son sẻ | 1 | Son sẻ trời như mười sáu tuổi | Rạo rực | |
358 | sống | 1 | Bút ta mong được đầy hơi sống | Hồn cách mạng |
359 | sức | 1 | Hút dạt dào sức đất. | Đôi hoa gạo |
360 | sum họp | 1 | Sao sum họp với chia lìa trong mắt | Gửi sông Hiền Lương |
361 | sửng sốt | 1 | Đá bốn vách đã giật mình sửng sốt | Hội nghị non sông |
362 | sướng | 1 | Cờ tung thẳng cánh sướng như phi | Mê quần chúng |
363 | tai | 1 | Bên tai trời diễm lệ | Trên bãi biển Nha Trang |
364 | tay | 1 | Vẫn hai tay giang bờ Bắc, bờ Nam. | Cầu Hàm Rồng |
365 | tập thở | 1 | Những toa máy phì phì đang tập thở, | Trở về |
366 | tê | 1 | Đầu năm cái rét tê cong chiếu | Mã Pí Lèng |
367 | thả | 1 | Thuyền rụng thả một vài lá vối | Một cái ao ở Thái Bình |
368 | tha thiết | 1 | Tha thiết canh năm nguyệt trở mình | Hoa Ngọc Trâm |
369 | thách thức | 1 | Trăng mỉm cười, trêu ngươi, thách thức; | Đã tới mặt trăng |
370 | thầm | 1 | Tiếng đàn thầm dịu dẫn tôi đi | Nhị hồ |
371 | thầm điểm | 1 | Làng tre thầm điểm nhà vàng mái rạ | Việt muôn đời |
372 | thân | 2 | Trong gió bão, cả thân cờ thét ngược | Ngọn quốc kỳ |
Cuốn thân xanh dưới chân mẹ biển nằm | Việt muôn đời | |||
373 | thản nhiên | 1 | Nhưng núi không hề đứng thản nhiên | Núi xa |
374 | than thầm | 1 | Khắp sông, núi vẫn than thầm tiễn biệt | Vội vàng |
375 | thẳng thắn | 1 | Chúng ta đi con đường thẳng thắn ngào ngạt hương hoa | Nhân dân đáng yêu |
376 | thanh | 1 | Ôi thuyền Bến Đục lướt dòng thanh | Thăm cảnh chùa Hương |
377 | thanh tân | 1 | Lá phiếu ơi, lá phiếu rất thanh tân | Hội nghị non sông |
378 | thắp | 1 | Máu đất đưa lên thắp mặt trời | Hoa |
379 | thắt | 1 | Có khi núi thắt ngang dòng | Ngược sông Đà |
380 | thấy | 1 | Chắc thấy em trên đường vắng | Anh đợi em về ăn cơm |
381 | thẹn thùng | 1 | Xanh đỏ ấy ra thẹn thùng với gió | Ngọn quốc kỳ |
382 | theo | 2 | Mây theo chim về dãy núi xa xanh | Tương tư chiều |
Bờ cỏ, đụn rơm theo ủng hộ | Khẩu súng võ trang tự vệ | |||
383 | thét | 7 | Con tàu chở phong thư khi vụt thét | Truyện cái thư |
Còi thét như gươm, tay hoảng đứt | Hết ngày hết tháng | |||
Trong gió bão, cả thân cờ thét ngược | Ngọn quốc kỳ | |||
Làng mạc thét từng mỗi thôn mỗi ấp | Căm hờn | |||
Súng khạc ngang thù, dao thét ngược | Hồn cách mạng | |||
(Thác) Ức mãi ngàn năm vẫn thét gầm | Thác | |||
384 | thêu | 1 | Núi xoa sương biếc, đồng thêu nắng vàng | Tặng nhà thơ Pa Thét Lào: Xôm xi |
385 | thêu thùa | 1 | Gió mây cũng đến thêu thùa | Ta trao |
386 | thịt | 1 | Răng ngập vào thịt đất toả hương thơm | Hai quả đào ở Xôxi |
387 | thở | 1 | Ngục tựa phao con thở phập phồng | Mê quần chúng |
388 | thổi | 1 | Sáo vi vu thổi trong veo | Ca khúc |
389 | thông minh | 1 | Nhân dân hào, trời biển thông minh | Phan Hành Sơn |
390 | thong thả | 1 | Cao vút biếc, núi Ba Vì thong thả | Núi Ba Vì với Hồ Suối Hai |
391 | thua | 1 | Thuốc độc thua màu xanh lá mạ | Cây miền Nam |
392 | thuần khiết | 1 | Một vùng thuần khiết non xanh | Thăm Pác Pó |
393 | thức | 3 | Canh dài vẫn thức nhớ tiên nữ | Bài thứ năm |
Có thể bạn quan tâm!
- Hiện tượng chuyển trường nghĩa trong thơ Xuân Diệu - 14
- Trường Nghĩa Người Chuyển Qua Trường Nghĩa Động Vật
- Hiện tượng chuyển trường nghĩa trong thơ Xuân Diệu - 16
- Trường Nghĩa Người Chuyển Qua Trường Nghĩa Thời Gian
- Trường Động Vật Chuyển Qua Trường Nghĩa Người
- Trường Hiện Tượng Tự Nhiên Chuyển Qua Trường Nghĩa Người
Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.
Năm canh giữ thức hồn đêm | Tiếng vàng | |||
Ôi một sớm mai trời mới thức | Chòm Cô Tô mười bảy đảo xanh | |||
394 | thức dậy | 1 | Một sớm mai Hồ Suối Hai thức dậy | Núi Ba Vì với Hồ Suối Hai |
395 | thương | 3 | Hoạ còn vầng trăng nghiêng mặt thương | Bài thứ năm |
Thương người mong, đêm đến ngủ không an | Truyện cái thư | |||
Suối Bạc cầu mây đã ngát thương | Chầm chậm đừng quên | |||
396 | thuỳ mị | 1 | Soi chung một cái hồ Baikan nước sáng trong thuỳ mị | Năm mươi năm Liên bang Xô Viết |
397 | tiếng | 3 | Tiếng rắn rỏi có pha màu mực đậm | Sắt |
Cho đến lúc ngàn chim reo tiếng lửa | Trận trường kì | |||
Lên tiếng hát hoà chen | Biển Rạch Giá | |||
398 | tiếng hát | 2 | Suối gần tiếng hát tuyệt vời trong… | Ta chào Việt Bắc, về xuôi |
Đá, vàng lên tiếng hát | Em đến chơi | |||
399 | tìm | 1 | Lên hẳn gió mây tìm chỗ thở | Ống khói không nhả khói đen |
400 | tinh khiết | 1 | Máy bay Mỹ rạch lên trời tinh khiết | Thủ đô, trời chiến thắng |
401 | tình si | 1 | Của yến anh này đây khúc tình si | Vội vàng |
402 | tóc | 1 | Rừng xõa tóc để ngươi thành chiếc lược (2lan) | Ca tụng |
403 | tới | 1 | Ở đâu mây tới dạt dào | Trên đỉnh non cao |
404 | tội | 1 | Hồn vu vơ tội ấy ở mây đèo | Lời thơ vào tập gửi hương |
405 | tới gặp | 1 | Biển mênh mông tới gặp | Trên bãi biển Nha Trang |
406 | trải | 2 | Như vẫy đồng ta trải tới cùng | Cánh đồng Buôn Triết |
Có khi nước trải, mây hồng nhẹ qua | Ngược sông Đà | |||
407 | trái tim | 1 | Mang một trái tim vàng | Trên bãi biển Trà Cổ |
408 | trận | 1 | Chữ nằm trong trận tựa muôn binh | Hồn cách mạng |
409 | trang điểm | 1 | Núi sông trang điểm nhà | Trên đồi thông Bắc Cạn |
410 | trắng ngần | 1 | Song song với suối dài quanh trắng ngần | Chào thầy giáo Phụng |
411 | trẻ | 3 | Hạm thuyền trẻ cũng như người họ trẻ | Những chiến sĩ công an vũ trang giữ biển |
Máy bay ta trẻ giữa trời hồng | Dõi trên trời một con số Việt Nam | |||
Các em ta trẻ tựa vầng dương | Tâm sự với Quy Nhơn | |||
412 | trẻ mạnh | 1 | Làm rợn ngợp như phất cờ trẻ mạnh | Thanh niên |
413 | trễ tràng | 1 | Cũng không trễ tràng | Thời gian |
414 | trêu | 2 | Trăng mỉm cười, trêu ngươi, thách thức; | Đã tới mặt trăng |
Trời cao trêu nhử chén xanh êm | Vô biên | |||
415 | trở dậy | 1 | Đất đau thương trở dậy, quật chúng nó tan tành | Những ngày tháng tư năm 1974 |
416 | trở mình | 1 | Tha thiết canh năm nguyệt trở mình | Hoa Ngọc Trâm |
417 | trông ngóng | 1 | Lá im lặng, cửa nhà trông ngóng | Bắn cho tin anh giải phóng quân |
418 | trông thấy | 1 | Mỗi mảnh đất cũng đòi trông thấy Bác | Đi theo Bác Hồ |
419 | trông theo | 1 | Hồn như đá lớn trông theo bóng người | Trên đèo Pha Đin |
420 | trong trắng | 1 | Súng ta trong trắng, hồn ta đẹp | Khẩu súng võ trang tự vệ |
421 | tư tưởng | 1 | Trăng nghiêng nghiêng tư tưởng chuyện ưu phiền (2 lần) | Ca tụng |
422 | tựa | 1 | Đến đây núi tựa sông kề, thành duyên | Sắn từ hợp tác Hà Biên |
423 | tức bực | 1 | Rồi sắc đỏ chuyển những luồng tức bực | Ngọn quốc kỳ |
tức cười | 1 | Sao ở trên chắc cũng phải tức cười! | Trận trường kì | |
425 | tủi | 1 | Tủi cùng sương, không đáng với non sông | Ngọn quốc kỳ |
426 | tung | 3 | Máy bay Mỹ tung hê thành vụn miếng | Thủ đô, trời chiến thắng |
Chưa vần được đá nên tung sóng | Thác | |||
Cuộn tròn đau khổ sóng tung hoa | Thác | |||
427 | tưng bừng | 1 | Máu Hạnh Phúc, máu tưng bừng, chói lọi! | Hội nghị non sông |
428 | tươi cười | 2 | Cốc tươi cười, ta ca hát cùng ta. (2LẦN) | Bia Việt Nam |
Đường làng quang đãng, mái tranh tươi cười | Xã Thanh Nga | |||
429 | ức | 1 | Ức mãi ngàn năm vẫn thét gầm | Thác |
430 | ủng hộ | 1 | Bờ cỏ, đụn rơm theo ủng hộ | Khẩu súng võ trang tự vệ |
431 | ửng hồng | 1 | Làm má non sông cũng ửng hồng | Hương bắp ở Tuyên Đức |
432 | ước mơ | 1 | Qua Hải Vân, sông núi ước mơ nhau | Xuân Việt Nam |
433 | ươm | 1 | Nước đem xanh tới ươm cho đất | Con kênh, con máng, con mương |
434 | uốn éo | 1 | Đường đi uốn éo khúc quanh co | Thăm cảnh chùa Hương |
435 | vần | 1 | Chưa vần được đá nên tung sóng | Thác |
436 | van vỉ | 1 | Bao lời van vỉ | Tiếng không lời |
437 | vắng | 2 | Mây vắng, trời trong, đêm thủy tinh | Nguyệt cầm |
Khi rừng vắng bơ vơ trong gió rộng | Khi chiều giăng lưới | |||
438 | vật | 1 | Vật với trùng khơi lấy bát cơm! | Chòm Cô Tô mười bảy đảo xanh |
439 | vắt mình | 1 | Con đường ấy vắt mình ôm Trái đất | Đường của chúng ta |
440 | vật sướng | 1 | Ném tạc đạn cho người vui, vật sướng | Xuân Việt Nam |
441 | vẫy | 1 | Như vẫy đồng ta trải tới cùng | Cánh đồng Buôn Triết |
442 | vẫy hộ | 1 | Trái tim nhờ những lá cờ vẫy hộ | Đi theo miền Nam từ Hà Nội vào tới Vĩnh Linh |
443 | vây tròn | 1 | Biển nuôi, biển dạy, biển vây tròn | Chòm Cô Tô mười bảy đảo xanh |
444 | về | 4 | Có một buổi cờ về Hà Nội | Ngọn quốc kỳ |
Đài phát thanh về trên cây mít | Nhạc phát thanh về trong một xã | |||
Mai mốt điện về làng, ở lại | Nhạc phát thanh về trong một xã | |||
Đá lởm chởm đã về từ trăm nẻo | Thác Bờ | |||
445 | vết thương | 1 | Rịt vết thương đau, đất nước lại làm da mới | Đi thăm bãi tha ma tàu bay giặc Mỹ |
446 | viền | 1 | Thuyền đi rẽ sóng, sóng viền hoa | Tâm sự với Quy Nhơn |
447 | vô địch | 1 | Giặc hóc phải mảnh cồn vô địch | Cồn Cỏ |
448 | vội vàng | 1 | Nước không vội vàng | Thời gian |
449 | vực | 1 | Vực đường làng ta dậy | Lúa xuân xã Nam Bình |
450 | vui | 5 | Như đất ta vui bỗng vọt trào | Ngói mới |
Dăm câu vui đắp đối với câu sầu | Lời thơ vào tập gửi hương | |||
Bàn ghế cũng vui, giường cũng rạng | Sớm nay | |||
Ta mời trời dự, đất vui lây. | Bữa tiệc đôi ta sáng nước mây | |||
Vui gọi nhau í ới | Sao mọc | |||
451 | vui vẻ | 1 | Non vui vẻ dạ, rừng hăm hở lòng | Tiếng vàng |
452 | vụng dại | 1 | Lòng e thẹn theo tờ vụng dại | Tình thứ nhất |
453 | vươn | 1 | Một cánh buồm vươn rộng đón không gian | Một chân trời hửng sáng |
454 | xao xuyến | 1 | Một vùng xao xuyến dạ lan hương | Hoa nở sơm |
455 | xô | 2 | Nước xô vào lòng đá, nước tuôn quanh | Thác Bờ |
Bão đạn xô những thanh sắt ào ào | Cầu Hàm Rồng |
xoa | 1 | Núi xoa sương biếc, đồng thêu nắng vàng | Tặng nhà thơ Pa Thét Lào: Xôm xi | |
457 | xoá | 1 | Những mảnh đá trong tay anh hầu như xoá thời gian | Anh địa chất và những triệu năm |
458 | xõa | 1 | Rừng xõa tóc để ngươi thành chiếc lược (2lan) | Ca tụng |
459 | xôn xao | 1 | Máu chảy xôn xao! Máu reo! Máu chảy! | Hội nghị non sông |
460 | xứ sở | 1 | Những xứ sở bị gông cùm vững lòng dậy chặt xiềng bẻ khoá | Năm mươi năm Liên bang Xô Viết |
461 | xương | 1 | Lên bằng xương sắt bê tông dựng | Cao |
462 | xuống đất | 1 | Như những núi cao đã xuống đất, đi chân | Bàn tay ta |
463 | ý | 1 | Những ý bao la rủ xuống trần | Với bàn tay ấy |
464 | ý nhị | 1 | Hoa tươi hơn, trời ý nhị hơn | Tặng nhà thơ Pa Thét Lào: Xôm xi |
465 | yên lặng | 1 | Nước ở đâu dịu hiền yên lặng | Khu Nam Ngạn - Hàm Rồng |
466 | yêu | 1 | Vẫn đưa phà liền nối những bờ yêu | Trên bến Phà Thia |
467 | yêu kiều | 1 | Thấy núi yêu kiều tưởng núi yên | Núi xa |
468 | yêu mến | 1 | Khói ngút mây vì yêu mến Bác Hồ | Đi theo Bác Hồ |
469 | yêu thương | 1 | Đất trời chìm giữa yêu thương | Kỷ niệm |
1.4. Trường nghĩa người chuyển qua trường nghĩa hiện tượng tự nhiên
Từ chuyển trường | số lần | Ngữ cảnh | Tác phẩm | |
âm thầm | 1 | Gió âm thầm nâng đỡ tóc buông rơi | Riêng tây | |
1 | áo công tử | 1 | Chàng gió lạ đi khuya ngoài khuất nẻo Nghe tiếng thơm liều liệu đến tìm hương Cánh du lang tha thướt phấn qua tường; Áo công tử dải là vương não nuột. | Hoa đêm |
2 | âu sầu | 1 | Thời tiết hôm nay âu sầu tím buốt | Mạc Tư Khoa, tháng giêng 1923 |
3 | bạc | 4 | Sương bạc làm thinh, khuya nín thở | Nguyệt cầm |
Sương bạc lấp cả một trời trắng sữa | Sương mờ | |||
Cây giữa bình minh bạc loáng sương | Trồng cây | |||
Đọng dần sương bạc trên lá su hào | Đêm ở Thái Bình | |||
4 | bâng khuâng | 1 | Nắng nhỏ bâng khuâng chiều lỡ thì | Thu |
5 | bảo | 1 | Gió đào thỏ thẻ bảo hoa xuân | Với bàn tay ấy |
6 | bao ấp | 1 | Đoạn tình thứ nhất sương bao ấp | Lưu học sinh |
7 | bối rối | 2 | Hoa tàn ư? Sương bối rối dường ni | Sầu |
Cảm thấy mình bối rối | Cây liễu trẻ | |||
8 | buốt | 1 | Thời tiết hôm nay âu sầu tím buốt | Mạc Tư Khoa, tháng giêng 1923 |
9 | ca | 2 | Gió ca trên non, gió ngợi trên đèo | Ngọn quốc kỳ |
Ánh sáng ca, lanh lảnh tiếng đời ngân | Đẹp | |||
10 | ca hát | 1 | Nuôi cây mọc để gió về ca hát | Ông cụ trồng cây |
11 | câm | 1 | Tản mác phương rừng lạc gió câm | Gửi hương cho gió |
12 | cảm khái | 1 | Không khí đỏ rùng mình ngây cảm khái | Hội nghị non sông |
cảm thấy | 1 | Cảm thấy mình bối rối | Cây liễu trẻ | |
14 | căng | 1 | Gió căng ngươi trên những cánh buồm thuyền | Ca tụng |
15 | cao cường | 1 | Gió hùng dũng, cao cường, mạnh khoẻ | Đứng bên chân Bác |
16 | chải | 1 | Gió chải trong đầu không biết lược | Đi dạo |
17 | chàng | 1 | Chàng gió lạ đi khuya ngoài khuất nẻo | Hoa đêm |
18 | chạy | 1 | Gió vừa chạy, vừa rên, vừa tắt thở | Tiếng gió |
19 | chen | 2 | Ghen tuông nhìn ngọn gió chen cây | Rạo rực |
Sắn mì thích gió chen rung lá | Gió ở Cao Nguyên | |||
20 | chia | 1 | Gió thanh chia mình | Tiếng không lời |
21 | chia tay | 1 | Rồi lại chia tay giữa vạn tình. | Thơ bát cú |
22 | chịu thua | 1 | Cái nóng dường chịu thua | Ngủ mà tay vẫn quạt |
23 | chuyện | 1 | Lâm râm mưa chuyện trên cành, | Mưa |
24 | chuyển danh | 1 | Gió chuyển danh vang tới mọi nhà | Gió ở Cao Nguyên |
25 | cười | 2 | Ai đợi chàng đâu! Chỉ nắng cười | Rạo rực |
Vĩnh viễn chim ca, vĩnh viễn nắng cười | Và cây đời mãi mãi xanh tươi | |||
26 | cười duyên | 1 | Và ban đầu cây với gió cười duyên | Xuân |
27 | cuộn | 1 | Nay gió cuộn mượt mà lúa đậu | Một mảnh đất |
28 | cuống | 1 | Mưa tầm tã, mưa dường như cũng cuống | Biểu tình mưa |
29 | cuồng | 2 | Gió hung dữ, gió sát sanh, gió cuồng! | Cặp hài vạn dặm |
Dù bão cuồng nổi mạnh | Nước vịnh Cam Ranh | |||
30 | dại | 1 | Chính hôm nay gió dại tới trên đồi | Tặng thơ |
31 | dàn | 1 | Mây dàn rộng, gió dàn mau | Ngã ba |
32 | đàn | 1 | Giữa tiếng chim ca, giữa tiếng gió đàn | Mai |
33 | dáng | 1 | Nghẹn cổ bông hoa chết dáng sương | Kẻ đi đày |
34 | đào | 1 | Gió đưa đẩy nhánh làm reo nắng đào | Cây sao sao |
35 | đau | 1 | Như gió đau một nỗi khổ vô hình | Tiếng gió |
36 | đau thương | 1 | Chắc rằng gió cũng đau thương chứ | Ý thu |
37 | dậy | 1 | Gió đã lên! Gió dậy khắp sơn hà | Ngọn quốc kỳ |
38 | đi | 4 | Tiếng mưa đi lùa sương trên đường nhựa | Biểu tình mưa |
Phòng anh nghe tiếng mưa đi | Mưa | |||
Sương đi còn một giọt ngừng | Tiếng vàng | |||
Gió đi suốt một đêm thanh mát | Gió ở Cao Nguyên | |||
39 | dịu dàng | 2 | Dịu dàng đàn những ánh tơ xanh, | Trăng |
Đầu ta ân ái dịu dàng mưa | Gửi trời | |||
40 | dịu hoà | 1 | Hình non bảng lảng, sương thôn dịu hoà | Mượn nhà vũ trụ |
41 | đỡ | 2 | Đêm êm đềm gió đỡ trăng lên | Nhớ mãi như in |
Một chiều gió đỡ mây xa | Kỷ niệm | |||
42 | động khẽ | 1 | Gió xuân động khẽ cành trên | Cành hoa mận |
43 | du dương | 1 | Cho gió du dương điệu múa cành; | Trăng |
44 | đùa | 1 | Biết gió đùa nên cây lại đùa hơn | Xuân |
45 | đưa | 7 | Mưa đưa ta đến bến Đìu hiu | Bên ấy bên này |
Đưa tôi rừng tới đồng | Chiếc lá | |||
Đưa nước mắt hàng dương qua một phía. | Mơ xưa | |||
Nhờ mưa đưa bức chăn êm tới người | Mưa | |||
Gió bay bát ngát đưa hoa bưởi | Đêm ở thái bình | |||
Gió đưa xuân sắc cảnh thanh tân | Xuân bên hồ tây | |||
Sang xuân hoa cải gió đưa rập rờn | Một mảnh đất | |||
46 | đưa đẩy | 1 | Gió đưa đẩy nhánh làm reo nắng đào | Cây sao sao |
47 | đưa nhau | 1 | Thấy cành, gió đưa nhau | Trăng sáng |
48 | đưa tin | 1 | Đưa tin mới khắp trên trời nước Việt | Ngọn quốc kỳ |
49 | đụng | 1 | Gió đụng vào chúng nó tanh tao | Phải sàng ra, phải lọc ra |
50 | đuợm buồn | 1 | Cho gió đuợm buồn, thôi náo động | Trăng |
51 | êm | 2 | Trong này đã có nắng vàng êm | Đơn sơ |
Không gì buồn bằng những buổi chiều êm | Tương tư chiều | |||
52 | gào | 1 | Một nụ cười chấp mưa gào gió rống | Nụ cười Lê Quang Vịnh |
53 | gặp | 1 | Gió gặp những khu trồng trọt mới | Gió ở Cao Nguyên |
54 | gặp mặt | 1 | Bỗng oà gặp mặt sau muôn nhớ, | Thơ bát cú |
55 | gieo | 1 | Nắng lên rực rỡ gieo hoa sáng | Trong rừng Quỳ Châu |
56 | giỡn | 2 | Khi nắng chiều tơ giỡn với cành. | Có những bài thơ |
Giỡn hương trăm sắc hoa Đà Lạt, | Gió ở Cao Nguyên | |||
57 | giòng | 1 | Nổi lên phương bắc muôn giòng gió lau | Ngã ba |
58 | gọi cửa | 1 | Tiếng gió vào gọi cửa | Biểu tình mưa |
59 | hận | 1 | Khí trời u uất hận chia ly | Đây mùa thu tới |
60 | hào quang | 1 | Tàu ra đến sông Bạch Đằng, đồng chí hoa tiêu nghe gió cũng có hào quang | Ánh sáng trên cửa biển Hải Phòng |
61 | hát | 3 | Gió hát trên đồng: máu đỏ cao treo | Ngọn quốc kỳ |
Lá trên cao, gió lộng hát muôn lời | Một vườn xoài | |||
Hát chỉ đủ vừa nghe | Trên bãi biển nha trang | |||
62 | hất | 1 | Gió sông Mã hất bờm ngựa trắng | Khu Nam ngạn – Hàm Rồng |
63 | hây | 1 | Trăng, nguồn sương làm ướt cả Gió hây, (2lần) | Ca tụng |
64 | hiền | 1 | Sáng thu rộng mát đưa qua gió hiền | Thăm lều cỏ Lênin |
65 | hít | 1 | Hít nhựa rừng thông hăng ngất ngây | Gió ở Cao Nguyên |
66 | hờ | 1 | Anh ngẩng đầu cao đợi gió hờ | Có những bài thơ |
67 | hời ru | 1 | Hời ru bát ngát | Buổi trưa trên đồi |
68 | hồn | 3 | Đã in vết ở nơi hồn của gió | Tiếng gió |
Đốt điếu thuốc chiêu hồn sương quá khứ | Mơ xưa | |||
Anh trải hồn gió đêm | Quạt | |||
69 | hờn | 1 | Phải chăng hờn vì nỗi phải bay đi | Vội vàng |
70 | hùa | 1 | Hơi mát đưa hùa theo ánh sáng | Giờ tàn |
71 | hung dữ | 1 | Gió hung dữ, gió sát sanh, gió cuồng! | Cặp hài vạn dặm |
72 | hùng dũng | 1 | Gió hùng dũng, cao cường, mạnh khoẻ | Đứng bên chân bác |
73 | im | 2 | Có lẽ mưa im xối đã đầy | Núi xa |
Vì gió im và đêm cứ làm thinh | Hoa đêm | |||
74 | kể chuyện | 1 | Gió biển thường vô kể chuyện xa | Tâm sự với Quy Nhơn |
75 | kêu | 3 | Có nhiều lúc gió kêu thê thiết quá | Tiếng gió |
Tiếng người reo làm lửa giữa mưa kêu | Biểu tình mưa | |||
Gió kêu như tiếng vạn toa tàu | Chòm Cô Tô mười bảy đảo xanh | |||
76 | khóc | 1 | Tiếng mưa khóc , lời reo tia nắng động | Cảm xúc |
77 | kiều | 1 | Hoa ngỡ đem hương gửi gió kiều | Gửi hương cho gió |
78 | lạc đường | 1 | Chắn gió, gió lạc đường | Bài thơ tre – bạch dương |
79 | làm thinh | 1 | Sương bạc làm thinh, khuya nín thở | Nguyệt cầm |
80 | lặng im | 1 | Lặng im của bóng đêm sâu | Im lặng |
81 | lành | 2 | Em tới, em đi, ngọn gió lành | Thơ bát cú |
Hôm sớm trông mong ngọn gió lành | Thơ bát cú | |||
82 | lạnh lùng | 1 | Trưa hồng hay buổi đêm sương lạnh lùng | Tiếng nói Việt Nam |
83 | lao xao | 1 | Lao xao gió gợn, hân hoan lá chờ | Chớm sang vị hè |
84 | lật | 1 | Gió tự vô cùng về lật mảnh chăn | Vô sản chuyên chính |
85 | lệ | 1 | Sương dẫu chưa buông lệ ám trời | Xuân rụng |
86 | lễ độ | 1 | Thanh tao và lễ độ | Trên bãi biển Nha Trang |
87 | lời | 1 | Gỡ tay vướng để theo lời gió nước | Lời kỹ nữ |
88 | lời reo | 1 | Tiếng mưa khóc , lời reo tia nắng động | Cảm xúc |
89 | lòng | 1 | Muốn đi chết ở trong lòng nắng đỏ | Hè |
90 | lùa | 1 | Thơ tôi đó, gió lùa đem tỏa khắp | Lời thơ vào tập gửi hương |
91 | luồn | 1 | Đã nghe rét mướt luồn trong gió | Đây mùa thu tới |
92 | lưỡng lự | 1 | Mỗi khi thu đưa gió vàng lưỡng lự | Mơ xưa |
93 | lướt thướt | 1 | Gió lướt thướt kéo mình qua cỏ rối | Tương tư chiều |
94 | lưu lạc | 1 | Khi gió đơn lưu lạc giữa rừng gầy | Khi chiều giăng lưới |
95 | mạnh | 1 | Ta theo gió mạnh, gió nhanh | Cặp hài vạn dặm |
96 | mạnh khoẻ | 1 | Gió hùng dũng, cao cường, mạnh khoẻ | Đứng bên chân bác |
97 | mau | 2 | Ta đi mau lại hơn luồng gió mau | Cặp hài vạn dặm |
Gió thoảng hay gió mau | Chiếc lá | |||
98 | mê | 1 | Gió hãy còn mê cảnh Biển Hồ | Gió ở Cao Nguyên |
99 | mệt | 1 | Tới sáng mà chưa mệt chút nào | Gió ở Cao Nguyên |
100 | mình | 1 | Gió lướt thướt kéo mình qua cỏ rối | Tương tư chiều |
101 | mơ | 1 | Khi trời bảng lảng sương mơ đá | Cảnh Hạ Long |
102 | mở | 1 | Nắng mở tha hồ hương lấn hương | Hương chiến khu |
103 | mồ hôi | 2 | Và sương ấy là mồ hôi gió rớt | Tiếng gió |
Nắng rỏ mồ hôi trên má em | Chầm chậm đừng quên | |||
104 | mờ | 1 | Hỡi gió mờ! ngươi chứa cả mùa đông | Tiếng gió |
105 | mông lung | 1 | Sương mông lung như giữa khoảng giang hà | Sương mờ |
106 | múa vờn | 1 | Tiếng tia sáng múa vờn quanh chiếc búa | Trở về |
107 | mừng | 1 | Cờ Việt Nam oanh liệt gió mừng bay | Ngọn quốc kỳ |
108 | mượn | 1 | Gió mượn hình cây rất mến thương | Hương chiến khu |
109 | nàng | 1 | Thỉnh thoảng nàng trăng tự ngẩn ngơ… | Đây mùa thu tới |
110 | nâng đỡ | 1 | Gió âm thầm nâng đỡ tóc buông rơi | Riêng tây |
111 | náo động | 1 | Cho gió đuợm buồn, thôi náo động | Trăng |
112 | ngâm | 1 | Gió mãi vào ngâm giữa lá thông | Trồng cây |
113 | ngẩn ngơ | 1 | Thỉnh thoảng nàng trăng tự ngẩn | Đây mùa thu tới |
ngơ… | ||||
114 | ngây | 1 | Không khí đỏ rùng mình ngây cảm khái | Hội nghị non sông |
115 | ngây ngất | 1 | Và gió mây ngây ngất những trời thu | Thủ đô, trời chiến thắng |
116 | nghe | 2 | Chàng gió lạ đi khuya ngoài khuất nẻo | Hoa đêm |
Nghe tiếng thơm liều liệu đến tìm hương | Hoa đêm | |||
117 | nghẹn ngào | 1 | Nghẹn ngào đặt một vòng hoa tinh thần | Mộ Bế Văn Đàn |
118 | nghiêng xuống | 1 | Ánh ngày nghiêng xuống cùng ta | Mộ Bế Văn Đàn |
119 | ngợi | 1 | Gió ca trên non, gió ngợi trên đèo | Ngọn quốc kỳ |
120 | ngừng | 2 | Sương đi còn một giọt ngừng | Tiếng vàng |
Sương nương theo trăng ngừng lưng trời | Nhị hồ | |||
121 | nhanh | 1 | Ta theo gió mạnh, gió nhanh | Cặp hài vạn dặm |
122 | nhảy | 1 | Tiếng dũa rèn đập nắng nhảy vàng hoe. | Trở về |
123 | nhẹ nhàng | 1 | Nhẹ nhàng gió thổi tháng ba | Chớm sang vị hè |
124 | nhịp | 1 | Gió nhịp theo đêm, không vội vàng | Nhị hồ |
125 | nhiu nhíu | 1 | Gió tuy nhiu nhíu chỉ đưa hơi | Xuân rụng |
126 | nhớ | 2 | Gió liễu chiều còn nhớ kẻ dương quan | Mơ xưa |
Nghe chừng gió nhớ qua sông | Chiều | |||
127 | nõn nà | 1 | Nõn nà sương ngọc quanh thềm đậu | Thu |
128 | nồng say | 1 | Trong hơi thanh mát có hoà nồng say | Chớm sang vị hè |
129 | nước mắt | 1 | Và mưa kia là nước mắt gió rơi, | Tiếng gió |
130 | nương theo | 1 | Sương nương theo trăng ngừng lưng trời | Nhị hồ |
131 | ồ lên | 1 | Cái nắng ồ lên trong tiếng lá | Hương đời |
132 | oà | 1 | Bỗng oà gặp mặt sau muôn nhớ, | Thơ bát cú |
133 | ôm | 3 | Ánh sáng ôm trùm những ngọn cao | Nụ cười xuân |
Sương rây mặt đất ôm chân bước | Trò chuyện với Thơ thơ | |||
Những đêm sương thoảng còn ôm bóng đồi | Sa Pa | |||
134 | pha | 1 | Để trưa hạ gió pha thành ánh lửa | Ngọn quốc kỳ |
135 | phây phây | 1 | Hồn ta mượn cánh phây phây gió | Gió ở Cao Nguyên |
136 | phiêu bạc | 1 | Trong hơi phiêu bạc còn vương máu hồng. | Chiều |
137 | phổi | 1 | Trong phổi của ngươi u uất vô cùng | Tiếng gió |
138 | phóng | 1 | Rét phóng trời đông ra rất xa | Rét |
139 | phong lưu | 1 | Những nàng hoa chờ đợi gió phong lưu! | Hoa đêm |
140 | phụ phàng | 1 | Đem gửi hương cho gió phụ phàng | Gửi hương cho gió |
141 | quạt | 1 | Gió quạt năm canh | Buổi trưa trên đồi |
142 | rang | 1 | Ở đâu nắng hạ rang trời | Sa Pa |
143 | rập rình | 1 | Đê mới đắp Bão rập rình muốn tới | Gánh |
144 | rây | 1 | Sương rây mặt đất ôm chân bước | Trò chuyện với Thơ thơ |
145 | rên | 1 | Gió vừa chạy, vừa rên, vừa tắt thở | Tiếng gió |
146 | reo | 6 | Mặc ánh sáng tha hồ reo trên nội | Mời yêu |
Bốn bề không khí bỗng reo tươi. | Tình qua |