vật
Từ chuyển trường | Số lần | Ngữ cảnh | Tác phẩm | |
1 | bạc | 2 | Nhả kén vàng ong, kén bạc ngời | Vườn Thuận Vi |
Kẹo bánh ngoại cất tự bao giờ, từ bao giờ có con tôm bạc | Miền Nam quê ngoại | |||
2 | bướm | 1 | Ắt là bướm thích | Bươm bướm qua sông |
3 | chê | 1 | (Bướm) Chê núi đôi bờ | Bươm bướm qua sông |
4 | điên | 1 | Như bướm điên mơ khướt một đài hoa. | Thủ đô đêm mười chín |
5 | đùa đùa | 2 | Sao mà bươm bướm cứ đùa bay | Đơn sơ |
Cành gần, chim rộn tiếng đùa nô. | Giờ tàn | |||
6 | đuổi | 1 | Bướm đuổi nhau qua | Bươm bướm qua sông |
7 | gảy đàn | 1 | Tiếng chim se sẻ gảy đàn tranh | Những suối trời |
8 | giảng | 1 | Chàng trai đi học nghe chim giảng | Giới thiệu |
9 | gọi | 1 | Măng cụt đơm bông, chim két gọi | Cây miền Nam |
10 | hát | 1 | Hát vô ích, thế mà chim vỡ cổ | Lời thơ vào tập Gửi hương |
hờ | 1 | Cánh đẹp trên hoa vừa ghé hờ. | Ý thoáng | |
12 | khướt | 1 | Như bướm điên mơ khướt một đài hoa. | Thủ đô đêm mười chín |
13 | lời | 2 | Để hiểu vào giọng suối với lời chim | Cảm xúc |
Giọng suối, lời chim, tiếng khóc người | Huyền diệu | |||
14 | mơ | 1 | Như bướm điên mơ khướt một đài hoa. | Thủ đô đêm mười chín |
15 | mơn | 1 | Gió thổi chập chờn bướm mơn không khí | Tôi muốn đi thăm khắp cả miền Nam |
16 | nặng nghĩa | 1 | Như chim nặng nghĩa với bông hường | Đi dạo |
17 | ngu ngơ | 1 | Cho cành hoa, cho con bướm ngu ngơ | Hè |
18 | ngừa | 1 | Thu sang chim trắng vội bay ngừa. | Lưu học sinh |
19 | nói chuyện | 1 | Những chú chim con nói chuyện ngày | Lòng sao vui sướng hôm nay |
20 | reo | 3 | Trời reo nắng thì chim reo tiếng sáng | Tặng thơ |
Chim chóc reo cây, hoa nở đất | Chị Tạ Thị Kiều thăm vườn hoa “Thống nhất” | |||
Chim reo trong khoảng hoa thưa | Đàn | |||
21 | réo | 1 | Như một trưa chim chóc réo mùa hè | Trở về |
22 | rủ nhau | 1 | Kiến rộn rủ nhau làm tổ | Mùa xuân trong rừng Cúc Phương |
23 | sầu | 1 | Ve thêm sầu; - em cũng kém dung nhan | Hè |
24 | say | 3 | Tằm ăn dâu mởn say lảo đảo | Vườn Thuận Vi |
(Bướm) Say không gian biếc | Bươm bướm qua sông | |||
Ngỡ ong say chạm vào bên hoa cười | Cành hoa mận | |||
25 | thơ ngây | 1 | Có con nai hiền Đôi sừng thơ ngây | Khi chiều giăng lưới |
26 | thung thăng | 1 | Cá bạc thung thăng lội dưới dòng | Bữa tiệc đôi ta sáng nước mây |
27 | vui | 1 | Giữa vườn ánh ỏi tiếng chim vui | Nụ cười mây |
28 | xôn xao | 1 | Vạn tiếng côn trùng trong đất xôn xao | Đêm ở Thái Bình |
1.3. Trường nghĩa người chuyển qua trường nghĩa sự vật
Từ chuyển trường | Số lần | Ngữ cảnh | Tác phẩm | |
1 | anh | 2 | Em mặc anh như tấm áo rạng ngời | Mười lăm năm |
Mảnh đất anh như mặt sáng con người | Hỏi thôn Hoà Loan | |||
2 | áo | 4 | Mênh mông rừng phủ ngút ngàn áo xanh | Tội ác phá rừng |
Áo Hạ Long Tổ quốc mặc oai hùng | Chào Hạ Long | |||
Trên áo trời xanh non | Quả sấu non trên cao | |||
Áo rừng một sắc chàm pha | Sa Pa | |||
3 | áo mới | 1 | Vách thành thị khoác một lần áo mới | Hội nghị non sông |
4 | ăn | 1 | Chữa cho tàu ăn chịu cùng gió nước | Mái tóc bạc tám phần mười thế kỷ |
5 | ăn chịu | 1 | Như gỗ thuyền ăn chịu cùng muối biển | Lệ |
ăn nằm | 1 | Đất với ta ăn nằm | Nhớ quê Nam | |
7 | ấm | 1 | Mái tranh nghe ấm một niềm tây | Buổi chiều |
8 | âm thầm | 1 | Sông trôi núi lở âm thầm, | Mãi mãi |
9 | ấm ức | 1 | Hãy còn ấm ức mặt trăng thu | Một nỗi xanh |
10 | ân ái | 1 | Mà ân ái cả không gian | Lại trung thu |
11 | ân tình | 1 | Lưỡi lê sáng lửa mà rất ân tình | Ánh lửa trong thị xã Trà Vinh |
12 | ấp | 1 | Máu rót ra dào dạt ấp non sông, | Hội nghị non sông |
13 | ập tới | 1 | Việc còn ập tới như nêm | Chợ chì |
14 | bác | 2 | Făng Xi Păng! Biết bác rồi | Sa Pa |
Bác xanh như thế đến trời cũng thua | Sa Pa | |||
15 | bạc | 9 | Lại thêm mây bạc trên trời cũng bay | Đi thuyền |
Khói đùn mây bạc, lệ lên ngươi | Hết ngày hết tháng | |||
Nắng hồng nung, mây bạc chảy ngân nga | Hè | |||
Mây bạc trôi trong nắng gợn trời | Kẻ đi đày | |||
Đêm trăng ngủ thiếp trên mây bạc, | Đêm đêm tiếng của lòng Trung Bắc | |||
Khiến cho trăng bạc mây chì lắng im | Từ xa bờ cỏ đường quê | |||
Đi qua thác bạc, cầu Mây (2lần) | Chào thầy giáo Phụng | |||
Có khi suối bạc tuôn sa | Ngược sông Đà | |||
16 | bạc đầu | 1 | Tôi tưởng trông cái Nhà Trắng bạc đầu | Đi thăm bãi tha ma tàu bay giặc Mỹ |
17 | băn khoăn | 1 | Cuộn từ đáy vực toả băn khoăn | Thác |
18 | báo tin | 1 | Băng vào vũ trụ, đưa báo tin hồng | Cách mạng Tháng Mười Nga |
19 | bầu bạn | 1 | Tấm áo đắp ôm, tấm chăn bầu bạn | Mười lăm năm |
20 | biết | 1 | Hoa cỏ đón mà núi sông cũng biết | Ngọn quốc kỳ |
21 | biệt ly | 1 | Trời vương hương biệt ly | Viễn khách |
22 | bình yên | 1 | Người là trăng, hỡi trăng đẹp bình yên (2lần) | Ca tụng |
23 | bơ vơ | 1 | Khi rừng vắng bơ vơ trong gió rộng | Khi chiều giăng lưới |
24 | bọc | 1 | Lại bọc quanh lấy vịnh | Nước vịnh Cam Ranh |
25 | bời bời | 1 | Bởi Di chúc của Bác bời bời ôm mang cuộc sống | Đứng bên chân Bác |
26 | bồi hồi | 2 | Bồi hồi sóng nước, bâng khuâng gió | Miền Nam quê ngoại |
Nhấp nhô khối núi, bồi hồi rừng cây | Trên đèo Pha Đin | |||
27 | bồng | 1 | Bồng nổi con tàu, rồi lại quăng xuống biển! | Những chiến sĩ công an vũ trang giữ biển |
28 | bước | 1 | Không nỡ yên nước bước | Em đến chơi |
29 | bước thanh niên | 1 | Núi ngàn năm giậy bước thanh niên | Mã Pí Lèng |
30 | buồn | 2 | Đàn buồn, đàn lặng, ôi đàn chậm | Nguyệt cầm |
Buồn ở sông xanh nghe đã lại | Thu | |||
31 | buồn lây | 1 | Khi lá lìa, mặt đất cũng buồn lây | Khi chiều giăng lưới |
32 | buồn thiu | 1 | Xem buồn thiu, tan hết chí hiên ngang | Ngọn quốc kỳ |
33 | buồn vương | 1 | Trải sông, núi, buồn vương trên mỗi nét | Truyện cái thư |
34 | cày | 1 | Thuyền cày bể biếc sinh thêm sóng | Chòm Cô Tô mười bảy đảo xanh |
35 | căm hờn | 1 | Trong ánh sáng, núi căm hờn bầm tím | Hội nghị non sông |
36 | căm thù | 1 | Súng căm thù vây bủa lũ tàn tham, | Thủ đô đêm mười chín |
37 | cất | 1 | Rượu mặt trời mới cất | Đôi hoa gạo |
chào | 1 | Bãi biển phi lao chào sóng biển, | Tâm sự với Quy Nhơn | |
39 | chậm | 1 | Đàn buồn, đàn lặng, ôi đàn chậm | Nguyệt cầm |
40 | chậm chạp | 1 | Thuyền không chậm chạp | Thời gian |
41 | chân | 7 | Nước rung chân lúa tiếng loa rền | Tặng hợp tác xã Mạnh Chư |
Bên nọ chân trời chuyển gió se | Gặp gỡ | |||
Xa xa vọng tiếng chân trời chuyển lay | Cây số mười hai | |||
Dâu tít tắp rợn chân trời rộng đẹp, | Thủ đô, trời chiến thắng | |||
Chân dưới nước, Người Anh hùng mười nhịp | Cầu Hàm Rồng | |||
Quấn quýt bên chân khoai với đỗ | Cói Tiền Hải | |||
Lúa mùa gặt được khô chân ruộng | Rét | |||
42 | chạy | 4 | Những bàn ghế chạy ra đường khấp khểnh, | Trận trường kì |
Thành cát bay đá chạy, thành mưa giông | Căm hờn | |||
Đá chạy, cát mờ | Gieo mùa | |||
Suối chạy phăng phăng vẫn nước đầy | Lòng sao vui sướng hôm nay | |||
43 | chảy máu | 1 | Bao nhiêu năm nước non đà chảy máu | Nguyễn Thái Bình |
44 | chen | 4 | Những bè gặp gỡ nứa tre chen | Con kênh, con máng, con mương |
Sóng trắng dọc chen - vào sóng xanh ngang | Ánh sáng trên của biển Hải Phòng | |||
Nên ríu rít như bếp chen lửa đỏ | Một chân trời hửng sáng | |||
Hương rơm quấn cỏ chen hương nước | Xuân bên Hồ Tây | |||
45 | chị | 1 | Chào Chị Trăng! Lần này tôi chưa ghé | Đẻ một hành tinh |
46 | chị em | 1 | Thuyền hai buồm mờ xa như những hòn đá chị em | Ánh sáng trên của biển Hải Phòng |
47 | chí hiên ngang | 1 | Xem buồn thiu, tan hết chí hiên ngang | Ngọn quốc kỳ |
48 | chia lìa | 1 | Sao sum họp với chia lìa trong mắt | Gửi sông Hiền Lương |
49 | chịu | 1 | Chữa cho tàu ăn chịu cùng gió nước | Mái tóc bạc tám phần mười thế kỷ |
50 | chờ | 1 | Một đôi đũa chờ trên mâm cơm | Những vật vô tri |
51 | chở | 1 | Tự cười sao chở núi và thông | Tình qua |
52 | choàng ấp | 1 | Bức thư tình choàng ấp đêm năm canh | Mơ xưa |
53 | chơi | 1 | Đá thuở trước khổng lồ chơi ném thử, | Chào Hạ Long |
54 | chổm dậy | 1 | Tưởng núi sông chổm dậy ngó dòm ai | Hội nghị non sông |
55 | chống chọi | 1 | Con đèn chống chọi với đêm thâu | Hư vô |
56 | chứa | 1 | Anh địa chất ơi, những mầu đá của anh chứa thời tiền sử | Anh địa chất và những triệu năm |
57 | chửa | 1 | Tiền ở trong nhà tiền chửa, tiền ra ngoài cửa tiền đẻ | Ánh sáng trên của biển Hải Phòng |
58 | chưa chồng | 1 | Thơ ta hơ hớ chưa chồng | Mùa thi |
59 | chung tình | 1 | Khuya vẫn chung tình soi vạn dặm | Một nỗi xanh |
60 | cô | 2 | Cô Hằng ơi, bao năm | Lưng trăng |
Cô quay nhìn một phía, | Lưng trăng | |||
61 | cô đơn | 2 | Cho đầy trước mặt khoảng cô đơn | Bài thơ tuổi nhỏ |
Chúng bay là những cái đảo cô đơn | Toà án nhân dân thế giới | |||
62 | con mắt | Một vòm trời chiếu vào con mắt Làn ao | Một cái ao ở Thái Bình | |
63 | cợt | 1 | Trăng cợt người đã nghìn vạn năm nay, | Đã tới mặt trăng |
cưới | 1 | Mặt trời vừa mới cưới trời xanh | Rạo rực | |
65 | cười | 8 | Dưới ánh trăng cười, tôi kiếm mãi | Với bàn tay ấy |
Đang cười tươi, bỗng lặng giữa từng cao | Ngọn quốc kỳ | |||
Thùng phiếu cười mang mẻ cả lòng dân | Hội nghị non sông | |||
Gạch ngói vỡ một trận cười ảo huyển! | Trận trường kì | |||
Mặt trăng cười qua những rặng phi lau | Phá nguỵ quyền | |||
Không gian nổ những trận cười sảng khoái | Cách mạng Tháng Mười Nga | |||
Nơi cao cao gió lộng tổ ru cười | Tạo thần tiên | |||
Rượu cười sao lấp lánh | Chén nước | |||
66 | cười tươi | 2 | Bánh mì đen khẽ cười tươi trên bàn | Lênin, vầng trán tôi yêu |
Đang cười tươi, bỗng lặng giữa từng cao | Ngọn quốc kỳ | |||
67 | da | 3 | Chưn trần sung sướng nghe da đất | Đi dạo |
Rịt vết thương đau, đất nước lại làm da mới | Đi thăm bãi tha ma tàu bay giặc Mỹ | |||
Hố bom lấp lại đất liền da | Cây miền Nam | |||
68 | dạ | 1 | Non vui vẻ dạ, rừng hăm hở lòng | Tiếng vàng |
69 | đắm say | 1 | Vẫn một vầng đắm say | Trăng sáng |
70 | dàn | 1 | Mây dàn rộng, gió dàn mau | Ngã ba |
71 | dẫn | 2 | Tiếng đàn thầm dịu dẫn tôi đi | Nhị hồ |
Nước dẫn ta đi với sắc trời | Thăm cảnh chùa Hương | |||
72 | đan | 1 | Dừa với dừa lên đan võng xanh | Tiếng gọi Bến Tre |
73 | đàn | 2 | Bỗng tiếng đâu lên tựa suối đàn | Đàn chim dân tộc |
Líu lo chim hót, triền miên suối đàn | Tội ác phá rừng | |||
74 | đắng | 1 | Biển đắng không nguôi nỗi khát thèm | Vô biên |
75 | đánh | 1 | Dưới sắc đỏ đánh bản đàn hợp tấu | Xuân Việt Nam |
76 | đặt | 1 | Đặt núi lam trên nước biếc dờn | Thăm cảnh chùa Hương |
77 | đau khổ | 2 | Cuộn tròn đau khổ sóng tung hoa | Thác |
Mảnh đất ấy vắt ra đau khổ | Một mảnh đất | |||
78 | đau thương | 2 | Trên mái đất đau thương mọc một lá cờ | Năm mươi năm Liên bang Xô Viết |
Đất đau thương trở dậy, quật chúng nó tan tành | Những ngày tháng tư năm 1973 | |||
79 | dạy | 1 | Biển nuôi, biển dạy, biển vây tròn | Chòm Cô Tô mười bảy đảo xanh |
80 | dậy | 2 | Bên tai tôi triều dậy vỗ ào ào | Hỡi hùng khí nước Việt Nam muôn thuở… |
Vực đường làng ta dậy | Lúa xuân xã Nam Bình | |||
81 | day dứt | 1 | Thắp canh khuya day dứt chẳng hề tàn. | Trận trường kì |
82 | đẫy sức | 1 | Những con tàu đẫy sức rúc huyên thiên | Trở về |
83 | đẻ | 1 | Tiền ở trong nhà tiền chửa, tiền ra ngoài cửa tiền đẻ | Ánh sáng trên của biển Hải Phòng |
84 | đẻ đau | 1 | Bướm mang nặng đẻ đau, chừng đã lắm | Hội nghị non sông |
85 | đem | 1 | Nước đem xanh tới ươm cho đất | Con kênh, con máng, con mương |
86 | đến | 3 | Cờ đến kêu: “Tổ quốc ở bên ta!” | Ngọn quốc kỳ |
Sóng xanh như đến dừng chân Sa Huỳnh | Hỡi mình | |||
Gió mây cũng đến thêu thùa | Ta trao | |||
87 | đi | 7 | Đi khoan thai lên ngự đỉnh trời tròn | Lời kỹ nữ |
Vì chút mây đi, theo làn gió vút | Giục giã | |||
Trong đêm tăm đi mãi biết ngừng đâu | Sương mờ | |||
Khi trời đi theo đám mây bay | Nhớ chân tay |
Như những núi cao đã xuống đất, đi chân | Bàn tay ta | |||
Đi như giọt lệ giữa không trung | Lệ | |||
Một bóng trăng đi, một làn gió tới, | Lệ | |||
88 | đi chài | 1 | Hòn Thanh Lân đi chài kéo lưới | Chòm Cô Tô mười bảy đảo xanh |
89 | đi ngủ | 1 | Bữa nay lạnh mặt trời đi ngủ sớm | Tương tư chiều |
90 | diễm lệ | 1 | Bên tai trời diễm lệ | Trên bãi biển Nha Trang |
91 | dịu | 2 | Tiếng đàn thầm dịu dẫn tôi đi | Nhị hồ |
Chim ngủ đằng chim, trời cũng dịu | Đêm đêm tiếng của lòng Trung Bắc | |||
92 | dịu dàng dịu dàng | 3 | Dịu dàng toả xuống tự trời xanh | Lạc quan |
Dịu dàng như có, như không có | Nhớ mông lung | |||
Dịu dàng canh một trăng soi bóng | Hoa Ngọc Trâm | |||
93 | dịu hiền | 1 | Nước ở đâu dịu hiền yên lặng | Khu Nam Ngạn - Hàm Rồng |
đoàn lớp | 1 | Từng đoàn lớp nhịp nhàng và lặng lẽ | Tương tư chiều | |
94 | đòi | 2 | Bếp lửa hồng đòi thấy mắt em | Những vật vô tri |
Mỗi mảnh đất cũng đòi trông thấy Bác | Đi theo Bác Hồ | |||
Không gian đòi tiếng cười em rung động | Những vật vô tri | |||
95 | đời | 1 | Anh kể tôi nghe đời trái đất xa xăm | Anh địa chất và những triệu năm |
96 | đợi | 5 | Nước ngọt sẵn tuôn vườn đợi hái | Phơi trải |
Trăng còn đợi gió chưa lên | Hỏi | |||
Thì trăng kia cũng đợi chờ tả trăng | Trăng khuya trên Hắc Hải | |||
Cát nơi đây đợi thêm dấu chân người | Tôi muốn đi thăm khắp cả miền Nam | |||
Cửa đợi khép hờ đôi mí lả | Buổi chiều | |||
97 | đôi mí | 1 | Cửa đợi khép hờ đôi mí lả | Buổi chiều |
98 | dọn | 1 | Rừng dọn một phòng xanh | Thăm lều cỏ Lênin |
99 | đón | 1 | Một cánh buồm vươn rộng đón không gian | Một chân trời hửng sáng |
100 | đờn | 1 | Lòng so dây với suối kia đờn | Thăm Hoà Bình |
101 | động mình | 1 | Nếu trang giấy có động mình tuyết bạch | Lời thơ vào tập gửi hương |
102 | dự | 1 | Ta mời trời dự, đất vui lây. | Bữa tiệc đôi ta sáng nước mây |
103 | đưa | 3 | Sông Bạch Đằng hôm nay đưa sóng tới | Hỡi hùng khí nước Việt Nam muôn thuở… |
Núi Chi Lăng băng ngàn đưa gió tới | Hỡi hùng khí nước Việt Nam muôn thuở… | |||
Băng vào vũ trụ, đưa báo tin hồng | Cách mạng Tháng Mười Nga | |||
104 | đui què | 1 | Một lũ xác sè sè, le te, đui què, bẹp gí | Đi thăm bãi tha ma tàu bay giặc Mỹ |
105 | dựng | 3 | Cuộc sống mới dựng đời lên đẹp tốt | Lá cờ cách mạng trên thủ đô Nông Pênh |
Những dãy núi dựng thành | Nước vịnh Cam Ranh | |||
Chân trời dựng núi Chư Dăng Bung | Cánh đồng Buôn Triết | |||
106 | đứng | 4 | Đứng giữa lưới bủa vây trời nhỏ hẹp | Sắt |
Nhưng núi không hề đứng thản nhiên | Núi xa | |||
Với trời không sắc đứng nghiêm trang | Buổi chiều | |||
Đứng trên sông – như đảo, lại như thành | Thác Bờ | |||
107 | dừng chân | 1 | Sóng xanh như đến dừng chân Sa Huỳnh | Hỡi mình |
108 | dùng dằng | 1 | (Tàu) Khi dùng dằng như chẳng vội gì qua | Truyện cái thư |
đứng dậy | 1 | Những tên đứng dậy | Tên đất nước trở thành tên chiến thắng | |
110 | đứng hầu | 1 | Núi cao ngất đứng hầu như trẻ nít, | Việt muôn đời |
111 | đứng lên | 2 | Cờ đứng lên chiêu tập sức muôn nhà | Ngọn quốc kỳ |
Sáu mươi thành thị một loạt đứng lên | Tôi lắng nghe những thành phố hè trong ấy | |||
112 | đứng soi | 1 | Môt nhánh sông có một thành thị đứng soi | Lá cờ cách mạng trên thủ đô Nông Pênh |
113 | đuổi nhau | 1 | (Đá) Một lúc rầm rầm phi đuổi nhau! | Chòm Cô Tô mười bảy đảo xanh |
114 | dương tráng | 1 | Đất nồng thơm dương tráng tựa chàng trai | Mênh mông |
115 | duyên | 1 | Duyên đẹp hôm nay sẽ tốt lành | Rạo rực |
116 | e thẹn | 1 | E thẹn đến vô cùng | Lưng trăng |
117 | em | 1 | Mùa thi sắp tới! – em thơ | Mùa thi |
118 | êm | 8 | Trời cao trêu nhử chén xanh êm | Vô biên |
Đường êm quá, ai đi mà nhớ ngó | Dại khờ | |||
Muôn sông êm trong nắng lượn mình | Ta chào Vôn Ga - Đông | |||
Trời êm, không đợi có pha sương. | Sớm nay | |||
Con trong võng êm lành kêu kẽo kẹt | Cha đàng ngoài mẹ ở đàng trong | |||
Làng êm trước mặt, non dồn tận xa | Mượn nhà vũ trụ | |||
Nước xanh êm một mà ta êm mười | Hồ Ritxa | |||
Gió xa quá, trời xuân êm bát ngát | Bóng đêm biếc… | |||
119 | êm ái | 1 | Khi mai giậy sớm, trời êm ái | Giờ tàn |
120 | êm êm | 1 | Êm êm núi biếc xinh như ngọc | Núi xa |
121 | gầm lên | 1 | Với chữ gầm lên, | Tên đất nước trở thành tên chiến thắng |
122 | gặp | 1 | Như dòng nước lao nhanh gặp đá ngăn | Thác |
123 | gặp gỡ | 1 | Những bè gặp gỡ nứa tre chen | Con kênh, con máng, con mương |
124 | gây | 1 | Trăng vừa đủ sáng để gây mơ | Nhị hồ |
125 | gầy | 2 | Khi gió đơn lưu lạc giữa rừng gầy | Khi chiều giăng lưới |
Ta yêu mình có thể gầy vóc non sông | Lời thề | |||
126 | ghen | 1 | Đường đi bao chặng núi non ghen, | Mã Pí Lèng |
127 | ghìm | 1 | Đạn ta ghìm chúng – xuống các ruộng sâu, | Tên đất nước trở thành tên chiến thắng |
128 | già | 3 | Rừng Cúc Phương ta không già | Mùa xuân trong rững Cúc Phương |
Lũ mây già, nghìn vạn khối lâm ly | Sắt | |||
Cái am xưa, hay đôi chiếc bia già | Hè | |||
129 | giải | 1 | Trăng giải tấm chăn vàng | Trên bãi biển Trà Cổ |
130 | giận | 1 | Giận lũ cướp non sông, đến trời mây cũng tím | Lời thề |
131 | giản dị | 1 | Chiếc cầu mới giản dị mà vẫn khoẻ | Đặt tên con là "Đẹp" |
132 | giang | 1 | Vẫn hai tay giang bờ Bắc, bờ Nam. | Cầu Hàm Rồng |
133 | giật mình | 2 | Nghe tiếng súng đã giật mình hoảng sợ | Ngọn quốc kỳ |
Đá bốn vách đã giật mình sửng sốt | Hội nghị non sông | |||
134 | giết | 1 | Cái bọn làm giàu trên máu, tiền bạc giết hết nghĩa nhơn | Ánh sáng trên của biển Hải Phòng |
135 | giỡn | 3 | Nước bông bống giỡn với trời se sẽ | Việt muôn đời |
Ra lệnh cho vần không được giỡn | Hồn cách mạng | |||
Lúc ánh trăng soi sóng giỡn vàng | Cảnh Hạ Long | |||
136 | 3 | Để hiểu vào giọng suối với lời chim | Cảm xúc |