Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam - 15

Trên cơ sở phân tích thực tiễn hoạt động thẩm định cho vay dự án đầu tư tại phòng tài trợ dự án của VCB và một số chi nhánh, luận án đã chỉ ra một số bất cập, tồn tại trong hoạt động thẩm định cho vay dự án đầu tư của VCB. Đây cũng là lẽ đương nhiên của bất cứ ngân hàng nào. Tuy nhiên nếu không ý thức được các bất cập tồn tại đó để có các giải pháp xử lý hợp lý thì không những không thực hiện được mục tiêu định hướng và các chỉ tiêu đã đặt ra của VCB mà còn ảnh hưởng đến tính an toàn trong kinh doanh.

Để hoạt động kinh doanh của các NHTM nói chung và VCB nói riêng được an toàn, lành mạnh và bền vững, nâng cao được năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập KTQT, Luận án đã đề xuất các giải pháp, một số kiến nghị và điều kiện thực hiện các giải pháp, các giải pháp mang tính đồng bộ, khả thi nhằm hoàn thiện công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại VCB thời gian tới. Các giải pháp tiêu biểu đó là:

- Nâng cao chất lượng thông tin đầu vào phục vụ thẩm định dự án

- Hoàn thiệm cẩm nang về hoạt động thẩm định

- Xây dựng mô hình thẩm định

- Các giải pháp bổ trợ khác

Đây là những giải pháp hết sức cần thiết nhằm hoàn thiện công tác thẩm định cho vay các dự án đầu tư tại VCB trong tình hình mới.

NCS mong muốn những giải pháp và khuyến nghị được đề xuất tại chương 3 không chỉ góp phần giải quyết những tồn tại trong hệ thống VCB mà còn có thể sử dụng với mục đích tham thảo cho hệ thống các ngân hàng khác.

Do thời gian cũng như kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế, luận án không tránh khỏi những hạn chế và khiêm khuyết. Với mong muốn cầu thị và nhận được nhiều ý kiến đóng góp quý báu của các nhà khoa học, các nhà quản lý để luận án được hoàn thiện hơn.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Bùi Diệu Anh (2011), Nghiệp vụ tín dụng ngân hàng, Nhà xuất bản Phương Ðông;

2. Bùi Diệu Anh (2013), Hoạt dộng kinh ngân hàng, Nhà xuất bản Phương

Ðông;

3. Bộ Tài chính (2001), Quyết định số 149/2001/QÐ-BTC ngày 31/12/2001 về việc ban hành và công bố 04 chuẩn mực kế toán (đợt 1)

4. Bộ Tài chính (2002), Quyết định số 165/2002/QÐ-BTC ngày 31/12/2002 về việc ban hành và công bố 06 chuẩn mực kế toán (đợt 2);

5. Chính phủ (2002), Nghị định 85/2002/NÐ-CP ngày 25/10/2002 về sửa đổi, bổ sung Nghị định 178/1999/NÐ-CP ngày 29/12/1999;

6. Chính phủ (2003), Nghị định 07/2003/NÐ-CP ngày 30/01/2003 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NÐ-CP ngày 08/07/1999;

7. Chính phủ (2006), Nghị định 108/2006/NÐ-CP ngày 22/09/2006 quy

định chi tiết và huớng dẫn thi hành một số điều của Luật Ðầu tư;

8. Chính phủ (2006), Nghị định 163/2006/NÐ-CP ngày 29/12/2006 về giao

dịch bảo đảm;

9. Chính phủ (2009), Nghị định 108/2009/NÐ-CP ngày 27/11/2009 về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao;

10. Chính phủ (2009), Nghị định 83/2009/NÐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NÐ-CP ngày 12/02/2009;

11. Chính phủ (2009),Nghị định 12/2009/NÐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về “Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình”;

12. Chính phủ (2011), Nghị định 24/2011/NÐ-CP ngày 05/04/2011 sửa đổi

bổ sung một số điều của nghị định 108/2009/NÐ-CP ngày 27/11/2009;

13. Chính phủ (2011), Nghị định 29/2011/NÐ-CP ngày 18/04/2011 quy định về đánh giá môi trường chiến luợc, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

14. Phạm Anh Dung (2004), Tài trợ dự án - sự cần thiết đối với doanh

nghiệp Việt Nam, Tạp chí Công nghệ Ngân hàng số 1;

15. Hồ Diệu (2001), Tín dụng ngân hàng, Nhà xuất bản thống kê;

16. Frederic S.Mishkin (1999), Tiền tệ - Ngân hàng và thị trường Tài chính, NXB Khoa học và Kỹ thuật;

17. Georges Hirsch (1994), Quản lý dự án, Nhà xuất bản giáo dục;

18. TS. Phan Thị Thu Hà - TS. Nguyễn Thị Thu Thảo (2002), Giáo trình Quản trị và Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, NXB Thống kê Hà Nội;

19. TS. Lưu Thị Hương (2004), Thẩm định tài chính dự án, Tạp chí nghiên cứu tài chính số 02/2004;

20. Trần Thị Mai Hương (20 07), Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư thuộc các Tổng công ty xây dựng trong điều kiện phân cấp quản lý đầu tư hiện nay, Luận án tiến sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

21. TS. Lưu Thị Hương (2002), Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB Giáo dục;

22. Nguyễn Minh Kiều (2004), Tài trợ dự án, Học kỳ xuân Chương trình giảng dạy kinh tế Fullbright;

23. Hoàng Kim (2001), Tiền tệ Ngân hàng - Thị trường Tài chính, NXB Tài chính;

24. PGS,TS Nguyễn Thị Mùi, Ths.Trần Cảnh Toàn (2014), Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Tài chính;

25. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2001), Quyết định 1627/2001/QÐ- NHNN ngày 31/12/2001 ban hành Quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng;

26. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2002), Quyết định 286/2002/QÐ-NHNN ngày 3/4/2002 về việc ban hành Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng;

27. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2003), Quyết định 886/2003/QÐ-NHNN ngày 11/8/2003 về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 286/2002/QÐ-NHNN ngày 3/4/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

28. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), Quyết định 127/2005/QÐ-NHNN ngày 3/2/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định 1627;

29. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (2011), Thông tư 42/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 quy định về việc cấp tín dụng hợp vốn của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng;

30. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (2014), Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

31. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Báo cáo thường niên 2010 - 2014;

32. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Báo cáo thẩm định dự án

từ năm 2010 - 2014;

33. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Báo cáo tình hình cho vay trung - dài hạn từ năm 2010 - 2014;

34. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (2010), Cẩm nang thẩm định

cho vay dự án đầu tư;

35. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (2011), Sổ tay tín dụng;

36. TS. Nguyễn Bạch Nguyệt (2000), Giáo trình Lập và quản lý Dự án đầu tư, NXB Thống kê;

37. Quốc hội (2005), Luật doanh nghiệp số 60/2005 ngày 29/11/2005; 38. Quốc hội (2005), Luật đầu tư số 59/2005 ngày 29/11/2005;

39. Quốc hội (2009), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009 ngày 19/6/2009;

40. Quốc hội (2010), Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010 ngày 16/6/2010;

41. Nguyễn Hải Sản (2001), Quản trị tài chính doanh nghiệp; Nhà xuất bản

thống kê;

42. Nguyễn Đức Thắng (2007), Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện ngân hàng;

43. Trần Ngọc Thơ (2005), Tài chính doanh nghiệp hiện đại; Nhà xuất bản

thống kê;

44. Nguyễn Xuân Thủy (2000), Quản trị dự án đầu tư, Nhà xuất bản thống

kê;

45. Nguyễn Minh Thu (2007), Xây dựng tỷ lệ chiết khấu tài chính, phân tích rủi ro của dự án đầu tư và một số giải pháp để xây dựng dự án đầu tư hoàn hảo, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học kinh tế TP.HCM.

46. Phùng Tuấn (2012), Thu hút vốn đầu tư vào hạ tầng: Bước đột phá từ

hình thức hợp tác công tư, Tạp chí tài chính (2/1/2012);

47. Bùi Anh Tuấn (2011), Hoàn thiện nội dung thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Công thương chi nhánh Ba Đình”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Học Viện Tài Chính.

48. Nguyễn Như Thành (2010) trong, Nâng cao chất lượng cho vay dự án tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Quang Trung, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Học Viện Tài Chính.

49. Hồng Vân (2004), Hiểu như thế nào về hoạt động cho vay và tài trợ dự

án?, Báo Ðầu tư Chứng khoán số 264;

50. Viện ngôn ngữ học (2013), Từ điển tiếng Việt phổ thông, nhà xuất bản Phương Đông

Tiếng nước ngoài

51. Andrew Fight (2006), Introduction to Project finance, Elservier;

52. Avraham Shub (1994), Project management, Prentice Hall International.Inc;

53. Benjamin C.Esty (2004), Modern project finance, John Wiley & Sons, Inc;

54. Glenn P. Jenkins & Arnold C. Harberger (2000), Cost – Benefit Analysis of Investment Decisions, Harvard Institute for International Development;

55. Hanry A.Davis (2003), Project finance: Practical Case studies, Euromonney Insitutionnal Investor PLC;

56. Harvey Maylor (2003), Project Management, Financial Times Prentice Hall;

57. John D. Finnerty (2007), Project financing, Asset-Based Financial engineering, John Wiley & Son, Inc;

58. John D.Finnerty (2007), Project finance: Asset Based Financial Engineering, John Wiley & Sons;

59. John Dewar (2011), International Project finance: Law and practice, Oxford University Press;

60. Peter S. Rose (2012), Commercial Bank Management, McGraw- Hill/Irwin;

61. Peter S. Rose (2013), Bank Management and Financial Services, McGraw-Hill/Irwin;

62. Project finance and Guarantees Department Private Sector and Infrastructure (2003), Project finance and Guarantees;

63. Scott L.Hoffman (1998), The Law and business of International project finance, Kluwer law internationanl;

64. Stefano Getty (2008), Project finance in Theory and Practise, Elsevier;

65. Willie Tan (2007), Principles of Project and Infrastructure Finance, Taylor & Francis;

Website

66. Thanh Thanh Lan (2013), Nửa triệu tỷ đồng nợ xấu ngân hàng, http://www.binhdinhtv.vn/newsdetail.ita?newsid=1419&id=4;

67. Lê Minh (2014), Thẩm định dự án trong ngân hàng thương mại: Kinh

nghiệm từ Techcombank http://www.tapchitaichinh.vn/Dien-dan-khoa-

hoc/Tham-dinh-du-an-trong-ngan-hang-thuong-mai-Kinh-nghiem-tu-Techcombank/47577.tctc

68. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2014), Trang tin điện tử,

http://www.sbv.gov.vn/

69. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2014), Tăng trưởng tín dụng của các NHTM hiện nay, thực trạng và giải pháp, http://www.sbv.gov.vn/portal/faces/vi/vilinks/videtail/vicm255/vict255?dDocName=CNTHWEBAP0116211766236

70. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (2014), http://www.vietcombank.com.vn/Corporates/Lending/;

71. Vu Thị Bích Uyên (2013), Quản lý dự án,

http://elib.dtu.edu.vn/file/Ebook/1554.pdf;

72. Phạm Uyên (2012), Có ngân hàng dùng 100 vốn ngắn hạn cho vay dài hạn, http://tinnhanhchungkhoan.vn/GL/N/CHCIBD/co-nganhang-dung-100--von-ngan-han-cho-vay-dai-han.html;

73. Đặng Anh Vinh (2014), Các nguyên tắc thẩm định dự án đầu tư, http://tanet.vn/thue-viet- nam.nsf/0/125A6EC2CBA2A03547257D8900116E2E?OpenDocument

PHỤ LỤC 01 – MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG

THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI VCB


Kính chào anh/chị,

Với mục đích nhằm nâng cao chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư nói riêng tại hệ thống VCB, chúng tôi đang tiến hành chương trình nghiên cứu đối với các cán bộ thẩm định trong hệ thống VCB. Xin quý vị vui lòng giành thời gian cho chúng tôi để trả lời một số câu hỏi. Rất mong quý vị giúp đỡ chúng tôi hoàn thành phiếu điều tra này. Tất cả những thông tin ghi trên phiếu điều tra chúng tôi cam kết giữ bí mật tuyệt đối.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn anh/chị.

Câu hỏi 1: Xin anh/chị cho biết thâm niên tác nghiệp thẩm định cho vay

dự án đầu tư tại VCB: Dưới 1 năm

Từ 1 đến 3 năm.

Trên 3 năm.

Câu hỏi 2:Xin cho biết số dự án mà anh/chị đã trực tiếp thẩm định cho

vay?


Dưới 5 dự án

Từ 6 đến 15 dự án.

Trên 15 dự án.

Câu hỏi 3 : Xin vui lòng cho biết ý kiến của mình về công tác thẩm định

cho vay dự án đầu tư tại VCB theo từng tiêu chí bằng cách khoanh tròn vào điểm số phù hợp nhất theo nguyên tắc: 5 điểm là điểm số cao nhất (tiêu chí đó đạt chất lượng tốt nhất) và 1 điểm là điểm số thấp nhất (tiêu chí đó kém chất lượng nhất)

Tiêu chí đánh giá


Điểm số

1. Trình độ chuyên môn của các cán bộ thẩm

định cho vay dự án tại VCB

1

2

3

4

5

1 Sự hỗ trợ thông tin, chuyên môn của các

bộ phận có liên quan cho công tác thẩm định cho vay dự án tại VCB


1


2


3


4


5

2 Chất lượng thiết kếMẫu báo cáo thẩm định

cho vay dự án (cho điểm theo tiêu chí: ngắn gọn, đầy đủ, trình bày khoa học)


1


2


3


4


5

3 Chất lượng nguồn thông tin đầu vào phục

vụ công tác thẩm định.

1

2

3

4

5

4 Chất lượng các tài liệu, quy trình, hướng dẫn nội bộ liên quan đến công tác thẩm

định cho vay dự án đầu tư tại VCB.


1


2


3


4


5

5 Sự thống nhất về quản lý và tác nghiệp trong toàn hệ thống VCB đối với công tác

thẩm định cho vay dự án đầu tư.


1


2


3


4


5

6 Chất lượng cơ sở dữ liệu, nguồn thông tin

nội bộ phục vụ công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại VCB.


1


2


3


4


5

7 Mức độ ứng dụng công nghệ, phương

pháp hiện đại trong công tác thẩm định

cho vay dự án tại VCB


1


2


3


4


5

8 Sự hợp tác của khách hàng trong quá trình

thẩm định cho vay dự án tại VCB.

1

2

3

4

5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 130 trang tài liệu này.

Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam - 15



Câu hỏi 4: Xin anh/chị cho biết một vài thông tin về cá nhân.

- Tuổi: …………………………..Giới tính: Nam Nữ

- Trình độ học vấn.

Trên đại học Đại học Trung cấp Khác

PHỤ LỤC 02 – KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI VCB

Câu hỏi 1: Xin anh/chị cho biết thâm niên tác nghiệp thẩm định cho vay dự án đầu tư tại VCB:

- Dưới 1 năm:

21%

- Từ 1 đến 3 năm:

13%

- Trên 3 năm:

66%

Câu hỏi 2: Xin cho biết số dự án mà anh/chị đã trực tiếp thẩm định cho vay?


- Dưới 5 dự án:

15%

- Từ 6 đến 15 dự án:

37%

- Trên 15 dự án:

48%

Câu hỏi 3 : Xin vui lòng cho biết ý kiến của mình về công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại VCB theo từng tiêu chí bằng cách khoanh tròn vào điểm số phù hợp nhất theo nguyên tắc: 5 điểm là điểm số cao nhất (tiêu chí đó đạt chất lượng tốt nhất) và 1 điểm là điểm số thấp nhất (tiêu chí đó kém chất lượng nhất)


Tiêu chí đánh giá


Điểm số

1

2

3

4

5

1. Trình độ chuyên môn của các cán bộ thẩm

định cho vay dự án tại VCB



1%

37%

62%

2. Sự hỗ trợ thông tin, chuyên môn của các

bộ phận có liên quan cho công tác thẩm định cho vay dự án tại VCB




26%


21%


53%

3. Chất lượng thiết kế Mẫu báo cáo thẩm định cho vay dự án (cho điểm theo tiêu

chí: ngắn gọn, đầy đủ, trình bày khoa học)





4%


96%

4. Chất lượng nguồn thông tin đầu vào phục

vụ công tác thẩm định.

6%

36%

47%

11%


5. Chất lượng các tài liệu, quy trình, hướng dẫn nội bộ liên quan đến công tác thẩm

định cho vay dự án đầu tư tại VCB.



60%


34%


6%


6. Sự thống nhất về quản lý và tác nghiệp trong toàn hệ thống VCB đối với công tác

thẩm định cho vay dự án đầu tư.


10%


17%


62%


11%


7. Chất lượng cơ sở dữ liệu, nguồn thông tin


3%

62%

35%


dự án đầu tư tại VCB.






8. Mức độ ứng dụng công nghệ, phương

pháp hiện đại trong công tác thẩm định

cho vay dự án tại VCB



8%


32%


60%


9. Sự hợp tác của khách hàng trong quá trình

thẩm định cho vay dự án tại VCB.




18%

82%

nội bộ phục vụ công tác thẩm định cho vay


Câu hỏi 4: Xin anh/chị cho biết một vài thông tin về cá nhân.

- Tuổi: Dưới 30 tuổi: 23%

Trên 30 tuổi: 67%


- Giới tính: Nam: 72%

Nữ: 28%

- Trình độ học vấn: Trên đại học:

43%

Đại học:

57%

Trung cấp:

0%

Khác:

0%


PHỤ LỤC 03 – MÔ TẢ KẾT QUẢ ĐẦU RA CỦA MÔ HÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN



Bảng cân đối (Đơn vị: triệu VND)

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Năm 6

Năm 7


I. Tài sản ngắn hạn

1.Tiền và tương đương tiền


7.659


36.126


628.445


806.234


675.216


603.411


544,715

2.Các khoản phải thu

-

-

-

-

-

-

-

3.Hàng tồn kho

-

-

-

-

-

-

-

II. Tài sản cố định

-

-

-

-

-

-


1.Nhà cửa. vật kiến trúc

185.250

175.750

1.160.194

924.071

799.583

722.617

645,650

2.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

167.000

835.000

-

-

-

-

-


TỔNG TÀI SẢN

359.909

1.046.876

1.788.638

1.730.305

1.474.799

1.326.028

1.190.365

I. Nợ ngắn hạn

-

-

-

-

-

-

-

II. Nợ trung/dài hạn

172.716

693.613

917.737

625.666

333.595

277.996

222.397

III. Vốn chủ sở hữu

-

-

-

-

-

-


1.Vốn điều lệ

200.000

266.000

288.000

288.000

288.000

288.000

288,000

3.Lợi nhuận để lại/Lỗ lũy kế

(12.807)

87.263

582.901

816.639

853.204

760.032

679,968


TỔNG NGUỒN VỐN

359.909

1.046.876

1.788.638

1.730.305

1.474.799

1.326.028

1.190.365

Xem tất cả 130 trang.

Ngày đăng: 23/04/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí