Hoạt động HS | |
ích lợi gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng | - HS nghe - HS ghi vở |
2. Khám phá: (28 phút) * Mục tiêu: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. * Cách tiến hành: | |
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - GV cho HS thảo luận theo bàn. + Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì? + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó? - Cho HS liên hệ thực tế - GV kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao thông,… Hoạt động 2 : Thảo luận - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang 137 + Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu đối với môi trường đất? | - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình, quan sát hình 1, 2 trang 136 và trả lời câu hỏi + Để trồng trọt. Hiện nay, ... sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát… + Dân số ngày càng tăng, đô thị hóa ngày càng mở rộng nên nhu cầu về… - HS liên hệ thực tế - HS quan sát hình 3, 4 trang 137, thảo luận, chia sẻ + Làm cho môi trường đất trồng bị suy thoái. Đất trồng bị ô nhiễm và không |
Có thể bạn quan tâm!
- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số khu vực Tây Nguyên thông qua hoạt động dạy học - 28
- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số khu vực Tây Nguyên thông qua hoạt động dạy học - 29
- Phẩm Chất: Học Sinh Ham Thích Tìm Hiểu Khoa Học, Yêu Thích Môn Học.
- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số khu vực Tây Nguyên thông qua hoạt động dạy học - 32
- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số khu vực Tây Nguyên thông qua hoạt động dạy học - 33
- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số khu vực Tây Nguyên thông qua hoạt động dạy học - 34
Xem toàn bộ 293 trang tài liệu này.
Hoạt động HS | |
+ Nêu những tác hại của rác thải đối với môi trường đất? - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái: + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,… Những việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm. + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất. | còn tơi xốp, màu mỡ như sử dụng phân…. + Làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, bị suy thoái. |
3. Luyện tập: (2 phút) | |
- Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường đất ? | - HS nêu |
4. Vận dụng: Sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước ”. | - HS nghe và thực hiện |
RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Bài 67
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước.
2. Kĩ năng: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
4. Mục tiêu GDKNS cho HSTH người DTTS
- Kĩ năng bảo vệ môi trường nước và không khí, giải quyết vấn đề và sáng tạo, kĩ năng hợp tác.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm môi trường không khí và nước bị ô nhiễm
- Trình bày thông tin về nguyên nhân làm môi trường không khí, nguồn nước bị ô nhiễm
- Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước.
II. Đồ dùng dạy học
1. Đồ dùng, phương tiện dạy học
- Giáo viên: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 138, 139 SGK.
- Học sinh: SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động HS | |
1. Mở đầu: (5 phút) | |
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên": Nêu những nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá? (Mỗi HS chỉ nêu 1 nguyên nhân) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng | - HS chơi trò chơi - Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái: + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,… Những việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm. + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất. - HS nghe - HS ghi vở |
2. Khám phá: (28phút) * Mục tiêu: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. * Cách tiến hành: | |
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi: + Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước? | - Các nhóm quan sát các hình trang 138, 139 SGK để trả lời. Đại diện các nhóm trình bày . - Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : khí thải, tiếng ồn do phương tiện giao thông và các nhà máy gây ra. |
Hoạt động HS | |
+ Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ? + Tại sao một số cây trong hình 5 trang 139 bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước. Kết luận: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất * Hoạt động 2: Thảo luận - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Trình bày kết quả - Liên hệ những việc làm của người dân địa phương em dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khí và nước. + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước? - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết | - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước : nước thải từ các thành phố, nhà máy, các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, biển; sự đi lại của tàu trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt,… + Tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở biển và chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển. + Trong không khí có chứa nhiều khí thải độc của các nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất, nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết . - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao, hồ, cho nước thải sinh hoạt chảy trực tiếp ra sông, ao,… + Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người; cây trồng và vật nuôi chậm lớn,… - HS đọc lại mục Bạn cần biết. |
3. Luyện tập (3 phút) |
Hoạt động HS | |
- Nêu những tác động của người dân địa phương em làm ảnh hưởng đến môi trường ? | - HS nêu |
4. Vận dụng | |
- Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trước bài “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”. | - HS nghe và thực hiện |
RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Phụ lục 14
KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG KNS VÀ GDKNS CHO HỌC SINH TIỂU HỌC NGƯỜI DTTS KHU VỰC TÂY NGUYÊN
ĐÁNH GIÁ NHỮNG KNS CƠ BẢN, CẦN THIẾT PHẢI GIÁO DỤC CHO HSTH NGƯỜI DTTS
Những KNS cần giáo dục cho HSTH người DTTS | Rất cần thiết (%) | Cần thiết (%) | Đôi khi (%) | Không cần thiết (%) | |
1. | Tự tin | 79.09 | 14.91 | 5.140 | 0.847 |
2. | Giao tiếp | 88.50 | 8.261 | 3.230 | 0 |
3. | Thương lượng | 28.84 | 50.71 | 15.12 | 5.590 |
4. | Thuyết phục | 40.60 | 47.57 | 9.270 | 2.53 |
5. | Thiện chí với người khác | 25.25 | 49.25 | 14.30 | 5.12 |
6. | Ra quyết định | 74.38 | 18.13 | 6.12 | 1.18 |
7. | Giải quyết vấn đề | 15.25 | 76.37 | 4.35 | 4.02 |
8. | Tư duy phê phán | 21.18 | 71.13 | 6.32 | 1.36 |
9. | Tư duy sáng tạo | 81.20 | 17.52 | 1.10 | 0.17 |
10. | Tự nhận thức bản thân | 79.59 | 17.11 | 3.12 | 0.17 |
11. | Quản lí cảm xúc | 43.72 | 50.07 | 3.65 | 2.54 |
12. | Quản lí thời gian | 77.00 | 17.91 | 3.73 | 1.40 |
13. | Lắng nghe tích cực | 19.49 | 64.13 | 9.36 | 7.01 |
14. | Hợp tác | 87.11 | 9.98 | 2.55 | 0.35 |
15. | Giải quyết mâu thuẫn, bất đồng | 69.17 | 22.03 | 6.25 | 2.55 |
16. | Trình bày suy nghĩ, ý tưởng | 71.60 | 19.76 | 5.24 | 3.40 |
17. | Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm | 80.98 | 15.9 | 2.77 | 0.34 |
18. | Kĩ năng tự bảo vệ bản thân | 80.68 | 16.18 | 2.62 | 0.51 |
19. | Kĩ năng tìm kiếm sự giúp | 79.80 | 17.40 | 2.45 | 0.24 |
Những KNS cần giáo dục cho HSTH người DTTS | Rất cần thiết (%) | Cần thiết (%) | Đôi khi (%) | Không cần thiết (%) | |
đỡ | |||||
20. | Kĩ năng kiên định | 70.13 | 15.38 | 9.60 | 4.88 |
21. | Kĩ năng bảo vệ môi trường | 74.57 | 17.32 | 5.75 | 2.34 |
22. | Kĩ năng sống vệ sinh | 82.59 | 13.13 | 5.24 | 4.23 |
23. | Kĩ năng phòng tránh phòng tránh xâm hại, buôn bán trẻ em | 73.82 | 16.69 | 5.24 | 4.23 |
Tổng cộng: | 62.90 | 29.17 | 5.70 | 2.23 |