của doanh nghiệp được tiêu dùng. Khi sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu dùng tức là xã hội đã chấp nhận sản phẩm của doanh nghiệp, tính hữu ích của sản phẩm đã được xác lập, gí trị và giá trị sử dụng mới được thực hiện. Lao động của doanh nghiệp mới thực sự là lao động có ích. Như vậy, cũng nhờ có hoạt động thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm mà làm cho lao động của xã hội nhiều khả năng trở thành lao động có ích. Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm còn làm cho các hoạt động bán hàng của doanh nghiệp được tổ chức một cách hợp lý và tối ưu nhất nên tránh được tình trạng sử dụng lãng phí nguồn lực lao động của xã hội.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH THÀNH TUYÊN
2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Thành Tuyên
2.1.1. Đặc điểm chung của công ty TNHH Thành Tuyên
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH THÀNH TUYÊN
Văn phòng giao dịch: số nhà 411, Đường Quang Trung, Phường Phan Thiết, TP Tuyên Quang.
Điện thoại: 027 3812388
Mã số doanh nghiệp: 5000 222 562
Số đăng ký kinh doanh: 1502000130 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Tuyên Quang cấp ngày 09 tháng 6 năm 2003. Đăng ký thay đổi lần thứ 2, ngày 21 tháng 12 năm 2010.
Vốn điều lệ: 850.000.000vnđ
Số tài khoản: 8106.2110468 tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Tuyên Quang.
Các lĩnh vực hoạt động: điện tử, điện lạnh, tin học và đồ gia
dụng...với nhiều sản phẩm chính hãng từ các tập đoàn nổi tiếng như Sony,
LG, Panasonic. Là trung tâm bảo hành sản phẩm Sony duy nhất tại Tuyên Quang.
Mặt hàng kinh doanh | Sản phẩn | |
1 | Điện tử | Tivi, loa đài, đầu đĩa... |
2 | Điện lạnh | Máy điều hòa, tủ lạnh, tủ đông, bình nóng lạnh, máy lọc nước... |
3 | Tin học | Máy vi tính, máy in, máy fax... |
4 | Đồ gia dụng | Máy hút bụi, máy gặt, nồi cơm điện, quạt sưởi... |
Có thể bạn quan tâm!
- Giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH Thành Tuyên - 1
- Giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH Thành Tuyên - 2
- Tổng Hợp Tình Hình Nguồn Vốn Qua 3 Năm 2011, 2012, 2013
- Một Số Chỉ Tiêu Tài Chính Đánh Giá Tinh Hình Tiêu Thụ Của Công Ty Bảng 2.11: Chỉ Tiêu Cơ Bản Đánh Giá Tình Hình Tiêu Thụ Công Ty
- Giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH Thành Tuyên - 6
- Giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH Thành Tuyên - 7
Xem toàn bộ 60 trang tài liệu này.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Thành Tuyên tiền thân là Trung tâm kỹ thuật. Hoạt động trong lĩnh vực kỹ thuật từ những năm 1990. Sau khi thành lập Công ty TNHH Thành Tuyên năm 2003. Công ty mở rộng nhiều lĩnh vực, song vẫn
ưu tiên phát triển cho lĩnh vực kỹ
thuật điện tử, điện lạnh, thiết bị
văn
phòng, tư vấn, thi công và kinh doanh những ngành nghề có thế mạnh của Công ty.
Trong thời gian hoạt động, công ty liên tục tăng trưởng với tốc độ cao, nguồn tài chính vững mạnh, đảm bảo cho đầu tư và phát triển. Hiện
nay Công ty quy tụ
25 kỹ
sư, cử
nhân, trung cấp và các công nhân lành
nghề. Công ty hoạt động với nhiệm vụ chính là sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực điện, điện tử, điện lạnh, viễn thông, CNTT; thực hiện các dự án
đồng thời nghiên cứu
ứng dụng, chuyển giao công nghệ
trong lĩnh vực
điện, điện tử, CNTT, tự động hóa.
2.1.3. Nguồn lực của công ty
2.1.3.1. Nguồn tài chính của công ty
Bảng 2.1: Tổng số vốn từ khi thành lập đến 30/6/2013
Nội dung | Giá trị | Ghi chú | |
Tổng giá trị vốn góp | 1.100.000.000 đ | ||
1 | Số vốn khi thành lập Cty (năm 2003) | 850.000.000 đ | |
Trong đó: | |||
* Giá trị bằng tài sản | 135.000.000 đ | ||
* Giá trị bằng tiền mặt | 500.000.000 đ | ||
4 | Số vốn bổ xung năm 2009 | 300.000.000đ | |
Trong đó: | |||
* Giá trị bằng tài sản | 135.000.000 đ | ||
* Giá trị bằng tiền mặt | 650.000.000 đ | ||
5 | Số vốn bổ xung năm 2010 | 500.000.000đ | |
Trong đó: | |||
* Giá trị bằng tài sản | 350.000.000 đ | ||
* Giá trị bằng tiền mặt | 850.000.000 đ | ||
6 | Số vốn bổ xung năm 2011 | 600.000.000đ | |
Trong đó: | |||
* Giá trị bằng tài sản | 450.000.000 đ |
* Giá trị bằng tiền mặt | 850.000.000 đ | ||
7 | Số vốn bổ xung năm 2012 | 1.800.000.000đ | |
Trong đó: | |||
* Giá trị bằng tài sản | 850.000.000 đ | ||
* Giá trị bằng tiền mặt | 850.000.000 đ | ||
8 | Số vốn bổ xung năm 2013 | 2.400.000.000đ | |
Trong đó: | |||
* Giá trị bằng tài sản | 1.550.000.000đ | ||
* Giá trị bằng tiền mặt | 850.000.000đ |
(Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán Công Ty TNHH Thành Tuyên)
2.1.3.2. Nguồn cơ sở vật chất
Quá trình sản xuất là quá trình các nguồn lực hoặc các yếu tố
đầu
vào để tạo ra sản phẩm hàng hóa dịch vụ hoặc đầu ra. Trong các yếu tố
đầu vào thì máy móc thiết bị năng lực sản xuất của công ty.
và công nghệ
có vai trò quyết định đối với
Nếu nói quy trình công nghệ có ảnh hưởng đến đặc tính chất lượng sản phẩm thì máy móc thiết bị là phương tiện để thực hiện quy trình công nghệ đó. Khả năng hoạt động của máy móc thiết bị, chất lượng cũng như mức độ hiện đại của chúng đều có ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, đến hiệu quả sản xuất và năng lực cạnh tranh của công ty. Tùy thuộc vào tình trạng của máy móc thiết bị và mục tiêu cạnh tranh mà công ty sẽ lựa chọn phương án đổi mới công nghệ sao cho thích hợp.
Bảng 2.2: Danh sách máy móc thiết bị
MÔ TẢ THIẾT BỊ NHÃN HIỆU | Trọng tải, công xuất | Số lượng | Năm sản xuất | Tình trạng thiết bị | |
I | PHỤC VỤ LẮP ĐẶT | ||||
1 | Khoan bê tông 850W | 850W | 6 | 2009 | Tốt |
2 | Khoan bê tông 750W | 750W | 2 | 2010 | Tốt |
3 | Xe bán tải Huyndai | 1000 kg | 2 | 2000 | Tốt |
4 | Xe Innova Toyota | 8 chỗ | 1 | 2007 | Tốt |
5 | Xe máy Honda 100100cm3 | VN | 05 | 2001 | Tốt |
6 | Bộ long loe ống đồng | Taiwan | 10 | 2008 | Tốt |
7 | Thang dây tiêu chuẩn PC | 15 mét | 02 | 2011 | Tốt |
8 | Thang nhôm chuyên dụng | 1 2 m | 07 | 2010 | Tốt |
II | THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM HIỆU CHỈNH | ||||
1 | Máy đo điện trở đất | Japan | 01 | 2008 | Tốt |
2 | Mê gôm mét 2.500V | Japan | 01 | 2007 | Tốt |
3 | Ampe kìm 1000A | Japan | 05 | 2009 | Tốt |
4 | Đồng hồ vạn năng Nhật | Japan | 03 | 2010 | Tốt |
III | THIẾT BỊ AN TOÀN LAO ĐỘNG | ||||
1 | Dây bảo hiểm tiêu chuẩn | China | 03 | 2012 | Tốt |
2 | Mũ bảo hiểm lao động | Việt Nam | 10 | 2011 | Tốt |
3 | Dây dù bảo hiểm ( mét ) | Việt Nam | 100 | 2012 | Tốt |
4 | Kính hàn điện | Việt Nam | 08 | 2011 | Tốt |
IV | CÁC LOẠI KHÁC | ||||
1 | Máy ép đầu cốt CPO235A | Taiwan | 02 | 2007 | Tốt |
2 | Máy phát hàn DenYo Nhật | Japan | 01 | 2005 | Tốt |
3 | Thiết bị hàn đồng nhôm | Taiwan | 02 | 2011 | Tốt |
4 | Máy phát hàn thiếc | 03 | 2010 | Tốt | |
5 | Máy cắt sắt, nhôm | Chinna | 01 | 2011 | Tốt |
(Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán Công Ty TNHH Thành Tuyên)
2.1.3.3. Nguồn nhân lực
Bảng 2.3: Số lượng biên chế thướng xuyên
Ngành | Nhân viên | Trong đó | Tổn g cộng | |
Đại học | Cao đẳng | Trung cấp | CNKT bậc 5/7 | CNKT bậc 3/7 |
Đại học | 04 | |||||||
2 | Cao đẳng hệ thống điện | 01 | ||||||
3 | Trung cấp kế toán | 04 | ||||||
4 | Kỹ thuật viên lành nghề, lâu năm | 03 | 04 | |||||
5 | Thợ kỹ thi công, trung cấp nghề | 06 | ||||||
6 | Nhân viên văn phòng tổng hợp | 03 | ||||||
Cộng | 3 | 4 | 1 | 4 | 3 | 10 | 25 |
(Nguồn: Phòng nhân sự Công Ty TNHH Thành Tuyên)
Đội ngũ nhân viên công ty có 25 người gồm các kỹ
sư, cử
nhân
chuyên ngành điện, điện tử, kinh doanh, tài chính kế toán, công nghệ thông
tin và nhiều cộng tác viên trong các lĩnh vực nói trên ở nhiều tỉnh, thành
phố
trong cả
nước. Đội ngũ cán bộ
được đào tạo chính quy, luôn được
trang bị kiến thức qua các khóa đào tạo kỹ thuật mới để nâng cao chuyện môn và được thử thách qua các dự án thực tế của Công ty, bảo đảm làm
chủ
được các công nghệ
tiên tiến nhất,
ứng dụng một các hiệu quả
các
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào các dự án của công ty. Bên cạnh đó, công ty chúng tôi còn có đội ngũ công tác viên là các cán bộ, giảng viên, chuyên viên ở các ngành luôn phối hợp cùng các cán bộ công ty về kỹ thuật, nhằm mục đích hỗ trợ và phát triển kinh doanh.
Xuyên suốt quá trình hình thành và phát triển công ty luôn đặt vấn đề nhân sự lên hàng đầu, quyết định đến sự sống còn của công ty. Lực lượng
nhân sự hiện nay của công ty là 25 người trong đó trình độ đại học có 4
người chiếm 16%, cao đẳng và trung cấp chiếm 20%, còn lại 64% là phổ thông trung học. Một số vấn đề về nhân sự cần lưu ý hiện nay tại công ty là vấn đề đào tạo, năng lực của phòng nhân sự không đủ năng lực để có thể đào tạo hết được đội ngủ nhân viên, việc đào tạo chủ yếu là do các kỹ thuật viên lành nghề, lâu năm truyền đạt lại kinh nghiệm cho nhân viên.
Về lương, thưởng cho nhân viên: hệ thống lương tại công ty là khá
tốt, thường bằng hoặc cao hơn so với các trung tâm, siêu thị điện máy trên toàn Tỉnh. Ngoài ra công ty còn có chế độ thưởng tùy thuộc vào doanh số đạt được hàng tháng của bộ phậ nkinh doanh. Về chính sách phúc lợi: công ty có chính sách phúc lợi cho nhân viên như bảo hiểm y tế, xã hội, tổ chức tham quan, thưởng năm, thưởng nóng nhân viên làm thêm giờ. Cụ thể, vào mùa nắng nóng nhu cầu lắp đặt, bảo dưỡng máy điều hòa là rất cao từ hộ gia đình tời các cơ quan, trạm phát sóng...nhân viên buộc phải làm thêm giờ và mỗi giờ làm thêm công ty đưa trực tiếp 50 000đ đến 100 000đ cho nhân viên.
2.1.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Thành Tuyên
2.1.4.1. Tình hình tài sản
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp tình hình tài sản của DN giai đoạn 2011 – 2013
(ĐVT: triệu đồng)
2011 | 2012 | 2013 | So sánh 2012/ 2011 | So sánh 2013 / 2012 | ||||||
Số tiền | Tỷ trọng (%) | Số tiền | Tỷ trọng (%) | Số tiền | Tỷ trọng (%) | Chênh lệch | Tỷ lệ (%) | Chênh lệch | Tỷ lệ (%) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=42 | 9=8:2 | 10=64 | 11=10:4 |
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN | 5891 | 85,07 | 6203 | 80,24 | 7170 | 84,62 | 312 | 5,3 | 967 | 15,59 |
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 528 | 8,96 | 374 | 6,03 | 324 | 4,52 | 154 | 29,17 | 50 | 13,37 |
1.Tiền | 370 | 70,07 | 277 | 74,06 | 267 | 82,41 | 93 | 25,14 | 10 | 3,61 |
2.Các khoản tương đương tiền | 158 | 29,93 | 97 | 25,94 | 57 | 17,59 | 61 | 38,61 | 40 | 41,24 |
II. Các khoản phải thu ngắn hạn | 2060 | 34,97 | 2108 | 33,98 | 2984 | 41,62 | 48 | 2,33 | 876 | 41,56 |
1.Phải thu khách hàng | 1648 | 80 | 1728 | 81,97 | 2536 | 85 | 80 | 4,85 | 808 | 46,76 |
2.Trả trước cho người bán | 1133 | 55 | 1296 | 61,48 | 1492 | 50 | 163 | 14,39 | 196 | 15,12 |
721 | 35 | 716 | 46,45 | 1044 | 35 | 5 | 0,7 | 328 | 45,81 | |
III. Hàng tồn kho | 3303 | 56.07 | 3721 | 59,99 | 3862 | 53,86 | 418 | 12,66 | 141 | 3,79 |
1.Hàng tồn kho | 3765 | 114 | 4465 | 120 | 5407 | 140 | 700 | 18,59 | 942 | 21,1 |
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho | 462 | 14 | 744 | 20 | 1545 | 40 | 282 | 61,04 | 801 | 107,66 |
B. TÀI SẢN DÀI HẠN | 1034 | 14,93 | 1528 | 19,76 | 1303 | 15,38 | 494 | 47,78 | 225 | 17,27 |
I. Tài sản cố định | 1034 | 100 | 1528 | 100 | 1303 | 100 | 494 | 47,78 | 225 | 17,27 |
TSCĐ hữu hình | 1034 | 1528 | 1303 | 494 | 47,78 | 225 | 17,27 | |||
Nguyên giá | 1155 | 1698 | 1507 | 543 | 47,01 | 191 | 11,25 | |||
Giá trị hao mòn lũy kế | 121 | 170 | 204 | 49 | 40,5 | 34 | 20 | |||
TỔNG CỘNG TS | 6925 | 100 | 7731 | 100 | 8473 | 100 | 806 | 11,64 | 742 | 9,6 |
(Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán Công Ty TNHH Thành Tuyên)
Qua bảng số liệu ta thấy qua 3 năm qui mô tổng tài sản của công ty có xu hướng tăng lên, cụ thể là từ năm 2011 đến năm 2012 tăng 806 (trđ), tương ứng tỉ lệ 11,64%, từ năm 2012 đến năm 2013 tăng 742 (trđ), tương ứng tỷ lệ 9,6%, trong cả 3 năm thì tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản luôn lớn hơn 80%, đi sâu phân tích từng loại tài sản thấy
Tài sản ngắn hạn của công ty trong năm ba năm vừa qua liên tục gia
tăng về
quy mô, từ
mức 5891 (trđ) năm 2011 đã tăng lên 7170 (trđ) năm
2013, tuy nhiên việc gia tăng này chủ yếu là do các khoản mục: các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho tăng nhanh qua các năm, điển hình khoản phải thu của khách hàng từ năm 2012 đến năm 2013 tăng 808 (trđ), tương ứng tỷ lệ 46,76%, chứng tỏ hiệu quả sự dụng vốn kinh doanh của công ty thấp. Nhưng trong khi đó các khoản mục khác như: tiền và tương đương tiền lại có xu hướng giảm, điều này có thể cho thấy dấu hiệu xấu đối với hoạt động kinh doanh của công ty khi việc vốn của công ty đang bị tồn đọng (hàng tồn kho), hoặc bị doanh nghiệp khác chiếm dụng (khoản