giọng | Giọng suối, lời chim, tiếng khóc người | Huyền diệu | ||
Giọng sao vàng ăm ắp thanh thiên | Tiếng vàng | |||
137 | giữ đất | 1 | Cờ giữ đất, quyết tranh từ mỗi bước | Ngọn quốc kỳ |
138 | gọi | 1 | Đảo gọi đảo, bể lượn rồng giữa bể | Chào Hạ Long |
139 | gọi nhau | 1 | Vui gọi nhau í ới | Sao mọc |
140 | gửi | 1 | Biển ở xa xăm gửi gió về | Nhớ mông lung |
141 | hăm hở | 1 | Non vui vẻ dạ, rừng hăm hở lòng | Tiếng vàng |
142 | hận | 1 | Long lanh tiếng sỏi vang vang hận | Nguyệt cầm |
143 | hăng | 3 | Khoẻ hăng buồm dựng, cánh dơi phồng… | Chòm Cô Tô mười bảy đảo xanh |
Mã này còn hăng rộng, hăng sâu | Khu Nam Ngạn - Hàm Rồng | |||
Mã này còn hăng rộng, hăng sâu | Khu Nam Ngạn - Hàm Rồng | |||
144 | hạnh phúc | 2 | Máu Hạnh Phúc, máu tưng bừng, chói lọi! | Hội nghị non sông |
Cờ hạnh phúc dẫn muôn người tới trước | Chúng ta | |||
145 | hấp hối | 1 | Những rảnh cày hấp hối. | Kim chỉ |
146 | hát | 3 | Cột dây thép đứng hát mùa thu | Mãi mãi |
Những sỏi tròn lăn hát ở bên chân. | Tạo thần tiên | |||
Sông quanh suối lượn đâu đây hát | Trăng Tây Nguyên | |||
147 | hây hây | 3 | Sông Thu Bồn êm ả, sông Vàm Cỏ hây hây | Tên đất nước trở thành tên chiến thắng |
Lượn khúc đường non thắm hây hây | Bữa tiệc đôi ta sáng nước mây | |||
Lâng lâng hồn nhạc hây hây | Đàn | |||
148 | hẹn hò | 1 | Dạ sông thẳm vẫn hẹn hò với núi | Hội nghị non sông |
149 | hẹn thề | 1 | Nam Bắc ân tình giải tỏ, muôn năm trời đất hẹn thề | Đi theo miền Nam từ Hà Nội vào tới Vĩnh Linh |
150 | hẹp hòi | 1 | Song le khúc khuỷu đường thôn hẹp hòi | Xã Thanh Nga |
151 | hiền | 4 | Nhưng tên đất hiền không phải chỉ nằm trên giấy, | Tên đất nước trở thành tên chiến thắng |
Sa Pa núi đẹp rừng hiền | Sa Pa | |||
Núi ngắm nhau xanh một sắc hiền | Thăm cảnh chùa Hương | |||
Cái nhà hiền như nấm rơm, cái nhà thơm như quả chuối | Tôi muốn đi thăm khắp cả miền Nam | |||
152 | hiền lành | 1 | Đất nước hiền lành đã trở thành sắt thép | Cái ngày không quên ở Điện Biên Phủ |
153 | hiên ngang | 1 | Sông Đà phía trước hiên ngang | Núi Ba Vì với Hồ Suối Hai |
154 | hổ (thẹn) | 1 | Hổ cùng cây, chưa dám mọc trên đồng | Ngọn quốc kỳ |
155 | hò hẹn | 1 | Vẫn nhớ trăng hò hẹn | Trăng sáng |
156 | hơ hớ | 1 | Thơ ta hơ hớ chưa chồng | Mùa thi |
157 | hoạ | 1 | Trăng thánh thót, hoạ đàn tơ lấp loáng | Ca tụng |
158 | hoà ca | 1 | Phi lao cùng sóng bạc sẽ hoà ca | Khúc hát tình yêu và đất nước |
159 | hoan hỉ | 1 | Bướm hoan hỉ trên cánh mang hẹn ước | Hội nghị non sông |
160 | hoan hô | 1 | Triệu ngàn tinh tú hoan hô | Con người bay vào vũ trụ |
161 | hoảng sợ | 1 | Nghe tiếng súng đã giật mình hoảng sợ | Ngọn quốc kỳ |
162 | hỏi | 2 | Áo treo trên mắc hỏi hơi người | Những vật vô tri |
Núi dựng đứng hỏi chân trời độc lập | Căm hờn | |||
163 | hơi thở | 1 | Hơi thở cánh đồng xa vạn mẫu | Cánh đồng Buôn Triết |
163 | hồi xuân | 1 | Thăm cảnh vật hồi xuân | Bản đồ huyện Ý Yên |
164 | hồn | 5 | Ta vào vịnh Hạ Long, hồn diễm lệ | Chào Hạ Long |
Hồn Cô Tô ruộng dang muối trắng. | Chòm Cô Tô mười bảy đảo xanh |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Trường Nghĩa Và Sự Chuyển Trường Nghĩa Trong Thơ Xuân Diệu 14
- Hiện tượng chuyển trường nghĩa trong thơ Xuân Diệu - 14
- Trường Nghĩa Người Chuyển Qua Trường Nghĩa Động Vật
- Trường Nghĩa Người Chuyển Qua Trường Nghĩa Hiện Tượng Tự Nhiên
- Trường Nghĩa Người Chuyển Qua Trường Nghĩa Thời Gian
- Trường Động Vật Chuyển Qua Trường Nghĩa Người
Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.
Mang một mảnh hồn đất đai vườn tược | Con chim và xác chiếc tàu bay Mỹ | |||
Lâng lâng hồn nhạc hây hây | Đàn | |||
Nhớ em đàn; nhớ hồn thanh cây đàn | Đàn | |||
165 | hờn căm | 1 | Ôi mảnh đất hờn căm | Nhớ quê Nam |
166 | hớn hở | 1 | Những ngọn lửa leo lên nhau hớn hở | Ánh lửa trong thị xã Trà Vinh |
167 | họp biểu tình | 1 | Câu sắp theo câu họp biểu tình | Hồn cách mạng |
168 | hút | 1 | Mây khói tràn đi hút ngậm ngùi | Hồn cách mạng |
169 | hy sinh | 1 | Đất nước lắm hy sinh sẽ nở nụ cười tuyệt đẹp | Muôn thuở Bác Hồ |
170 | í ới | 1 | Vui gọi nhau í ới | Sao mọc |
171 | im lặng | 2 | Chăn im lặng phủ trùm vai rã rượi | Riêng tây |
Đắp thêm chăn im lặng cho đằm | Riêng tây | |||
172 | in | 1 | Phải in trời vạn lần | Nước vịnh Cam Ranh |
173 | kề | 1 | Đến đây núi tựa sông kề, thành duyên | Sắn từ hợp tác Hà Biên |
174 | kéo lưới | 1 | Hòn Thanh Lân đi chài kéo lưới | Chòm Cô Tô mười bảy đảo xanh |
175 | kêu | 6 | Đất đen kêu như sắt dưới chân giày | Sắt |
Vời vợi núi cao kêu bạn đến | Ngọn quốc kỳ | |||
Cờ đến kêu: “Tổ quốc ở bên ta!” | Ngọn quốc kỳ | |||
Lụa phất phơ kêu ánh sao vàng | Tiếng vàng | |||
Súng chưa kêu, chúng nó tưởng súng hờn | Thủ đô đêm mười chín | |||
Kêu thánh thót trong khi thành cửa sổ! | Trở về | |||
176 | khạc | 2 | Súng khạc ngang thù, dao thét ngược | Hồn cách mạng |
Dữ dội vô cùng khạc vào đêm tối | Cách mạng Tháng Mười Nga | |||
177 | khắc nghiệt | 1 | Trăng không ở trên trời của Trời khắc nghiệt; | Đã tới mặt trăng |
178 | khảm bạc | 1 | Cá phơi khảm bạc trên vàng cát mới | Tôi muốn đi thăm khắp cả miền Nam |
179 | khấp khểnh | 1 | Những bàn ghế chạy ra đường khấp khểnh, | Trận trường kì |
180 | khểnh | 1 | Học nhớ hết những cát ngầm, đá khểnh | Những chiến sĩ công an vũ trang giữ biển |
181 | khép hờ | 1 | Cửa đợi khép hờ đôi mí lả | Buổi chiều |
182 | khép mắt | 1 | Khi nước suối đã lờ đờ khép mắt | Khi chiều giăng lưới |
183 | khổ đau | 1 | Những thành phố khổ đau và rạng rỡ | Tôi muốn đi thăm khắp cả miền Nam |
184 | khô khan | 1 | Những đất khô khan đến mỏi mòn | Con kênh, con máng, con mương |
185 | khoác áo | 1 | Núi xa khoác áo màu xanh nhất, | Ta chào Việt Bắc, về xuôi |
186 | khoan khoái | 2 | Đất Trung khoan khoái với Miền Nam | Hội nghị non sông |
Thư khoan khoái đến một tòa nghiêm chỉnh | Truyện cái thư | |||
187 | khoan thai | 1 | Đi khoan thai lên ngự đỉnh trời tròn | Lời kỹ nữ |
188 | khóc | 1 | Ngươi hay khóc, ngươi không cần sự thực | Ca tụng |
189 | khoẻ | 3 | Chiếc cầu mới giản dị mà vẫn khoẻ | Đặt tên con là "Đẹp" |
Khoẻ hăng buồm dựng, cánh dơi phồng… | Chòm Cô Tô mười bảy đảo xanh | |||
Ôi! Rộng rãi con sông hùng vĩ, khoẻ | Đi trên sông Mê Kông | |||
190 | khôn | 1 | Tưởng nghìn năm cũ đất quên khôn | Con kênh, con máng, con mương |
191 | không | 1 | Phố chẳng giam chân, nhà không chịu | Tôi lắng nghe những thành phố |
chịu | trói | hè trong ấy | ||
192 | kiêu hãnh | 1 | Ván ghép lên kiêu hãnh giữa dăm bào. | Đường của chúng ta |
193 | la | 1 | Thác Hũ sông Cầu nước réo la | Bản anh hùng ca trên các sông |
194 | lạc | 1 | Mây lạc hình xa xôi | Viễn khách |
195 | làm | 1 | Trăng đã làm thao thức biết bao xuân | Đã tới mặt trăng |
196 | làm duyên | 1 | Tha hồ phong cảnh hãy làm duyên | Vườn hoa "thống nhất" |
197 | làm thinh | 1 | Muôn vàn im lặng ngọc làm thinh | Ngọc tặng |
198 | lắng im | 1 | Khiến cho trăng bạc mây chì lắng im | Từ xa bờ cỏ đường quê |
199 | lăn | 1 | Bạt ngàn tấm thảm gió vào lăn | Cói Tiền Hải |
200 | lặng | 5 | Đang cười tươi, bỗng lặng giữa từng cao | Ngọn quốc kỳ |
Đàn buồn, đàn lặng, ôi đàn chậm | Nguyệt cầm | |||
Gió thầm, mây lặng, dáng thu xa | Thu | |||
Có những đêm trăng lặng gieo trên tàu lá chuối | Nhớ chân tay | |||
Sông Cà Ty lặng chảy | Phan Thiết | |||
201 | lặng lẽ | 4 | Từng đoàn lớp nhịp nhàng và lặng lẽ | Tương tư chiều |
Trăng ngà lặng lẽ như bông tuyết | Buồn trăng | |||
Ba canh sao lặng lẽ tàn | Im lặng | |||
Hang rừng lặng lẽ bông lan rụng mình | Im lặng | |||
202 | lặng yên | 1 | Màu lặng yên không còn mộng xa bay | Sắt |
203 | lành | 7 | Lòng yêu con cái đều như nước lành | Gửi Nam Bộ mến yêu |
Những mặt người trong tựa suối lành | ĐI với giòng người | |||
Sông lành sông đẹp cái tên cũng lành | Gửi sông Hiền Lương | |||
Sông lành sông đẹp cái tên cũng lành | Gửi sông Hiền Lương | |||
Con trong võng êm lành kêu kẽo kẹt | Cha đàng ngoài mẹ ở đàng trong | |||
Nguyện ru em mây lành vạn đoá | Nguyện | |||
Mắt trông mây lành | Buổi trưa trên đồi | |||
204 | lạnh lùng | 3 | Lạnh trong cung lạnh, trong trăng lạnh lùng | Bụi mưa mờ cũ |
Đêm qua mưa gió lạnh lùng trời | Hết ngày hết tháng | |||
Vũ trụ hết khí lạnh lùng thê thiết | Đã tới mặt trăng | |||
205 | lao | 1 | Như dòng nước lao nhanh gặp đá ngăn | Thác |
206 | lệ | 1 | Sao rải rác như lệ vàng đêm nhỏ | Yêu mến |
207 | lên ngôi | 1 | Trăng rằm lên ngôi | Tiếng không lời |
208 | leo | 1 | Những ngọn lửa leo lên nhau hớn hở | Ánh lửa trong thị xã Trà Vinh |
209 | lơ láo | 1 | Bây ngẩn ngơ, lơ láo tựa cờ hàng | Ngọn quốc kỳ |
210 | lời | 5 | Bao lời van vỉ | Tiếng không lời |
Những lời huyền bí toả lên trăng | Với bàn tay ấy | |||
Gỡ tay vướng để theo lời gió nước | Lời kỹ nữ | |||
Lời cát bờ sông sức sống trào | Trên bãi sông Hôngd | |||
Lời trăng trên nước mát êm ru | Một nỗi xanh | |||
211 | lờ đờ | 1 | Khi nước suối đã lờ đờ khép mắt | Khi chiều giăng lưới |
212 | lòng | 5 | Ngươi vĩnh viễn như lòng trăng ý gió | Ca tụng |
Non vui vẻ dạ, rừng hăm hở lòng | Tiếng vàng | |||
Tám năm, em uống nước trên ngàn, hiểu lòng khe suối | Mười lăm năm | |||
Nước xô vào lòng đá, nước tuôn quanh | Thác Bờ | |||
Lòng của ruộng hay tim gan của núi | Đi theo Bác Hồ | |||
213 | lụ khụ | 1 | Giữa một xã hội đồng tiền lụ khụ | Aragông và Enxa |
214 | lùa | 1 | Mùi hương thoảng, bóng trăng lùa vì em | Ta trao |
lưng | 4 | Sương nương theo trăng ngừng lưng trời | Nhị hồ | |
Thấy mặt không thấy lưng! | Lưng trăng | |||
Lưng trăng khuất muôn đời | Lưng trăng | |||
Chỉ có những lưng nhà | Đường Võ Thị Sáu | |||
216 | lưỡi | 1 | Còn để lại những vệt quăn lưỡi lửa | Cầu Hàm Rồng |
217 | lượn | 4 | Đất hãy còn run rẩy | Hoà bình |
Muôn sông êm trong nắng lượn mình | Ta chào Vôn Ga - Đông | |||
Đảo gọi đảo, bể lượn rồng giữa bể | Chào Hạ Long | |||
Sông quanh suối lượn đâu đây hát | Trăng Tây Nguyên | |||
218 | ly biệt | 1 | Nước đượm màu ly biệt | Viễn khách |
219 | má | 2 | Má hồng phơn phớt, mắt long lanh | Rạo rực |
Làm má non sông cũng ửng hồng | Hương bắp ở Tuyên Đức | |||
220 | mặc | 1 | Áo Hạ Long Tổ quốc mặc oai hùng | Chào Hạ Long |
221 | mạch máu | 2 | Để Hà Nội mãi tươi mạch máu hồng đất nước | Thủ đô, trời chiến thắng |
Những mạch máu của non sông chạy trong đất từ bắc chí nam | Một lần nữa chúng tôi lại chống quân xâm lược | |||
222 | mang nặng đẻ đau | 1 | Bướm mang nặng đẻ đau, chừng đã lắm | Hội nghị non sông |
223 | mắt | 3 | Nhớ thương luôn, nên mắt có quầng viền | Ca tụng |
Má hồng phơn phớt, mắt long lanh | Rạo rực | |||
Chặt chân cầu! móc mắt đèn pha! | Phải sàng ra, phải lọc ra | |||
224 | mặt | 4 | Ta liền mình soi xuống mặt biển Đông | Lời thề |
Hoạ còn vầng trăng nghiêng mặt thương | Bài thứ năm | |||
Thấy mặt không thấy lưng! | Lưng trăng | |||
Mặt của trời đất sáng tươi rạng rỡ, | Tạo thần tiên | |||
225 | mắt mù | 1 | Máy bay địch mắt mù | Cụ Muỗi |
226 | máu | 3 | Kẻ đựng trái tim trìu máu đất | Hư vô |
Máu sông núi lên hoà | Đôi hoa gạo | |||
Máu đất đưa lên thắp mặt trời | Hoa | |||
227 | mẹ | 2 | Cuốn thân xanh dưới chân mẹ biển nằm | Việt muôn đời |
Muôn lần cảm tạ Mẹ Giang Sơn | Thăm cảnh chùa Hương | |||
228 | mê đời | 1 | Một khúc mê đời ca lại ca | Bá Nha, Trương Chi |
229 | mỉm cười | 1 | Trăng mỉm cười, trêu ngươi, thách thức; | Đã tới mặt trăng |
230 | mình | 1 | Xé mình ra hố thẳm với thành cao. | Trận trường kì |
231 | mơ | 1 | Cầu Long Biên xa xa mơ nhịp thép | Thủ đô, trời chiến thắng |
232 | mở cửa | 1 | Như khi ấy thiên nhiên thường mở cửa | Tạo thần tiên |
233 | mở liên hoan | 1 | Sáng xuân trời đất mở liên hoan | Sáng xuân sang xuân |
234 | mơ màng | 1 | Dưới trăng như mơ màng | Trên bãi biển Nha Trang |
235 | mới | 1 | Mà vòm xanh thật mới | Sao mọc |
236 | mỏi mòn | 1 | Những đất khô khan đến mỏi mòn | Con kênh, con máng, con mương |
237 | mộng | 2 | Sao xuyên trời mộng mong manh sáng | Ý thoáng |
Sao muôn chấm cứ mơ hồ toả mộng | Bóng đêm biếc… | |||
238 | mộng đẹp | 1 | Các thứ lâu đài còn nằm ưỡn tiếp say mộng đẹp | Cách mạng Tháng Mười Nga |
239 | mộng ước | 1 | Rượu triền miên mộng ước | Chén nước |
240 | múa | 1 | Rượu thịt múa trên mặt bàn điên đảo | Những cái bụng không thiêng liêng |
241 | 2 | Sông Hồng Hà với Mê Kông cũng mừng | Ta chào Vôn Ga - Đông |
mừng | Quê mừng, mình lại đón mừng quê | Tâm sự với Quy Nhơn | ||
242 | mừng xem | 1 | Đất mới mừng xem nứt trổ hoa | Hội nghị non sông |
243 | muốn | 1 | Bãi xa cũng muốn làm sa mạc | Bài thứ năm |
244 | muốn bỏ | 1 | Đá muốn đi, cột muốn bỏ thềm son | Hội nghị non sông |
245 | muốn đi | 1 | Đá muốn đi, cột muốn bỏ thềm son | Hội nghị non sông |
246 | nằm | 4 | Lời yêu dấu nằm lâu nghe máy chuyển | Truyện cái thư |
Cuốn thân xanh dưới chân mẹ biển nằm | Việt muôn đời | |||
Bẩy hư không thành phố rủ nhau nằm | Trận trường kì | |||
Chữ nằm trong trận tựa muôn binh | Hồn cách mạng | |||
247 | nằm ưỡn | 1 | Các thứ lâu đài còn nằm ưỡn tiếp say mộng đẹp | Cách mạng Tháng Mười Nga |
248 | nâng | 1 | Sông máng nâng đi những chiếc thuyền, | Con kênh, con máng, con mương |
249 | nao nao | 1 | Mấy rẻo mây chầm chậm nao nao Đáy nước. | Một cái ao ở Thái Bình |
250 | náo nức | 2 | Hỡi trăng đẹp, ngươi là trăng náo nức(2lần) | Ca tụng |
251 | ngà | 1 | Như tay ẩy cửa bỗng hoá trăng ngà | Những suối trời |
252 | ngắm | 1 | Đá ngồi quây lại ngắm mây trôi | Vãng cảnh Sài Sơn |
253 | ngắm nhau | 1 | Núi ngắm nhau xanh một sắc hiền | Thăm cảnh chùa Hương |
254 | ngần | 1 | Trăng thương, trăng nhớ, hỡi trăng ngần | Nguyệt cầm |
255 | ngân nga | 2 | Nắng hồng nung, mây bạc chảy ngân nga | Hè |
Sông run, núi cũng ngân nga | Tiếng nói Việt Nam | |||
256 | ngẩn ngơ | 1 | Bây ngẩn ngơ, lơ láo tựa cờ hàng | Ngọn quốc kỳ |
257 | ngang tàng | 1 | Là trao nhiệm vụ gìn giữ lấy biển ngang tàng | Những chiến sĩ công an vũ trang giữ biển |
258 | ngạo | 1 | Mái chèo mẹ Suốt ngạo lửa sang sông Nhật Lệ | Đi theo miền Nam từ Hà Nội vào tới Vĩnh Linh |
259 | ngây ngất | 2 | Rộn tuổi trẻ dưới ánh đèn ngây ngất | Đêm thứ nhất |
Ngày khởi nghĩa để Tháp Rùa ngây ngất | Thủ đô đêm mười chín | |||
260 | nghe | 2 | Mái tranh nghe ấm một niềm tây | Buổi chiều |
Lời yêu dấu nằm lâu nghe máy chuyển | Truyện cái thư | |||
261 | nghĩ ngợi | 2 | Mỗi cây rơm đứng nghĩ ngợi bên nhà | Hỡi hùng khí nước Việt Nam muôn thuở… |
Với mái rơm tranh nghĩ ngợi gì | Tình ta | |||
262 | nghiêm trang | 1 | Với trời không sắc đứng nghiêm trang | Buổi chiều |
263 | nghiêng | 1 | Hoạ còn vầng trăng nghiêng mặt thương | Bài thứ năm |
264 | nghiêng nghiêng | 2 | Trăng nghiêng nghiêng tư tưởng chuyện ưu phiền (2 lần) | Ca tụng |
265 | nghiêng ngửa | 1 | Những lúc biển trời nghiêng ngửa ấy | Những chiến sĩ công an vũ trang giữ biển |
266 | ngó dòm | 1 | Tưởng núi sông chổm dậy ngó dòm ai | Hội nghị non sông |
267 | ngoan cường | 1 | Với mảnh đất ngoan cường, mang niềm tin thế giới | Nhân dân đáng yêu |
268 | ngồi | 1 | Đá ngồi quây lại ngắm mây trôi | Vãng cảnh Sài Sơn |
269 | ngón tay | 1 | Như ngón tay dài của đất thanh | Lá lúa xuân |
270 | ngủ | 3 | Chớ yên ổn như mặt hồ nước ngủ | Phải nói |
Ao cá rô êm ả ngủ chờ sung, | Việt muôn đời | |||
Sao ngủ trong tơ, sương dưới cành, | Đêm đêm tiếng của lòng Trung Bắc |
ngự | 4 | Đi khoan thai lên ngự đỉnh trời tròn | Lời kỹ nữ | |
Về ngự ở trên đài sáng chói | Ngọn quốc kỳ | |||
Ngự trên cây, trên phố, ngự trên Hồ | Ngọn quốc kỳ | |||
Ngự trên cây, trên phố, ngự trên Hồ | Ngọn quốc kỳ | |||
272 | ngủ thiếp | 1 | Đêm trăng ngủ thiếp trên mây bạc, | Đêm đêm tiếng của lòng Trung Bắc |
273 | ngực | 1 | Ngực trái đất tròn tôi nghe đang đập | Vô sản chuyên chính |
274 | Người Anh hùng | 4 | Tôi đã thấy Người Anh hùng bão táp | Cầu Hàm Rồng |
Tôi đến thăm Người Anh hùng sắt thép | Cầu Hàm Rồng | |||
Mấy trăm trận Người Anh hùng đứng giữ | Cầu Hàm Rồng | |||
Chân dưới nước, Người Anh hùng mười nhịp | Cầu Hàm Rồng | |||
275 | nguyền | 1 | Trong tay anh như một ánh trăng nguyền | Nhớ mãi như in |
276 | nhân | 1 | Biển nhân ngươi thành ức triệu vòng khuyên; (2lan) | Ca tụng |
277 | nhạt | 1 | Rụng lá trên cây, nhạt bóng trong chiều | Lệ |
278 | nhẹ | 1 | Hôm nay, trời nhẹ lên cao | Chiều |
279 | nhẹ nhàng | 1 | Nhưng không nhẹ nhàng | Thời gian |
280 | nhẹ nhõm | 1 | Gió nồm về nhẹ nhõm cả trời mây | Đường của chúng ta |
281 | nhìn nhau | 1 | Ruột đứt vẫn nhìn nhau. | Kim chỉ |
282 | nhớ | 7 | Canh dài vẫn thức nhớ tiên nữ | Bài thứ năm |
Trăng nhớ Tầm Dương, nhạc nhớ người | Nguyệt cầm | |||
Mây phiêu bạc lưng chừng nhớ núi | Nhớ chân tay | |||
Khi dải băng đen như lệ rỏ trên lá quốc kỳ rũ nhớ | Muôn thuở Bác Hồ | |||
Nhà cửa đã nhớ em rồi đấy | Những vật vô tri | |||
Đôi guốc gỗ nhớ em rồi đấy | Những vật vô tri | |||
Những dòng chữ nhớ trong trang sách | Những vật vô tri | |||
283 | nhớ thương | 2 | (Trăng) Nhớ thương luôn, nên mắt có quầng viền | Ca tụng |
Đỉnh đèo toả nhớ thương ra đồng bằng | Trên đèo Pha Đin | |||
284 | nhoà | 1 | Mây như pha sữa cả trời nhoà | Rét |
285 | nhử | 1 | Trời cao trêu nhử chén xanh êm | Vô biên |
286 | nhức nhối | 1 | Có những khi mưa dầm dài dặc như trời nhức nhối ở trên mây | Nhớ chân tay |
287 | níu | 1 | Sau một đêm mưa, đất níu chân | Xuân bên Hồ Tây |
288 | nói | 2 | Ôi ngàn vạn ngói, nói xôn xao | Ngói mới |
Vải nói gì, trương phất phớt | Mê quần chúng | |||
289 | nỗi đau | 1 | Nỗi đau lớn núi sông ta đã trải, | Hỡi hùng khí nước Việt Nam muôn thuở… |
290 | nói năng | 1 | Vừng xa sông suối nói năng | Tiếng vàng |
291 | nỗi yêu | 1 | Của nỗi yêu trùm không giới hạn | Lạc quan |
292 | nôn | 1 | Thấy nguỵ đê hèn, đá cũng nôn | Tâm sự với Quy Nhơn |
293 | nồng đượm | 1 | Sáo nồng đượm biết bao nhiêu | Ca khúc |
294 | nồng nàn | 1 | Rượu nồng nàn thơm tho | Chén nước |
295 | nụ cười | 2 | Cờ gian lao vẫn nở nụ cười khinh | Ngọn quốc kỳ |
Đất nước lắm hy sinh sẽ nở nụ cười tuyệt đẹp | Muôn thuở Bác Hồ | |||
296 | nức nở | 1 | Lên giọng hát thầm như một cuộn tơ nức nở, | Nhớ chân tay |
nung | 1 | Băng đồi tranh rộng nắng trời nung | Y Nao | |
298 | nước mắt | 1 | Trái đất – ba phần tư nước mắt | Lệ |
299 | nuôi | 2 | Cát sỏi vẫn nuôi ta | Nhớ quê Nam |
Biển nuôi, biển dạy, biển vây tròn | Chòm Cô Tô mười bảy đảo xanh | |||
300 | oai nghiêm | 1 | Những nhà hai tầng xưa oai nghiêm | Ba trăm cửa sổ |
301 | ôm | 3 | Hai bờ một nước ôm thân thiết | Con kênh, con máng, con mương |
Từ những ruộng xanh ôm lấy ruột rà thành phố… | Ánh sáng trên của biển Hải Phòng | |||
Bởi Di chúc của Bác bời bời ôm mang cuộc sống | Đứng bên chân Bác | |||
302 | ôm vui | 1 | Một vòng bốn biển ôm vui | Con người bay vào vũ trụ |
303 | óng ả | 1 | Mười chín tuổi! mặt trời đang óng ả | Đẹp |
304 | phận | 1 | Sẽ chung phận của tro tàn bến lạnh | Dối trá |
305 | phập phồng | 1 | Cũng đêm qua tôi lắng đất phập phồng | Hỡi hùng khí nước Việt Nam muôn thuở… |
306 | phi | 1 | Một lúc rầm rầm phi đuổi nhau! | Chòm Cô Tô mười bảy đảo xanh |
307 | phiêu bạc | 1 | Mây phiêu bạc lưng chừng nhớ núi | Nhớ chân tay |
308 | phóng | 1 | Phóng ra từ một lá cờ nào phất cao vời vợi! | Ánh sáng trên của biển Hải Phòng |
309 | phừng phừng | 1 | Sóng Vịnh Cam Ranh phừng phừng rọi ánh | Những ngày tháng tư năm 1972 |
310 | quặn | 1 | Kinh hãi không gian quặn tiếng còi | Hết ngày hết tháng |
311 | quặn lên | 1 | Ruột đất quặn lên, chỗ đỏ, xám, lẫn màu gỉ sắt | Đi theo miền Nam từ Hà Nội vào tới Vĩnh Linh |
312 | quằn quại | 1 | Sông tuổi thơ quằn quại | Nhớ quê Nam |
313 | quấn quýt | 1 | Gặp mây đèo quấn quýt | Đi núi |
314 | quân tử | 1 | Súng quân tử, chín tháng trời giữ kín, | Thủ đô đêm mười chín |
315 | quăng | 1 | Bồng nổi con tàu, rồi lại quăng xuống biển! | Những chiến sĩ công an vũ trang giữ biển |
316 | quật | 1 | Đất đau thương trở dậy, quật chúng nó tan tành | Những ngày tháng tư năm 1975 |
317 | quay nhìn | 1 | Cô quay nhìn một phía, | Lưng trăng |
318 | quây quần | 1 | Là cây cao, vôi đá gạch quây quần | Khúc hát tình yêu và đất nước |
319 | quên | 1 | Tưởng nghìn năm cũ đất quên khôn | Con kênh, con máng, con mương |
320 | quyết tranh | 1 | Cờ giữ đất, quyết tranh từ mỗi bước | Ngọn quốc kỳ |
321 | ra lệnh | 1 | Ra lệnh cho vần không được giỡn | Hồn cách mạng |
322 | rắc | 1 | Đang rắc hoa liền cánh. | Trăng sáng |
323 | rải | 1 | Rải những cộng rơm vàng. | Trăng sáng |
324 | rắn rỏi | 1 | Tiếng rắn rỏi có pha màu mực đậm | Sắt |
325 | rạng | 1 | Bàn ghế cũng vui, giường cũng rạng | Sớm nay |
326 | rạng rỡ | 1 | Những thành phố khổ đau và rạng rỡ | Tôi muốn đi thăm khắp cả miền Nam |
327 | rầu rĩ | 1 | Hồ thần tiên rầu rĩ bóng tà huân | Thanh niên |
328 | ren | 1 | Sóng ren bọt trắng, hỡi Cô Tô! | Chòm Cô Tô mười bảy đảo xanh |
329 | reo | 7 | Trời reo nắng thì chim reo tiếng sáng | Tặng thơ |
Máu chảy xôn xao! Máu reo! Máu chảy! | Hội nghị non sông | |||
Lách tách lửa reo, câu chuyện nở | Ta chào Việt Bắc, về xuôi | |||
Căn cứ đổ nhào, lửa reo đồn bốt | Tôi lắng nghe những thành phố hè trong ấy | |||
Đường chiều reo cả xóm thôn | Tạo thần tiên |
Nhẹ nhàng cánh cửa reo, reo khẽ | Em về | |||
Nhẹ nhàng cánh cửa reo, reo khẽ | Em về | |||
330 | réo | 2 | Suốt đêm ngày nước sôi và nước réo | Thác Bờ |
Thác Hũ sông Cầu nước réo la | Bản anh hùng ca trên các sông | |||
331 | rét tê | 1 | Mùa đông trên gối rét tê bông | Những kẻ đợi chờ |
332 | rớm máu | 1 | Những biên thuỳ rớm máu | Kim chỉ |
333 | rộn | 1 | Nước rộn tre xanh, nắng ửng hồng. | Con kênh, con máng, con mương |
334 | rót | 1 | Máu rót ra dào dạt ấp non sông, | Hội nghị non sông |
335 | ru | 2 | Nước vịnh như nôi – ru con tàu nhè nhẹ | Những chiến sĩ công an vũ trang giữ biển |
Sóng hồ xanh mênh mông – ăm ắp vỗ ru bờ. | Thăm lều cỏ Lênin | |||
336 | rủ | 2 | Bẩy hư không thành phố rủ nhau nằm | Trận trường kì |
337 | ru | Nơi cao cao gió lộng tổ ru cười | Tạo thần tiên | |
338 | rửa hờn | 1 | Súng rửa hờn, súng của nước Việt Nam, | Thủ đô đêm mười chín |
339 | run | 1 | Sông run, núi cũng ngân nga | Tiếng nói Việt Nam |
340 | run | 2 | Giận tích luỹ mười năm run cả ngói | Tôi lắng nghe những thành phố hè trong ấy |
Đất của ta run lên | Cái ngày không quên ở Điện Biên Phủ | |||
341 | rung | 1 | Nước rung chân lúa tiếng loa rền | Tặng hợp tác xã Mạnh Chư |
342 | ruột | 5 | Từng vết thương như đất ruột cày lên | Trận trường kì |
Những đường cái đứt ruột tâm đôi đoạn, | Trận trường kì | |||
343 | Từ trong ruột đất, đợi chút mưa xuân | Con sáo sang sông | ||
Ruột đất quặn lên, chỗ đỏ, xám, lẫn màu gỉ sắt | Đi theo miền Nam từ Hà Nội vào tới Vĩnh Linh | |||
Ruột đứt vẫn nhìn nhau. | Kim chỉ | |||
344 | ruột rà | 2 | Nhất định nước ta ruột rà thống nhất | Muôn thuở Bác Hồ |
Từ những ruộng xanh ôm lấy ruột rà thành phố… | Ánh sáng trên của biển Hải Phòng | |||
345 | rướn | 1 | Thân(cờ) rướn lên như căng thẳng buồm đào | Ngọn quốc kỳ |
346 | sầm uất | 1 | Những cây biếc trong khu vườn sầm uất | Trên bờ Hắc Hải |
347 | sảng khoái | 1 | Không gian nổ những trận cười sảng khoái | Cách mạng Tháng Mười Nga |
348 | sắp | 1 | Câu sắp theo câu họp biểu tình | Hồn cách mạng |
349 | sầu | 3 | Chở người yểu điệu áo sầu che | Gặp gỡ |
Dăm câu vui đắp đối với câu sầu | Lời thơ vào tập gửi hương | |||
Sầu bao nhiêu nhịp cầu. | Kim chỉ | |||
350 | say | 2 | Tà áo mới cũng say mùi gió nước | Xuân đầu |
Các thứ lâu đài còn nằm ưỡn tiếp say mộng đẹp | Cách mạng Tháng Mười Nga | |||
351 | sinh | 2 | Thuyền cày bể biếc sinh thêm sóng | Chòm Cô Tô mười bảy đảo xanh |
Miền Nam Thành đồng, đất sinh chói lọi | Nguyễn Văn Trôi | |||
352 | sinh đẻ | 1 | Cảm ơn đất nước luôn sinh đẻ | Biển lúa |
353 | sinh nở | 2 | Chóng sinh nở, xưởng với nhà chạm mái | Đi theo Bác Hồ |
Đất sinh nở thêu thùa | Bản đồ huyện Ý Yên | |||
354 | sơ sinh | 1 | Trái đất sơ sinh như chú bé oa oa | Anh địa chất và những triệu năm |
355 | soi | 1 | Dịu dàng canh một trăng soi bóng | Hoa Ngọc Trâm |
356 | son | 1 | Lại sống vùng đồi, đi khắp những đồi son | Mười lăm năm |