Gió reo, gió reo, gió Việt Nam reo | Ngọn quốc kỳ | |||
Gió reo, gió reo, gió Việt Nam reo | Ngọn quốc kỳ | |||
Gió reo theo lá sắc | Nông trường sả | |||
Gió đưa đẩy nhánh làm reo nắng đào | Cây sao sao | |||
147 | reo cười | 1 | Lá hay là gió reo cười từ xa | Một buổi sớm mai |
148 | reo hò | 1 | Khi bóng tối cũng reo hò: chủ nhật | Đêm thứ nhất |
149 | reo um | 1 | Khi gió sớm vào reo um khóm lá | Lời thơ vào tập Gửi hương |
150 | rì rầm | 1 | Lá mưa rì rầm trời như ngâm nước | Về tuyên |
151 | rỏ | 1 | Nắng rỏ mồ hôi trên má em | Chầm chậm đừng quên |
152 | rống | 1 | Một nụ cười chấp mưa gào gió rống | Nụ cười Lê Quang Vịnh |
153 | ru | 1 | Chỉ làn không khí cũng ru dịu người | Sa Pa |
154 | rủ rỉ | 1 | Rủ rỉ cùng anh ngọn gió trời | Sáng xuân sang xuân |
155 | rủi | 1 | Đã mất tình yêu trong gió rủi | Gửi hương cho gió |
156 | rung mình | 1 | Linh lung bóng sáng bỗng rung mình | Nguyệt cầm |
157 | rùng mình | 1 | Không khí đỏ rùng mình ngây cảm khái | Hội nghị non sông |
158 | sát sanh | 1 | Gió hung dữ, gió sát sanh, gió cuồng! | Cặp hài vạn dặm |
159 | say | 2 | Không phải chim kêu, mà gió say | Ổi tây hồ |
Nếu hương đêm say giậy với trăng rằm | Cảm xúc | |||
160 | say mê | 2 | Đỉnh non gió thổi say mê | Trên đỉnh non cao |
Gió thổi say mê | Trên đỉnh non cao | |||
161 | soi | 1 | Hoa tỏ nắng, nắng soi hương | Mùa xuân trong rừng cúc phương |
162 | soi gương | 1 | Trời trắng nắng soi gương | Phan thiết |
163 | sức | 1 | Không lời than mà muốn sức bão dông | Nguyễn Văn Trôi |
164 | tắt thở | 1 | Gió vừa chạy, vừa rên, vừa tắt thở | Tiếng gió |
165 | tay | 1 | Này hoa ngọc đã giật mình trắng muốt Thoảng tay tình gió vuốt - bỗng lao đao... | Hoa đêm |
166 | thăm | 1 | Thăm nhà rộng đẹp những pơ-lây | Gió ở Cao Nguyên |
167 | thầm | 2 | Gió thầm, mây lặng, dáng thu xa | Thu |
Như tiếng sông tuôn, tiếng gió thầm | Ảnh Cụ Hồ | |||
168 | than | 1 | Gió than niềm trách móc | Viễn khách |
169 | thân | 1 | Rồi khi nghỉ nhọc trong thân gió | Đi dạo |
170 | thanh | 2 | Trời có mây cao với gió thanh | Bữa tiệc đôi ta sáng nước mây |
Chiều có êm không? gió có thanh | Ngược dòng sông đuống | |||
171 | thanh tao | 1 | Thanh tao và lễ độ | Trên bãi biển Nha Trang |
172 | the | 1 | Sương the lảng đảng bạc cây tùng | Ngẩn ngơ |
173 | theo | 1 | Hạt sương theo với em đi | Hoa mộc |
174 | thì thào | 1 | Con gió xinh thì thào trong lá biếc, | Vội vàng |
175 | thở | 1 | Bóng đêm biếc thở đều hơi gió mát | Bóng đêm biếc |
176 | thỏ thẻ | 1 | Gió đào thỏ thẻ bảo hoa xuân | Với bàn tay ấy |
177 | thoả chí | 1 | Gió nước Việt biết bao là thoả chí; | Ngọn quốc kỳ |
178 | thổi | 1 | Bên cạnh Hồ Tây gió thổi xuân | Xuân bên hồ tây |
179 | thương mến | 1 | Gió hương thương mến đến phòng anh. | Thơ bát cú |
180 | tình tự | 1 | Gió mây đến ở trong trường tình tự | Mơ xưa |
181 | tốc | 1 | Gió rào rào tốc lá áo còn thưa | Xuân |
Có thể bạn quan tâm!
- Trường Nghĩa Người Chuyển Qua Trường Nghĩa Động Vật
- Hiện tượng chuyển trường nghĩa trong thơ Xuân Diệu - 16
- Trường Nghĩa Người Chuyển Qua Trường Nghĩa Hiện Tượng Tự Nhiên
- Trường Động Vật Chuyển Qua Trường Nghĩa Người
- Trường Hiện Tượng Tự Nhiên Chuyển Qua Trường Nghĩa Người
- Hiện tượng chuyển trường nghĩa trong thơ Xuân Diệu - 21
Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.
trách móc | 1 | Gió than niềm trách móc | Viễn khách | |
183 | trái tim | 1 | Đem trái tim làm uất cả không gian | Tiếng gió |
184 | treo | 1 | Sương treo hoa nước lẫn hoa thường | Hương chiến khu |
185 | trinh | 1 | Sương trinh rơi kín từ nguồn yêu thương | Chiều |
186 | trở ngập mình | 1 | Gió trở ngập mình, giông chuyển bánh | Mê quần chúng |
187 | trùm | 2 | Ánh sáng ôm trùm những ngọn cao | Nụ cười xuân |
Khói ngưng mặt nước, sương trùm đầu non | Anh về Ấm Thượng… | |||
188 | tung | 1 | Màu máu trẻ, gió tung thành lửa ánh | Năm mươi năm Liên bang Xô Viết |
189 | u uẩn | 1 | Vài miếng đêm, u uẩn, lẩn trong cành | Tương tư chiều |
190 | u uất | 2 | Khí trời u uất hận chia ly | Đây mùa thu tới |
Trong phổi của ngươi u uất vô cùng | Tiếng gió | |||
191 | uất | 1 | Đem trái tim làm uất cả không gian | Tiếng gió |
192 | ửng hồng | 1 | Nước rộn tre xanh, nắng ửng hồng | Con kênh, con máng, con mương… |
193 | uống | 1 | Sương uống mãi chẳng bao giờ hết sáng | Việt muôn đời |
194 | ướp | 1 | Nên lớp người vui cho nắng ướp | Mê quần chúng |
195 | vấn vương | 1 | Ánh sáng vấn vương chiều uể oải | Nhớ mông lung |
196 | vẫy tay | 1 | Gió vào trong cây, ở trong đó vẫy tay ra (2lần) | Vườn hoa “Thống Nhất” |
197 | về | 2 | Gió xuân về huyện Cẩm Khê | Xã Thanh Nga |
Gió về từng lúc sương bay | Trên đèo Pha Đin | |||
198 | vô | 1 | Gió biển thường vô kể chuyện xa | Tâm sự với Quy Nhơn |
199 | vô ý | 1 | Gió thơm phơ phất bay vô ý | Nụ cười xuân |
200 | vội vàng | 1 | Gió nhịp theo đêm, không vội vàng | Nhị hồ |
201 | vui | 1 | Rặng mi dài xao động ánh dương vui | Xuân đầu |
202 | vuốt | 1 | Này hoa ngọc đã giật mình trắng muốt Thoảng tay tình gió vuốt - bỗng lao đao... | Hoa đêm |
203 | xao động | 1 | Gió như chim xao động trên cành | Đêm trăng đường láng |
204 | xê xích | 1 | Sớm nay sương xê xích cả chân trời | Giục giã |
205 | xinh | 1 | Con gió xinh thì thào trong lá biếc, | Vội vàng |
206 | xô | 1 | Một luồng ánh sáng xô qua mặt | Tình qua |
207 | xối | 1 | Có lẽ mưa im xối đã đầy | Núi xa |
208 | xôn xao | 1 | Chiều nay nổi dậy gió xôn xao | Y Nao |
209 | ý | 1 | Ngươi vĩnh viễn như lòng trăng ý gió | Ca tụng |
1.5. Trường nghĩa người chuyển qua trường nghĩa thời gian
Từ chuyển trường | Số lần | Ngữ cảnh | Tác phẩm | |
1 | ào ạt | 1 | Ào ạt tới như mùa xuân đổ suối | Lệ |
2 | âu yếm | 1 | Nghe chiều âu yếm lấn vô người | Gặp gỡ |
3 | bâng khuâng | 1 | Bồi hồi sóng nước, bâng khuâng gió | Miền Nam quê ngoại |
4 | bị thương | 1 | Chiều bị thương ráng sức kéo mình đi | Sắt |
bước | 4 | Xuân vội bước, nhưng mà hương chẳng mất | Lời thơ vào tập Gửi hương | |
Đêm ngái triền miên bước | Chiều đợi chờ | |||
Ngày từng ngày trên bước nhịp thời gian | Mai | |||
Hè chẳng bước, mùa đông quên cóng | Bắn cho tin, anh giải phóng quân | |||
6 | buồn | 1 | Thời gian rót từng giọt buồn tê héo, | Thanh niên |
7 | cắt | 1 | Giữa ngày đông cắt rải thê lương | Trò chuyện với Thơ Thơ |
8 | chếnh choáng | 2 | Trăng, võng rượu khiến Đêm mờ chếnh choáng (2lần) | Ca tụng |
9 | cười | 1 | Tháng giêng cười, không e lẹ chút nào | Mời yêu |
10 | đạm bạc | 1 | Tôi vốn biết cuộc đời thường đạm bạc | Chỉ ở lòng ta |
11 | dáng | 2 | Gió thầm, mây lặng, dáng thu xa | Thu |
Ai tìm ta hộ dáng thu qua | Ngẩn ngơ | |||
12 | dáng điệu | 1 | Hãy làm dáng điệu xuân ôm ấp | Dâng |
13 | đánh lưới | 1 | Tôi là con nai bị chiều đánh lưới | Khi chiều giăng lưới |
14 | đập vỡ | 1 | Ngày mai hồng đập vỡ bóng đen thui | Chúng ta |
15 | đầy | 1 | (Cỏ) Nghiêng xuống làn rêu, một tối đầy | Với bàn tay ấy |
16 | đi | 6 | Rồi đi… Đêm xám tới dần dần | Giờ tàn |
Bóng chiều đi vụt; bỗng đêm nay | Với bàn tay ấy | |||
Buổi chiều đi lảng ở chân mây. (4LẦN) | Buổi chiều | |||
17 | điểm giờ | 1 | Bóng tối mênh mang, điểm giờ lẫm liệt | Thủ đô đêm mười chín |
18 | dịu dàng | 1 | Cũng dịu dàng như thể một mùa thu | Mơ xưa |
19 | dội | 1 | Để thu tới dội sắc đào chan chứa | Ngọn quốc kỳ |
20 | đưa tiễn | 1 | Vẫy mùi soa đưa tiễn cả thời gian | Lệ |
21 | đứng đợi | 1 | Mau với chứ! Thời gian không đứng đợi | Giục giã |
22 | e lẹ | 1 | Tháng giêng cười, không e lẹ chút nào | Mời yêu |
23 | êm | 2 | Không gì buồn bằng những buổi chiều êm. | Tương tư chiều |
Chiều có êm không? gió có thanh | Ngược dòng sông Đuống | |||
24 | êm ái | 1 | Sao buổi đầu xuân êm ái thế | Nụ cuời xuân |
25 | êm ấm | 1 | Làm êm ấm đôi ngày xuân trống trải. | Mời yêu |
26 | êm êm | 1 | Lặng mà nghe thời khắc xuống êm êm | Riêng tây |
27 | già | 2 | Đã rèn luyện một nửa già thế kỷ | Lệ |
Ngày già vội vội mang sương đến | Hư vô | |||
28 | giăng lưới | 1 | Khi chiều giăng lưới qua muôn gốc cây | Khi chiều giăng lưới |
29 | 2 | Mấy ngày đông ấm giục hoa sinh | Hoa nở sớm |
giục | Ngày làm nắng ấm giục mùa xuân | Một khối hồng | ||
30 | goá | 1 | Chiều goá không em lạnh lẽo sao | Hết ngày hết tháng |
31 | góp | 1 | Những chiều thu góp lạnh giữa mù sương | Yêu mến |
32 | gượm | 1 | Thời gian cũng gượm trên đường vô biên | Kỷ niệm |
33 | hồn | 2 | Năm canh giữ thức hồn đêm | Tiếng vàng |
Là ân nghĩa hay là hồn thế kỷ | Khúc hát tình yêu và đất nước | |||
34 | im | 1 | Trưa im. Trên đồi | Buổi trưa trên đồi |
35 | kéo | 1 | Chiều bị thương ráng sức kéo mình đi | Sắt |
36 | khoan thai | 1 | Là lúc khoan thai xuân lên đường | Trò chuyện với Thơ Thơ |
37 | khúc khích | 1 | Nghe tiếng cười của thời gian khúc khích | Đi thăm bãi tha ma tàu giặc Mỹ |
38 | làm thinh | 1 | Vì gió im và đêm cứ làm thinh | Hoa đêm |
39 | lấn | 1 | Nghe chiều âu yếm lấn vô người | Gặp gỡ |
40 | lẩn | 1 | Vài miếng đêm, u uẩn, lẩn trong cành; | Tương tư chiều |
41 | lần khân | 1 | Đoàn giây phút cũng lần khân, nghỉ đã | Hoa đêm |
42 | lặng | 2 | Đêm lặng như nghe cả tiếng lòng | Em về |
Trưa lặng. Trên đồi | Buổi trưa trên đồi | |||
43 | lặng im | 1 | Thời gian ngừng bước, lặng im | Mộ Bế Văn Đàn |
44 | lạnh lẽo | 1 | Chịu sao nổi những ngày giờ lạnh lẽo | Thanh niên |
45 | lạnh lùng | 1 | Đêm nay lạnh lùng buông toả bâng khuâng | Thủ đô đêm mười chín |
46 | lay dậy | 1 | Lay dậy thời gian, đạp đổ những thành trì | Sức mạnh những người tuyệt thực |
47 | lên đường | 1 | Là lúc khoan thai xuân lên đường | Trò chuyện với Thơ Thơ |
48 | linh hồn | 1 | Linh hồn yểu điệu của đêm thanh | Trăng |
49 | lỡ thì | 1 | Nắng nhỏ bâng khuâng chiều lỡ thì. | Thu |
50 | lời | 1 | Bao lời uỷ mị (Của thời tươi xanh.) | Tiếng không lời |
51 | lời than | 1 | Hay lời than rền rĩ của đêm xa; | Tiếng gió |
52 | lòng | 1 | Anh đưa em vào nghỉ giữa lòng đêm | Bóng đêm biếc |
53 | ly biệt | 1 | Giờ ly biệt cứ đến gần từng phút | Biệt ly êm ái |
54 | mang | 1 | Đã thầm mang rạo rực của mùa hè | Một buổi chiều |
55 | mạnh | 1 | Mau mau ngày mạnh yếu phai dần. | Hư vô |
56 | mình | 2 | Chiều bị thương ráng sức kéo mình đi | Sắt |
Làm dây da quấn quýt cả mình xuân | Thanh niên | |||
57 | muộn | 1 | Cho thôi hôm muộn, đến đêm sầu | Kẻ đi đày |
58 | muốn (2lần) | 2 | Ngày muốn hết buồn như đời muốn hết | Sắt |
59 | ngon | 1 | Tháng giêng ngon như một cặp môi gần | Vội vàng |
ngừng bước | 1 | Thời gian ngừng bước, lặng im | Mộ Bế Văn Đàn | |
61 | nhẹ | 1 | Thời gian vẫn nhẹ với người yêu đương | Tạo thần tiên |
62 | nhịp thở | 1 | Ngày lại ngày nhịp thở gấp của thời gian | Bão giải phóng miền Nam |
63 | nhớ | 1 | Em ơi! Buổi chiều cũng nhớ em | Những vật vô tri |
64 | nhớ nhung | 1 | Có những khi bên an dưỡng đường chiều vây hiu hắt như nhớ nhung chi | Thủ đô đêm mười chín |
65 | nín thở | 1 | Sương bạc làm thinh, khuya nín thở | Nguyệt cầm |
66 | nỗi buồn | 1 | Ấy là nỗi buồn kêu xé của ngày qua | Tiếng gió |
67 | nung | 1 | Hè nung tắt lửa, hồn người thênh thênh | Sa Pa |
68 | ôm | 1 | Đêm hoá làm sương ôm mát đất, | Một khối hồng |
69 | ôm ấp | 1 | Hãy làm dáng điệu xuân ôm ấp | Dâng |
70 | qua sông | 1 | Từng thế kỷ đã qua sông, thần phục | Thác Bờ |
71 | quên | 1 | Hè chẳng bước, mùa đông quên cóng | Bắn cho tin, anh giải phóng quân |
72 | rải | 1 | Giữa ngày đông cắt rải thê lương | Trò chuyện với Thơ Thơ |
73 | ráng sức | 1 | Chiều bị thương ráng sức kéo mình đi | Sắt |
74 | rạo rực | 1 | Đã thầm mang rạo rực của mùa hè | Một buổi chiều |
75 | rì rầm | 1 | Về trên ngọn biếc rì rầm nhỏ to | Rừng Cúc Phương |
76 | rỉ rền | 1 | Hay tiếng thời gian cứ rỉ rền? | Thác Bờ |
77 | rót | 1 | Thời gian rót từng giọt buồn tê héo, | Thanh niên |
78 | sang | 1 | Một thiên thần tuổi trẻ lúc xuân sang | Khúc hát tình yêu và đất nước |
79 | sầu | 1 | Cho thôi hôm muộn, đến đêm sầu | Kẻ đi đày |
80 | sức | 1 | Trước sức xuân sang chợt nở đều | Tình yêu san sẻ |
81 | thầm | 1 | Đã thầm mang rạo rực của mùa hè | Một buổi chiều |
82 | thao thức | 1 | Trăng đã làm thao thức biết bao xuân | Đã tới mặt trăng |
83 | thê lương | 1 | Giữa ngày đông cắt rải thê lương | Trò chuyện với Thơ Thơ |
84 | thở | 1 | Hững hờ trông ngày tranh thở với đêm | Riêng tây |
85 | thở | 1 | Đêm ruộng đồng, đêm thở hơi vườn tược | Đêm ở Thái Bình |
86 | thong thả | 2 | Thong thả, chiều vàng thong thả lại (2lần) | Giờ tàn |
87 | tiếng cười | 1 | Nghe tiếng cười của thời gian khúc khích | Đi thăm bãi tha ma tàu giặc Mỹ |
88 | trán | 1 | Một viên bụi ngọc trên trán thời gian | Đi với giòng người |
89 | tranh | 1 | Hững hờ trông ngày tranh thở với đêm | Riêng tây |
90 | tranh giành | 1 | Đêm khuya khoắt đang tranh giành thiện, ác | Vô sản chuyên chính |
91 | trẻ trung | 1 | Ca đời hưng phục trẻ trung thêm | Lạc quan |
92 | trộn | 1 | Ở trong máu, thắm vì xuân trộn ánh | Thanh niên |
trong sạch | 1 | Xuân đầu mùa trong sạch vẻ ban sơ | Tình thứ nhất | |
94 | u uẩn | 1 | Vài miếng đêm, u uẩn, lẩn trong cành; | Tương tư chiều |
95 | uể oải | 1 | Ánh sáng vấn vương chiều uể oải | Nhớ mông lung |
96 | uỷ mị | 1 | Bao lời uỷ mị (Của thời tươi xanh.) | Tiếng không lời |
97 | vãng lai | 1 | Nơi đây bốn mùa muôn thuở vãng lai… | Mộ Bế Văn Đàn |
98 | vây | 1 | Có những khi bên an dưỡng đường chiều vây hiu hắt như nhớ nhung chi | Thủ đô đêm mười chín |
99 | về | 1 | Mùa xuân đã về, hương đẫm ướt | Xuân bên hồ |
100 | vội | 1 | Xuân vội bước, nhưng mà hương chẳng mất | Lời thơ vào tập Gửi hương |
101 | vội đi | 1 | Hỡi năm tháng vội đi làm quá khứ | Xuân đầu |
102 | vong hồn | 1 | Có lẽ vong hồn năm tháng cũ | Buổi chiều |
103 | vui tươi | 1 | Năm tháng vui tươi thuở bấy giờ, | Trò chuyện với Thơ Thơ |
104 | xây | 1 | Có con nai thành tượng giữa chiều xây | Khi chiều giăng lưới |
105 | xinh đẹp | 1 | Nửa ngày xinh đẹp đã tiêu tan | Giờ tàn |
106 | yên | 1 | Trưa yên. Trên đồi | Buổi trưa trên đồi |
107 | yếu | 1 | Mau mau ngày mạnh yếu phai dần. | Hư vô |
108 | yểu điệu | 1 | Linh hồn yểu điệu của đêm thanh | Trăng |
1.6. Trường nghĩa người chuyển qua trường nghĩa màu sắc
Từ chuyển trường | Số lần | Ngữ cảnh | Tác phẩm | |
1 | áy náy | 1 | Trong sắc đỏ, vàng hãy còn áy náy. | Ngọn quốc kỳ |
2 | chen đua | 1 | Nhưng lâu lâu cùng với đỏ chen đua, | Ngọn quốc kỳ |
3 | cười | 1 | Tất cả vải là một cười thắm đỏ! | Ngọn quốc kỳ |
4 | hây hây | 1 | Vàng huy hoàng sinh giữa thắm hây hây | Ngọn quốc kỳ |
5 | huy hoàng | 1 | Vàng huy hoàng sinh giữa thắm hây hây | Ngọn quốc kỳ |
6 | lạnh lùng | 1 | Một sắc đỏ lạnh lùng như máu chảy | Ngọn quốc kỳ |
7 | lộng lẫy | 1 | Thắm lộng lẫy nở quanh vàng rực rỡ: | Ngọn quốc kỳ |
8 | ngân | 1 | Đỏ còn ngân trong tiếng nói dịu dàng | Phượng mười năm |
9 | ngủ | 1 | Xanh đã ngủ ở dưới trời yên tĩnh; | Phượng mười năm |
10 | sinh | 1 | Vàng huy hoàng sinh giữa thắm hây hây | Ngọn quốc kỳ |
11 | thê lương | 1 | Nào những huyền u uất, tím thê lương, | Ngọn quốc kỳ |
12 | u uất | 1 | Nào những huyền u uất, tím thê lương, | Ngọn quốc kỳ |
13 | yếu đuối | 1 | Nào những tía, nào những hồng yếu đuối | Ngọn quốc kỳ |
1.7. Trường nghĩa người chuyển qua trường nghĩa địa danh
Từ chuyển trường | Số lần | Ngữ cảnh | Tác phẩm | |
1 | anh hùng | 1 | Hà Nội mênh mông! Hà Nội anh hùng! | Thủ đô đêm mười chín |
2 | bước | 1 | Tôi đi theo những bước của miền Nam từ Hà Nội vào tới Vĩnh Linh | Đi theo miền Nam từ Hà Nội vào tới Vĩnh Linh |
cay đắng | 1 | Hòn Gai giận với Bắc Ninh cay đắng, | Thủ đô đêm mười chín | |
4 | chặn | 1 | Khu Tư hoả tuyến chặn đầu | Thăm các đồng chí cao xạ pháo |
5 | chặt | 1 | Đà lạt, Phan Rang, Phan Thiết chặt xiềng | Tôi lắng nghe những phố hè trong ấy |
6 | chị | 1 | Chị Bắc Bộ cánh quạt xoè tươi tắn | Việt muôn đời |
7 | dàn | 1 | Miền Bắc đã cùng miền Nam dàn thế lửa | Hỡi hùng khí nước Việt Nam muôn thuở |
8 | dang | 1 | Miền Nam dang hai tay nhận lấy những quà | Đi theo miền Nam từ Hà Nội vào tới Vĩnh Linh |
9 | dậy | 1 | Thôn Khuyến Công đã dậy | Mừng hợp tác xã Khuyến Công |
10 | đi tới | 1 | Sao mãi chưa thấy bóng xe? – Ô kìa miền Nam đi tới! | Đi theo miền Nam từ Hà Nội vào tới Vĩnh Linh |
11 | đứng | 1 | Hà nội đứng trong đêm mười chín lửa, | Thủ đô đêm mười chín |
12 | dũng cảm | 1 | Toả quê Nam, quê dũng cảm, hồn nhiên | Tiếng ru con |
13 | đứng thẳng | 1 | Nhưng Việt Nam vẫn đứng thẳng, đứng vững, đứng đó, mặc cho bọn xâm lược phía bắc hầm hè | Một lần nữa chúng tôi lại chống quân xâm lược |
14 | em | 1 | Dáng em Nam mềm mại chiếc chân giỏ, | Việt muôn đời |
15 | gằm | 1 | Lạng Sơn gằm dân vô tội chết oan, | Thủ đô đêm mười chín |
16 | gặp nhau | 1 | Miền Bắc miền Nam gặp nhau ngàn dặm | Đi theo miền Nam từ Hà Nội vào tới Vĩnh Linh |
17 | giận | 1 | Hòn Gai giận với Bắc Ninh cay đắng, | Thủ đô đêm mười chín |
18 | hiên ngang | 1 | Miền Bắc nước ta vẫn khoẻ mạnh, hiên ngang | Từ Cao Lạng tới Vĩnh Linh |
19 | hồn nhiên | 1 | Toả quê Nam, quê dũng cảm, hồn nhiên | Tiếng ru con |
20 | khoẻ mạnh | 1 | Miền Bắc nước ta vẫn khoẻ mạnh, hiên ngang | Từ Cao Lạng tới Vĩnh Linh |
21 | không tan | 1 | Thù Cao Nguyên vẫn nặng, máu Nam Bộ không tan, | Thủ đô đêm mười chín |
22 | lắng nghe | 1 | Đến đâu miền Nam cũng lắng nghe | Đi theo miền Nam từ Hà Nội vào tới Vĩnh Linh |
23 | mắt hiền | 1 | Mắt hiền Tổ quốc lệ dàn quanh | Nguyễn Thị Non, liệt sĩ |
24 | máu | 2 | Tôi mang canh cánh máu Duy Xuyên, | Chị Vân |
25 | máu | Tôi uất không nguôi máu Hướng Điền | Chị Vân | |
26 | mẹ | 3 | Một buổi trưa của Mẹ hoa giam ríu rít trong mành thời gian | Việt muôn đời |
Thưa Mẹ Việt Nam, Mẹ lòng sông biển! | Trận trường kỳ | |||
27 | nặng thù | 1 | Thù Cao Nguyên vẫn nặng, máu Nam Bộ không tan, | Thủ đô đêm mười chín |
28 | ném | 1 | Ném chiến bại về phía bên giặc Mỹ | Từ Cao Lạng tới Vĩnh Linh |
29 | nghĩ | 1 | Nghĩ cho ra những trận Pháp rơi đầu. | Trận trường kỳ |
30 | ngủ | 1 | Đèo Hải Vân ngủ được chút nào đâu. | Trận trường kỳ |
31 | ngực | 1 | Đồi Kiến An; ngực đã nở dường hoa | Trận trường kỳ |
32 | nhìn nhau | 1 | Như đôi miền của nước nhà nhìn nhau | Thăm các đồng chí cao xạ pháo |
33 | nuốt gan | 1 | Đến hôm nay Hà Nội nuốt gan mày! | Thủ đô đêm mười chín |
34 | ôm riết | 1 | Như ôm riết lấy hai con, để hai mái đầu lẫn tóc | Đi theo miền Nam từ Hà Nội vào tới Vĩnh Linh |
quật | 1 | Thành Vinh quật lũ diều hâu sấn vào | Thăm các đồng chí cao xạ pháo | |
36 | tay | 1 | Miền Nam dang hai tay nhận lấy những quà | Đi theo miền Nam từ Hà Nội vào tới Vĩnh Linh |
37 | tiếng nói | 1 | Đồng Tháp Mười mới vừa lên tiếng nói, | Trận trường kỳ |
38 | tức | 2 | Hải Phòng tức một góc trời thương cảng | Thủ đô đêm mười chín |
39 | tức mình | 1 | Cửa Đà Nẵng vẫn tức mình sóng đập, | Trận trường kỳ |
40 | vất vả | 1 | Làng Còng vất vả deo neo | Làng Còng |
41 | yêu | 1 | Để Bắc yêu Nam không còn ấm ức | Ánh lửa trong thị xã Trà Vinh |
2. Trường nghĩa khác chuyển qua trường nghĩa người
2.1. Trường thực vật chuyển qua trường nghĩa người
Từ chuyển trường | Số lần | Ngữ cảnh | Tác phẩm | |
1 | biếc | 1 | Một cành lá trong hồn để biếc cùng muôn làng mạc của quê hương | Miền Nam quê ngoại |
2 | biếc rờn | 1 | Cái tuổi thanh niên mắt biếc rờn | Tâm sự với Quy Nhơn |
3 | bó hoa | 1 | Ôm vào gan ruột bó hoa Quảng Bình | Bó hoa Quảng Bình |
4 | bông hoa | 1 | Bác ơi, nụ cười Bác nở bông hoa trí tuệ | Đứng bên chân Bác |
5 | búp | 1 | Những trẻ yêu yêu mầm sống búp | Mê quần chúng |
6 | cành | 3 | Bận đi hái những cành vui xanh thắm | Dối trá |
Đây em, cành thẹn lẫn cành thương | Dâng | |||
7 | cành gai | 1 | Trong nhân ai nỡ để cành gai đâm | Cái dằm |
8 | cành lá | 1 | Một cành lá trong hồn để biếc cùng muôn làng mạc của quê hương | Miền Nam quê ngoại |
9 | cây | 2 | Cây đời trĩu trái | Và cây đời mãi mãi xanh tươi |
Và cây đời, ôi! Sán lạn xanh tươi | Và cây đời mãi mãi xanh tươi | |||
10 | chín au | 1 | Cho đến bây giờ mộng chín au. | Lưu học sinh |
11 | chùm | 2 | Đây chùm thương nhớ, khóm yêu đương, | Dâng |
12 | chùm | Những chùm chiến thắng trên cây thời gian | Những chùm chiến thắng | |
13 | cỏ dại | 1 | Lũ cỏ dại, bắn vào hàng ngũ chúng! | Xuân Việt Nam |
14 | cổ thụ | 1 | Hai tay cổ thụ bật những mầm tươi | Ông cụ trồng cây |
15 | dây | 1 | Tóc không phải những dây tình vướng víu | Lời kỹ nữ |
16 | đoá | 1 | Tuổi xuân như đoá trăng rằm | Chị Dung |
17 | đoá hoa | 1 | Tôi muốn rót cốc bia đầu thứ nhất Nâng lên cao, như đoá hoa thành tích! | Bia Việt Nam |
18 | đoá hồng | 1 | Ta liếc theo sau những đoá hồng | Ngẩn ngơ |
19 | già | 1 | Em, em ơi, tình non đã già rồi | Giục giã |