đời | 1 | Mất một đời thơm trong kẽ núi | Gửi hương cho gió | |
61 | đợi | 4 | Song le hoa đợi càng thêm tủi | Gửi hương cho gió |
Nước ngọt sẵn tuôn vườn đợi hái, | Phơi trải | |||
Hai lần hoa đã đợi trong bình. | Tình yêu san sẻ | |||
Cỏ cây yên tĩnh và trong sạch Đã đợi ngàn năm bạn với người | Thăm cảnh chùa hương | |||
62 | đón | 4 | Hoa cỏ đón mà núi sông cũng biết, | Ngọn quốc kì |
Mùa xuân đến cũng thêm hoa đón | Chị Tạ Thị Kiều thăm vườn hoa thống nhất | |||
Đón gió biển Đông thổi lên Cây mít nguy nga chỉ khẽ lay nhành lá | Đi theo Miền Nam từ Hà Nội vào tới Vĩnh Linh | |||
Thanh ca xoài đến trước Đưa hương đón bước tôi | Xoài Thanh Ca Bình Định | |||
63 | đơn sơ | 1 | Lá biếc đơn sơ, cánh nuột nà | Hoa ngọc trâm |
64 | đùa | Biết gió đùa nên cây lại đùa hơn | Xuân | |
65 | đưa | 3 | Nông nghiệp hoà hơi, lúa đưa hương. | Khúc hát tình yêu và đất nước |
Thanh ca xoài đến trước Đưa hương đón bước tôi | Xoài Thanh Ca Bình Định | |||
Trên cao ngan ngát hương đưa | Chớm sang vị hè… | |||
66 | đua | 1 | Bằng trăm hoa đua nở | Mừng hoa |
67 | đua thi | 1 | Trăm vườn, muôn sắc lá đua thi; | Vườn Thuận Vi |
68 | đưa thơ | 2 | Hoa cỏ đưa thơ, lá bắc cầu? (2lần) | Lưu học sinh |
69 | đứng canh | 1 | Có cây cối đứng canh | Thăm lều cỏ Lênin |
70 | đứng lặng | 1 | Cây đôi bờ đứng lặng, nặng hồn xa… | Bức tượng |
71 | đủng đỉnh | 1 | Thóc về kho đủng đỉnh ngự xe bò | Đường của chúng ta |
72 | đuổi giặc | 1 | Khoai, lúa, lưới, chèo… cũng trên đà đuổi giặc | Từ Cao Lạng tới Vĩnh Linh |
73 | em | 2 | Sắn trong lòng rẫy sinh năm đẻ mười Vỏ ngoài, em trút áo nâu, Vỏ trong em cởi áo màu hồng sen. | Sắn từ hợp tác Hà Biên |
74 | êm | 2 | Ngày trong lắm, lá êm, hoa đẹp quá, | Mời yêu |
Tơ liễu giong gần tơ liễu êm. | Rạo rực | |||
75 | gầy | 4 | Đôi nhánh khô gầy xương mỏng manh | Đây mùa thu tới |
Cây tìm nghiêng xuống nhánh hoa gầy, | Với bàn tay ấy | |||
Hoa tím trên song thoảng điệu gầy. | Buổi chiều | |||
Chim lẻo không im, liễu cứ gầy. | Rạo rực | |||
76 | già | 1 | Mùa cúc năm nay sắc đã già. | Ngẩn ngơ |
77 | giam | 1 | Một buổi trưa của Mẹ hoa giam ríu rít trong mành thời gian | Việt muôn đời |
78 | giàu | 1 | Trái ôm cây mít cả thân giàu | Lên Đăk Tô |
Có thể bạn quan tâm!
- Biểu Thức Kết Hợp Được Tạo Ra Do Trường Nghĩa Cái Vô Thể Chuyển Qua Trường Nghĩa Cái Hữu Thể
- Hiện tượng chuyển trường nghĩa trong thơ Xuân Diệu - 12
- Các Trường Nghĩa Và Sự Chuyển Trường Nghĩa Trong Thơ Xuân Diệu 14
- Trường Nghĩa Người Chuyển Qua Trường Nghĩa Động Vật
- Hiện tượng chuyển trường nghĩa trong thơ Xuân Diệu - 16
- Trường Nghĩa Người Chuyển Qua Trường Nghĩa Hiện Tượng Tự Nhiên
Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.
giản dị | 1 | Mấy cành hoa cải cúc… Tính giản dị, chân thành | Hoa cải cúc | |
80 | giang hồ | 1 | Hỡi chiếc lá giang hồ, | Chiếc lá |
81 | giang tay | 1 | Cây mạnh đứng giang tay | Đôi hoa gạo |
82 | giật mình | 1 | Đêm đến tin hương bỗng giật mình! | Hoa nở sớm |
83 | giận | 1 | Trẻ trai điên, cây cỏ giận mà xanh! | Hội nghị non sông |
84 | giỡn | 3 | Mây bay, trái giỡn trên cánh. | Việt muôn đời |
Thóc ngô hoà điệu, cỏ hoa giỡn cười | Tiếng nói Việt Nam | |||
Mấy chú quả sấu non Giỡn cả cùng mây trắng. | Quả sấu non trên cao | |||
85 | giữ | 1 | Hoa vẫn giữ ánh mặt trời trên cánh. | Hoa xứ lạnh |
86 | gội đầu | 1 | Lá thơm chanh như mới gội đầu. | Một cái ao ở Thái Bình |
87 | gửi | 3 | Biết bao hoa đẹp trong rừng thẳm Đem gửi hương cho gió phụ phàng! | Gửi hương cho gió |
Hoa ngỡ đem hương gửi gió kiều | Gửi hương cho gió | |||
Hoa phong lan từng ngọn biếc Gửi hồn thơm tới phương Nam | Mùa xuân trong rừng Cúc Phương | |||
88 | hàm súc | 1 | Mấy cành hoa cải cúc… Xinh tự nhiên, hàm súc | Hoa cải cúc Hoa cải cúc |
89 | hát | 3 | Những hoa thông cũng hát | Cây thông đứng trước biển |
Bảo đảm trúc có thể cứ xanh, thông có thể cứ hát trên đồi | Nếu để cho chúng mày… | |||
Đặng khiến vi vu hát lá tùng | Gió ở Cao Nguyên | |||
90 | hát thầm | 1 | Cung bậc không vang, lá hát thầm. | Trò chuyện với Thơ Thơ |
91 | hăng | 1 | Hăng trẻ sực vào mũi | Trái cam xanh vỏ |
92 | hân hoan | 1 | Lao xao gió gợn, hân hoan lá chờ | Chớm sang vị hè… |
93 | hây hây | 2 | Mấy chú quả sấu non… Nay má hây hây gió | Quả sấu non trên cao |
Hây hây những bóng xanh cây ổi | Xuân bên Hồ Tây | |||
94 | hể hả | 1 | Suốt nụ lộc cũng ra nhiều hể hả | Xuân Việt Nam |
95 | hẹn | 2 | Cây không hẹn để ngày mai sẽ mát. | Tặng thơ |
Vườn ươm cấy khít muôn cây hẹn | Xoan Ngọc Long | |||
96 | hiền | 5 | Nở những hoa hiền đẹp. | Hoa cải cúc |
Đan lá: lại hiền tre | Bài thơ tre - bạch dương | |||
Tre xanh hiền rủ bóng | Đường từ Nha Trang vào | |||
Những cụm xoài treo trái mập hiền | Cần Thơ xe chạy tới Long Xuyên | |||
Những củ khoai lang rất mập hiền | Cánh đồng Buôn Triết | |||
hiên ngang | 2 | Thông xanh đứng hiên ngang; | Rừng thu Xibêri | |
Cây mít Vĩnh Linh đứng trong vườn Hiên ngang mang áo lá xanh dày chắc. | Đi theo Miền Nam từ Hà Nội vào tới Vĩnh Linh |
hoà | 1 | Hoa cũng hoà hơi thở | Mừng hoa | |
98 | hoạ | 1 | Vi vu sóng biển phi lao hoạ | Trồng cây |
99 | hội | 1 | Ấy dạ lan hoa hội giữa vườn. | Hoa nở sớm |
100 | hơi thở | 1 | Hoa cũng hoà hơi thở | Mừng hoa |
101 | hồn | 11 | Những chút hồn buồn trong lá rụng | Ý thu |
Phất phơ hồn của bông hường, | Chiều | |||
Gió mặc hồn hương nhạt với chiều. | Gửi hương cho gió | |||
Thần chết thướt tha nương bóng héo Bắt đầu đi nhặt những hồn thơm. | Xuân rụng | |||
Hồn ngát hoa vươn tha thiết nở, | Hội nghị non sông | |||
Hoa phong lan từng ngọn biếc Gửi hồn thơm tới phương Nam | Mùa xuân trong rừng Cúc Phương | |||
Hồn hoa vẫn đượm ngát tình thiên nhiên. | Cành hoa mận | |||
Cánh hoà trăm cánh, hồn nức muôn bông. | Những đoá hoa hồng | |||
Hoa có trăm dạng sắc Vẫn một hồn ngân nga | Mừng hoa Mừng hoa | |||
Cây đôi bờ đứng lặng, nặng hồn xa… | Bức tượng | |||
Phi lao rì rào hồn trao cho gió | Bức tượng | |||
102 | hờn | 1 | Đến đất không nghe một tiếng hờn. | Xuân rụng |
103 | hờn căm | 1 | Một tờ lá rụng, một chòm cỏ Đều giấu hờn căm ở dưới lòng! | Một tên Mỹ bị sập hầm chông |
104 | hợp | 1 | Bèo hợp để chia tan | Hoa nở để mà tàn |
105 | hưởng ứng | 1 | Dừa gần hưởng ứng với dừa xa | Cần Thơ xe chạy tới Long Xuyên |
106 | im | 1 | Và giữa vườn im, hoa run sợ hãi | Tiếng gió |
107 | im lặng | 2 | Lá im lặng, cửa nhà trông ngóng, | Bắn cho tin, anh giải phóng quân |
Bông hoa im lặng nở giữa trời xanh | Từ Cao Lạng tới Vĩnh Linh | |||
108 | kể | 1 | Niềm tâm sự lá kể cùng oanh. | Một nỗi xanh |
109 | khay (say mê) | 1 | Búp hoa bí đỏ thường khay ong bầu | Bó hoa Quảng Bình |
110 | khiến | 1 | Lá xanh cũng khiến hồn anh biếc | Xuân bên Hồ Tây |
111 | khoe | 1 | Sớm dậy mừng từng nụ lá khoe sương | Ông cụ trồng cây |
112 | khoẻ | 2 | Hoa khoẻ, cây lực lưỡng | Các em nhỏ với hoa gạo |
“Tía tô” hoa khoẻ mùi say | Bó hoa Quảng Bình | |||
113 | lấn | 1 | Nắng mở tha hồ hương lấn hương. | Hương chiến khu |
114 | lặng | 2 | Lá hồng rơi lặng ngõ thuôn | Chiều |
Những bóng thông suy nghĩ Đứng lặng, để chen trời. | Trên đồi thông Bắc Cạn | |||
115 | 2 | Hang rừng lặng lẽ bông lan rụng mình | Im lặng |
lặng lẽ | Thoai thoải hàng thông đứng Như lặng lẽ mơ màng | Biển | ||
116 | lao xao | 1 | Cành lao xao chuyền ánh lá xanh rờn. | Xuân |
117 | lệ | 2 | Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang Tóc buồn buông xuống lệ ngàn hàng | Đây mùa thu tới |
Thêm đoá tường vi chấm lệ trinh | Hoa | |||
118 | lên đường | 1 | Khắp ngô khoai như có ý lên đường (2lần) | Xuân Việt Nam |
119 | leo | 1 | Chuối leo những sườn đồi | Đường từ Nha Trang vào |
120 | liếc | 1 | Nhị vàng hoa cạnh liếc hoa bên. | Lưu học sinh |
121 | liếc mắt | 1 | Lá liếc mắt xanh nghiêng đọc trên bàn | Thăm lều cỏ Lênin |
122 | lòng | 2 | Một tờ lá rụng, một chòm cỏ Đều giấu hờn căm ở dưới lòng! | Một tên Mỹ bị sập hầm chông |
Sáo ca mãi lòng tre run choáng váng | Việt muôn đời | |||
123 | lòng trinh | 1 | Lòng trinh giữ lại nửa bông trà. | Lạc quan |
124 | lời | 6 | Không nói được lời hương lên thỏ thẻ | Việt muôn đời |
Tôi nói lời ngô một bãi xanh | Trên bãi sông Hồng | |||
Lời khoai tím ngọn vươn thêm khoẻ | Trên bãi sông Hồng | |||
Tôi nói lời khoai bát ngát tình | Trên bãi sông Hồng | |||
Lời dâu tôi nói chửa nên lời | Trên bãi sông Hồng | |||
Nói lời dây bí ra hoa lớn, | Trên bãi sông Hồng | |||
125 | lực lưỡng | 3 | Cây cao lực lưỡng ai trồng | Mùa xuân |
Hoa khoẻ, cây lực lưỡng | Các em nhỏ với hoa gạo | |||
Giữa vườn bệnh viện một cây sấu to… Lực lưỡng một vùng. Lá như ríu rít | Cây sấu | |||
126 | má | 2 | Xoài lủng lẳng, những má đầy lơ lửng | Một vườn xoài |
Mấy chú quả sấu non… Nay má hây hây gió | Quả sấu non trên cao | |||
127 | mang | 1 | Lúa xuân mang hẳn mùa xuân lại | Tặng hợp tác xã Vũ Thắng |
128 | mạnh | 3 | Gió thu hoa cúc vàng lưng đậu, Sắc mạnh huy hoàng áo trạng nguyên | Thu |
Hoa cỏ mạnh xông lên mùi xứ mới, | Mênh mông | |||
Cây mạnh đứng giang tay | Đôi hoa gạo | |||
129 | mạnh mẽ | 1 | Mai yếu đuối sao bằng thông mạnh mẽ? | Đẹp |
130 | máu | 2 | Đỏ rất xuân, thơm rực máu bông hường, | Thủ đô đêm mười chín |
Tháng hai, hoa đất nước Mở cánh ngập đồi xa Máu đào tung toé vỡ, | Đôi hoa gạo | |||
131 | mập | 2 | Những cụm xoài treo trái mập hiền | Cần Thơ xe chạy tới Long Xuyên |
Những củ khoai lang rất mập hiền | Cánh đồng Buôn Triết |
mặt hoa | 1 | Ửng rạng phù dung nghiêng mặt hoa | Lạc quan | |
133 | mến yêu | 1 | Như thoảng đưa mùi hương mến yêu | Nụ cười xuân |
134 | mĩ miều | 1 | Tóc liễu buông xanh quá mĩ miều | Nụ cười xuân |
135 | mình | 5 | Cho mình hoa rụng cứ xinh luôn. | Xuân rụng |
Hang rừng lặng lẽ bông lan rụng mình | Im lặng | |||
Lóng lánh mạ soi mình xuống nước | Thơ tình mùa xuân | |||
Tre khi bị bẻ cong Uốn mình mà quật mạnh | Bài thơ tre - bạch dương | |||
Bài thơ tre - bạch dương | ||||
Cây đại như cành đá Mình uốn éo xinh thay | Hồ Lăk | |||
136 | mơ | 1 | Lúa nghĩ rất sâu, mơ rất rộng, | Lá lúa xuân |
137 | mơ màng | Mơ màng theo bụi | Tiếng không lời | |
Thoai thoải hàng thông đứng Như lặng lẽ mơ màng | Biển | |||
138 | mơ mòng | 1 | Chim yên trong lá mơ mòng; | Tiếng vàng |
139 | môi | 2 | Và các môi hoa như sắp nói | Rạo rực |
Bóng chiều chen lẫn hoa môi | Mượn nhà vũ trụ | |||
140 | mộng | 2 | Một thoảng hương xa chứa mộng đầy | Buổi chiều |
Vườn non sao! Đường cỏ mộng bao nhiêu | Xuân đầu | |||
141 | mông lung | 1 | Thì hái triệu ngàn hoa mông lung | Trăng Tây Nguyên |
142 | múa | 2 | Cam tươi quýt ngọt múa chung quanh | Hội nghị non sông |
Một trăm đồi cọ múa xoè | Xã Thanh Nga | |||
143 | mừng | 1 | Hoa chưa kịp mừng tôi | Mừng hoa |
144 | muốn | 2 | Vì trái vườn xa muốn trĩu cành | Núi Ba Vì với Hồ Suối Hai |
Thấy xuân thêm sức, muốn bừng lên | Lá lúa xuân | |||
145 | nằm | 1 | Lúa lên, mía đứng, khoai nằm | Sắn từ hợp tác Hà Biên |
146 | nấp | 1 | Ổi lửng lơ phô, ổi nấp cành | Mùa ổi |
147 | nêu gương | 1 | Nhưng cây vốn vẫn nêu gương sống | Cây miền Nam |
148 | ngâm | 1 | Thông ngâm, sông cũng long lanh | Việt muôn đời |
149 | ngân nga | 1 | Ngân nga tự mỗi cành | Cây thông đứng trước biển |
150 | ngay thẳng | 1 | Ngay thẳng tấm lòng tre? | Bài thơ tre - bạch dương |
151 | nghe | 1 | Mọc gần cạnh hội trường, cây mít đứng cây mít nghe | Đi theo Miền Nam từ Hà Nội vào tới Vĩnh Linh |
152 | nghẹn | 1 | Nghẹn cổ bông hoa chết dáng sương | Kẻ đi đày |
153 | nghĩ | 1 | Lúa nghĩ rất sâu, mơ rất rộng, | Lá lúa xuân |
154 | nghiêm trang | 1 | Ngàn cây nghiêm trang | Tiếng không lời |
nghiêng | 2 | Ửng rạng phù dung nghiêng mặt hoa | Lạc quan | |
Lá liếc mắt xanh nghiêng đọc trên bàn | Thăm lều cỏ Lênin | |||
156 | nghiêng xuống | 3 | Cây tìm nghiêng xuống nhánh hoa gầy, | Với bàn tay ấy |
Hoa nghiêng xuống cỏ, trong khi cỏ | Với bàn tay ấy | |||
Nghiêng xuống làn rêu, một tối đầy | Với bàn tay ấy | |||
157 | ngỡ | 2 | Hoa ngỡ đem hương gửi gió kiều | Gửi hương cho gió |
Ngỡ ong say chạm vào bên hoa cười. | Cành hoa mận | |||
158 | ngơ ngác | 1 | Ngơ ngác hoa duyên còn núp lá | Trăng |
159 | ngớ ngẩn | 1 | Những cây bàng là những bộ xương cao Nét ngớ ngẩn đã rèn bằng sắt cũ | Sắt |
160 | ngồn ngộn | 1 | Lá ngồn ngộn rung rinh nắng xế. | Một cái ao ở Thái Bình |
161 | ngón tay | 1 | Lá tre phất nghìn ngón tay | Lòng sao vui sướng hôm nay |
162 | ngóng | 1 | Xa như cội với cành nầy ngóng nhau. | Gần…xa… |
163 | ngợp | 1 | Nhánh vút làm cho lan chớm ngợp | Lạc quan |
164 | ngủ | 1 | Rễ thông ngủ giấc ngàn niên | Sa Pa |
165 | ngự | 1 | Thóc về kho đủng đỉnh ngự xe bò | Đường của chúng ta |
166 | nguy nga | 1 | Cây mít nguy nga chỉ khẽ lay nhành lá, | Đi theo Miền Nam từ Hà Nội vào tới Vĩnh Linh |
167 | nhạt tẻ | 1 | Và anh yến chẳng thăm vườn nhạt tẻ… | Thanh niên |
168 | nhẹ nhàng | 1 | Hạt nhẹ nhàng dính một chùm tơ | Trong rừng Quỳ Châu |
169 | nhớ | 3 | Đêm đêm như nhớ chị đò xưa. | Buổi chiều |
Nhớ mặt trăng trời là những hoa đêm | Nhớ chân tay | |||
Hoa lau phơ phất nhớ ai | Trên đèo Pha Đin | |||
170 | nói | 4 | Đặng bước cho êm, cỏ hoa cười nói | Cầu an |
Thì thầm lá nói trong mành nước xe. | Mưa | |||
Hoa điểm lăn tăn như khẽ nói… (2lần) | Cói Tiền Hải | |||
171 | nối | 1 | Uốn cần câu lúa nối trăm nương. | Cây miền Nam |
172 | nụ cười | 1 | Cánh hồng kết những nụ cười tươi | Nụ cười xuân |
173 | nước mắt | 1 | Đưa nước mắt hàng dương qua một phía. | Mơ xưa |
174 | núp | 1 | Ngơ ngác hoa duyên còn núp lá | Trăng |
175 | ôm | 7 | Bình Định lúa xanh ôm bóng tháp Chàm | Cha đàng ngoài mẹ ở đàng trong |
Đước thân cao vút, rễ ngang mình Trổ xuống nghìn tay, ôm đất nước! | Mũi Cà Mau | |||
Ôi những lá sương ôm lóng lánh | Tình yêu san sẻ | |||
Hoa như nến sáng vàng. Ôm biển trong cành riết | Cây thông đứng trước biển |
Một sắc nhựa chua giòn Ôm đọng tròn quanh hột | Quả sấu non trên cao | |||
Trái ôm cây mít cả thân giàu | Lên Đăk Tô | |||
Hoa dạ lan hương ôm lứa đôi | Chầm chậm đừng quên | |||
176 | phất | 1 | Lá tre phất nghìn ngón tay | Lòng sao vui sướng hôm nay |
177 | phô | 1 | Ổi lửng lơ phô, ổi nấp cành | Mùa ổi |
178 | phởn phơ | 1 | Nay ắp dâu xanh, lúa phởn phơ | Xoan Ngọc Long |
179 | quấn | 1 | Hương cau, hương mận cứ quấn ngang đầu | Tôi muốn đi thăm khắp cả miền Nam |
180 | quấn quýt | 2 | Gốc xoan quấn quít lá khoai từ | Xoan Ngọc Long |
Hải đăng giờ đây giữa đất liền Quấn quýt bên chân khoai với đỗ. | Cói Tiền Hải | |||
181 | quật | 1 | Tre khi bị bẻ cong Uốn mình mà quật mạnh | Bài thơ tre - bạch dương |
182 | ra đời | 1 | Hoa ra đời giữa đời | Mừng hoa |
183 | rây | 1 | Lá dài rây bóng biếc | Bài thơ tre - bạch dương |
184 | reo | 3 | Hay suối, hay thông đang hoạ reo? | Tình yêu san sẻ |
Lúa reo làng Đỏ, đường nối Kỳ Anh | Từ Cao Lạng tới Vĩnh Linh | |||
Lá hay là gió reo cười từ xa? | Một buổi sớm mai | |||
185 | reo múa | 1 | Gió xuân – lá lúa như reo múa, | Lá lúa xuân |
186 | rì rầm | 1 | Lá mưa rì rầm trời như ngâm nước | Về Tuyên |
187 | riết | 1 | Hoa như nến sáng vàng. Ôm biển trong cành riết | Cây thông đứng trước biển |
188 | rộn ràng | 1 | Cam, quýt thêm na, ổi rộn ràng | Vườn Thuận Vi |
189 | rón rén | 1 | Hoa còn rón rén | Gieo mùa |
190 | ru | 1 | Cây cao chim gửi ru giùm tổ | Trồng cây |
191 | run | 2 | Và giữa vườn im, hoa run sợ hãi | Tiếng gió |
Sáo ca mãi lòng tre run choáng váng | Việt muôn đời | |||
192 | run run | 1 | Cành biếc run run chân ý nhi. | Thu |
193 | rùng mình | 1 | Cây vú sữa say sưa Rùng mình trong gió mát | Đường từ Nha Trang vào |
194 | rứt | 1 | Bông hoa rứt cánh, rơi không tiếng | Ý thu |
195 | say | 3 | Tôi say hay hoa say? | Đôi hoa gạo |
Muỗn bên chùa cổ nở hoa say | Trồng cây | |||
“Tía tô” hoa khoẻ mùi say | Bó hoa Quảng Bình | |||
196 | say sưa | 1 | Cây vú sữa say sưa | Đường từ Nha Trang vào |
197 | sợ | 1 | Đuổi bướm chim, làm sợ cả hoa hương | Thanh niên |
198 | sợ hãi | 1 | Và giữa vườn im, hoa run sợ hãi | Tiếng gió |
199 | soi | 1 | Lóng lánh mạ soi mình xuống nước | Thơ tình mùa xuân |
200 | soi gương | 1 | Hoa hồng có vẻ bận soi gương. | Lạc quan |
sức | 2 | Sức hoa lên rộ, | Gieo mùa | |
Lúa nghĩ rất sâu, mơ rất rộng Thấy xuân thêm sức, muốn bừng lên | Lá lúa xuân | |||
202 | sức lực | 1 | Phấn bắp toả dạt dào sức lực | Hương bắp ở Tuyên Đức |
203 | suy nghĩ | 1 | Những bóng thông suy nghĩ | Trên đồi thông Bắc Cạn |
204 | tàn sát | 1 | Một cuộc tàn sát táo | Quả táo Mônđavi |
205 | tay | 1 | Đước thân cao vút, rễ ngang mình Trổ xuống nghìn tay, ôm đất nước! | Mũi Cà Mau |
206 | tâm tình | 1 | Ngừng trang sách mở nghe hương tâm tình | Ước chi |
207 | tấm lòng | 1 | Ngay thẳng tấm lòng tre? | Bài thơ tre - bạch dương |
208 | tần ngần | 1 | Cây bên đường, trụi lá, đứng tần ngần, | Tiếng gió |
209 | thách | 1 | Trái non như thách thức Trăm thứ giặc thứ sâu Thách kẻ thù sự sống | Quả sấu non trên cao |
210 | thách thức | 1 | Trái non như thách thức | Quả sấu non trên cao |
211 | than | 1 | Tiếng trúc từ đâu than tịch mịch | Bài thứ năm |
212 | than thở | 1 | Âm thầm có những câu than thở Trong rậm lau phơ chấm bụi vàng. | Buổi chiều |
213 | thanh đạm | 1 | Cúc vàng thanh đạm cho nên cúc | Vườn hoa "thống nhất" |
214 | thầm | 1 | Hoa lan vương giả vẫn thầm hương. | Trò chuyện với Thơ Thơ |
215 | thắm thiết | 1 | Thì cái màu xanh còn thắm thiết | Cánh đồng Buôn Triết |
216 | thấy | 1 | Lúa nghĩ rất sâu, mơ rất rộng Thấy xuân thêm sức, muốn bừng lên | Lá lúa xuân |
217 | thêu | 1 | Mùa xuân lông tuyết búp non thêu | Chè suối Giàng |
218 | thì thầm | 1 | Thì thầm lá nói trong mành nước xe. | Mưa |
219 | thích | 1 | Sắn mì thích gió chen rung lá | Gió ở Cao Nguyên |
220 | thở | Quanh nhà, cây thở niềm vui sống | Lên Đăk Tô | |
221 | thờ thẫn | 1 | Thờ thẫn cây đa trên bến cũ | Buổi chiều |
222 | thỏ thẻ | 1 | Không nói được lời hương lên thỏ thẻ | Việt muôn đời |
223 | thông minh | 1 | Cây thông minh hữu tình gió thốc | Trong rừng Quỳ Châu |
224 | thương | 1 | Cành ở bên Nam thương lá Bắc | Vườn hoa "thống nhất" |
225 | thương nhớ | 1 | Ngàn lau thương nhớ ai hay | Trên đèo Pha Đin |
226 | tỉ tê | 1 | Quên lắng nghe bờ bụi tỉ tê nhau | Mênh mông |
227 | tiếng | 1 | Những tiếng ân tình hoa bảo gió | Với bàn tay ấy |
228 | tìm | 1 | Cây tìm nghiêng xuống nhánh hoa gầy, | Với bàn tay ấy |
229 | tính | 1 | Mấy cành hoa cải cúc… Tính giản dị, chân thành | Hoa cải cúc |
230 | tình | 2 | Sắn mọc mà sao mát rượi tình! | Nhớ xã Thanh Nga |
Tôi nói lời khoai bát ngát tình | Trên bãi sông Hồng |