Đinh Trọng Lạc (1993) (Chủ Biên), Nguyễn Thái Hòa, Phong Cách Học Tiếng Việt , Nxb Giáo Dục, Hà Nội.


rừng Cà Mau của Sơn Nam, Ngữ học Trẻ, 2007.

18. Vò Đắc Danh (2007), Một đời nặng nợ áo cơm: Nhà văn Sơn Nam, Sân khấu, tháng 06/2007, tr. 43 – 45.

19. Vò Đắc Danh (2008), Hạt bụi nghiêng mình nhớ đất quê, Báo Tuổi trẻ, số 221 (5544), 14/8/2008.

20. Phan Thị Diễm (2011), Thế giới nghệ thuật của Sơn Nam qua Hương rừng Cà Mau, Luận văn thạc sĩ, Đại học Sư Phạm Hà Nội, 2011.

21. Trần Phỏng Diều (2004), Yếu tố giọng điệu trong truyện ngắn Sơn Nam, Văn nghệ quân đội, số 642, tr.94-95/2004.

22. Trần Phỏng Diều (2004), Ngôn ngữ nhân vật trong truyện ngắn của Sơn Nam, Ngôn ngữ & Đời sống, số 10/2004, tr. 24 – 26.

23. Trần Phỏng Diều (2004), Con người Nam Bộ qua truyện ngắn Sơn Nam,

Văn nghệ, Hồ Chí Minh, ngày 01/4/2004.

24. Trần Phỏng Diều (2006), Bắt sấu rừng U Minh Hạ của Sơn Nam: Hình tượng người nông dân mở đất, Tạp chí Văn Nghệ Trẻ, số 18 – 19, ngày 30/4/2006 và 07/5/2006.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 296 trang tài liệu này.

25. Trương Đăng Dung (1998), Từ văn bản đến tác phẩm văn học, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

26. Trương Đăng Dung (2004), Tác phẩm văn học như là một quá trình, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

Phong cách nghệ thuật Sơn Nam - 21

27. Vò Thị Ngọc Dung (2004), Thiên nhiên và con người trong truyện ngắn của Sơn Nam, Đại học Cần Thơ.

28. Lê Tiến Dũng (1994), Giáo trình lý luận văn học (Phần tác phẩm văn học), Đại học Sư Phạm, Huế.

29. Đinh Xuân Dũng (2004), Văn học, văn hóa, tiếp nhận và suy nghĩ, NXB Tự điển Bách khoa, Hà Nội.

30. Trần Trọng Đăng Đàn (2000), Văn hóa văn nghệ Nam Việt Nam 1954 - 1975, NXB Văn hóa - Thông tin Hà Nội.

31. Đặng Anh Đào (2001), Đổi mới nghệ thuật tiểu thuyết phương Tây hiện đại, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.

32. Hữu Đạt (1990), Phong cách học tiếng Việt hiện đại, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

33. Hữu Đạt (1999), Nhà văn, sự sáng tạo nghệ thuật, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.

34. Phan Cự Đệ, Hà Minh Đức (1979), Nhà văn Việt Nam (1945 - 1975), tập 1,


NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, 1979.

35. Phan Cự Đệ (1982), Tác phẩm và chân dung, NXB Văn học, Hà Nội.

36. Phan Cự Đệ (1998) (chủ biên), Truyện ngắn Việt Nam, Lịch sử, Thi pháp, Chân dung, NXB Giáo dục.

37. Trần Thanh Địch (1980), Tìm hiểu truyện ngắn, NXB Tác phẩm mới, Hà Nội.

38. Biện Minh Điền (2008), Phong cách nghệ thuật Nguyễn Khuyến, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.

39. Trịnh Bá Đĩnh (2002), Chủ nghĩa cấu trúc và văn học, NXB Văn học, Trung tâm nghiên cứu Quốc học, Tp. Hồ Chí Minh.

40. Trịnh Bá Đĩnh (2011), Phê bình văn học Việt Nam hiện đại, NXB Văn học, Hà Nội.

41. Nguyễn Đăng Điệp (2001), Giọng điệu thơ Xuân Diệu trước 1945, Tạp chí Văn học, số 2, tr. 177.

42. Nguyễn Đăng Điệp (2002), Giọng điệu thơ trữ tình, NXB Văn học Hà Nội.

43. Nguyễn Văn Đông (2013), Truyện ngắn Sơn Nam và Bình Nguyên Lộc từ góc nhìn văn hóa học, Luận án trường Đại học xã hội Nhân văn, Tp. HCM, LA 20968.

44. Nguyễn Anh Đức (2007), Sơn Nam - Người của nhiều thời, Tiền Phong online, 18/11/2007.

45. Hà Minh Đức (1995) (chủ biên), Lý luận văn học, NXB Giáo dục, Hà Nội.

46. Hà Minh Đức (1998) (chủ biên), Văn học Việt Nam hiện đại - Bình giảng và phân tích NXB Thanh niên, Hà Nội.

47. Hà Minh Đức (2003), Văn chương tài năng và phong cách, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

48. Hà Minh Đức (2003), Phong cách và bút pháp văn chương Đặng Thai Mai, Tạp chí văn học, số 01/ 2003.

49. Lê Minh Đức (2000), Những câu chuyện cũ về một vùng đất mới – Giới thiệu 26 truyện ngắn Sơn Nam, NXB TP. Hồ Chí Minh.

50. Hà Văn Đức (1992), Phong cách nghệ thuật Nguyễn Tuân, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Tổng hợp, Hà Nội.

51. Nhiều tác giả (2004), Tự điển văn học (bộ mới), NXB Thế giới, Hà Nội.

52. Nhiều tác giả (1982), 17 truyện ngắn thành phố Hồ Chí Minh, NXB Tác phẩm mới, Tp. HCM.

53. Trần Văn Giàu (1988) (chủ biên), Địa chí văn hóa thành phồ Hồ Chí Minh,


NXB Tp. Hồ Chí Minh.

54. Nguyễn Thiện Giáp (1998), Từ vựng học Tiếng Việt, NXB Giáo dục, Hà Nội.

55. Đoàn Giỏi (1972), Rừng U Minh, In trong Mười năm văn học chống Mỹ, NXB Giải phóng.

56. Kiên Giang Hà Huy Hà (2008), Tình nghĩa giáo khoa thư trong tâm hồn nhà văn Sơn Nam, Tạp chí Xưa & Nay, số 314, tháng 8/2008.

57. Ngân Hà (1992), Bắt sấu rừng U Minh Hạ, in trong Giới thiệu và bình luận của Anh Đức, Anh Đức, Nguyễn Quang Sáng, Sơn Nam, NXB Tổng Hợp, Khánh Hòa.

58. Hồ Thế Hà (2009), Nghĩ tiếp về vai trò của chủ nghĩa sáng tạo và chủ thể tiếp nhận văn học, Tạp chí Khoa học, Đại học Huế, số 21/2009.

59. Lê Bá Hán, Phương Lựu, Bùi Ngọc Trác, Nguyễn Lương Ngọc (1980), Cơ sở lý luận văn học, NXB Đại học và THCN Hà Nội.

60. Lê Bá Hán, Trần Đình Sử, Nguyễn Khắc Phi (1999) (chủ biên), Tự điển thuật ngữ văn học, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.

61. Nguyễn Văn Hạnh, Huỳnh Như Phương (1999), Lý luận văn học – Vấn đề và suy nghĩ, NXB Giáo dục, Hà Nội.

62. Nguyễn Văn Hạnh (2007), Văn hóa như nguồn mạch sáng tạo và khám phá văn chương, Tạp chí Nghiên cứu văn học, số 01/2007.

63. Trần Thị Hạnh (2010), Sự hướng thiện của các nhân vật trong tiểu thuyết Sơn Nam, Tạp chí Khoa học Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, số 6 (41)/ 2010.

64. Nguyễn Hạnh (2008), Sơn Nam, một người tận tâm vì lịch sử, Tạp chí Xưa & Nay, số 314/ 2008.

65. Vũ Hạnh, Nguyễn Ngọc Phan (2008), Văn học thời kỳ 1945 - 1975 ở thành phố HCM, NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.

66. Trần Thị Hồng Hạnh (2008), Vĩnh biệt cây tràm cổ thụ, Báo Tuổi trẻ, số 221/2008 (5544), 14/8/2008.

67. Nguyễn Đình Hảo (1983), Văn học đô thị miền Nam 1954 - 1975, Giáo trình (Học phần), Đại học Đà Lạt, 1983.

68. Phan Thu Hiền (1998), Thi pháp học cổ điển Ấn Độ, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

69. Hồ Sĩ Hiệp (1986), Vài nét về văn xuôi kháng chiến Nam Bộ, Tạp chí Văn nghệ quân đội.

70. Lý Tùng Hiếu (2007), Ngôn ngữ - văn hóa vùng đất Sài Gòn và Nam Bộ,


Tiền phong online, 18.11.2007.

71. Lý Tùng Hiếu (2013), Lời giới thiệu chuyên luận Văn hóa Nam Bộ qua cái nhìn của Sơn Nam, NXB Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh.

72. Đỗ Đức Hiểu (2000), Thi pháp hiện đại (hai tập), NXB Hội nhà văn, Hà Nội.

73. Đỗ Đức Hiểu (1983, 1984) (chủ biên), Từ điển văn học, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

74. Đỗ Đức Hiểu (1985), Suy nghĩ về phong cách lớn và phân kỳ lịch sử Văn học Việt Nam, Tạp chí Văn học/ 1985.

75. Nguyễn Thái Hòa (1997), Dẫn luận Phong cách học, NXB Giáo dục, Hà Nội.

76. Nguyễn Thái Hòa (2000), Những vấn đề thi pháp của truyện, NXB Giáo dục, Hà Nội.

77. Tô Hoài (1966), Bước phát triển mới của các thể ký, Tạp chí văn học, số 08/ 1966.

78. Phan Hoàng (1998), Sơn Nam - Nhà văn - Nhà Nam Bộ học, Phỏng vấn người Sài Gòn, NXB Trẻ, tr. 67/ 1998.

79. Phan Hoàng (1999), Nhà văn Sơn Nam và vùng đất Nam Bộ, Đại đoàn kết, tháng 7/1999, tr. 12 – 13.

80. Nguyễn Công Hoan (1977), "Trau giồi Tiếng Việt", Hỏi chuyện các nhà văn, NXB Tác phẩm mới, Hà Nội.

81. Bạch Văn Hợp (2002), Đặc điểm phong cách nghệ thuật Nguyên Hồng,

Luận án Tiến sĩ Ngữ văn, trường Đại học Sư Phạm, Tp. Hồ Chí Minh.

82. Phạm Thanh Hùng (2012), Truyện ngắn trong dòng văn học yêu nước đô thị miền Nam giai đoạn 1954 - 1965, NXB Giáo dục.

83. Đoàn Trọng Huy (2002), Về phong cách nghệ thuật Tô Hoài, Báo Khoa học Đại học Sư Phạm, Hà Nội, Số 5/ 2002.

84. Đoàn Trọng Huy (2002), Vài đặc điểm phong cách nghệ thuật Nguyễn Khải - in trong Nguyễn Khải - về tác gia và tác phẩm, NXB Giáo dục, Hà Nội.

85. Lê Thanh Huyền (2011), Phong cách nghệ thuật R.Tagore trong truyện ngắn, Luận án tiến sĩ Ngữ văn, Học viện Khoa học Xã hội, Hà Nội.

86. Ngiễn Ngu Í (1965), Sống và viết với…, Sơn Nam, Bách khoa số 2+3, tr. 69

- 76/ 1965.

87. Nguyễn Văn Kha (2002), Văn học, cảm nhận và suy nghĩ, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

88. Nguyễn Văn Kha (2007), Đổi mới quan niệm về con người trong truyện


Việt Nam hiện đại 1975 - 2000, NXB Đại học Quốc gia, Tp. Hồ Chí Minh.

89. Nguyễn Văn Kha (2012), Cách tân văn học quốc ngữ Nam Bộ, Tạp chí Khoa học, Đại học Sư Phạm, Tp Hồ Chí Minh.

90. Nguyễn Văn Kha (2013), Tính cách của người Nam Bộ, Tạp chí Văn hóa dân gian, số 04/2013.

91. Lê Phú Khải (2009) (chủ biên), Đó là Sơn Nam, NXB Thanh niên, Tp. Hồ Chí Minh.

92. Cao Huy Khanh (1970), Sơ thảo 15 năm văn xuôi miền Nam (1955 - 1969); Tuần báo Khởi hành, số 74/ 1970.

93. Đỗ Văn Khang (2013), Cơ sở lý luận văn học, NXB Thông Tin và Truyền thông, Hà Nội.

94. Ma Văn Kháng (1999), Về truyện ngắn, Văn nghệ quân đội, số 04/ 1999.

95. Bách Khoa, Đàm thoại với Sơn Nam, tác giả Thiên Địa hội và cuộc Minh tân

96. Thụy Khuê (2009), Văn học miền Nam 1954 -1975 theo cách nhìn của Vương Trí Nhàn hôm nay, Tạp chí Hợp lưu, số 103, 18/2/2009.

97. M.B.Khravchenko (1978), Cá tính sáng tạo của nhà văn và sự phát triển văn học, Lê Son và Nguyễn Minh dịch, NXB Tác phẩm mới, Hà Nội.

98. M.B.Khravchenko (1984), Sáng tạo nghệ thuật, hiện thực và con người, tập 1, 2, do Nguyễn Hải Hà, Lại Nguyên Ân, Duy Lập dịch, NXB Tác phẩm mới, Hà Nội.

99. M.B.Khravchenko (2002, Trần Đình Sử tuyển chọn và giới thiệu), Những vấn đề lý luận và phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.

100. Khuyết danh, Vĩnh biệt “Ông già Nam Bộ” Sơn Nam, Báo Tuổi trẻ, 13/8/2008.

101. Milan Kudera (1998), Nghệ thuật tiểu thuyết, Nguyên Ngọc dịch, NXB Đà Nẵng.

102. Đinh Trọng Lạc (1993) (chủ biên), Nguyễn Thái Hòa, Phong cách học tiếng Việt, NXB Giáo dục, Hà Nội.

103. Tôn Phương Lan (1998), Nguyễn Thi và phong cách nghệ thuật của ông qua tiểu thuyết “Ở xã Trung Nghĩa”, Tạp chí Văn học, số 9/ 1998.

104. Tôn Phương Lan (2002), Phong cách nghệ thuật Nguyễn Minh Châu, NXB Khoa học Xã hội.

105. Hoàng Lâm (1991), Trò chuyện với nhà văn Sơn Nam, Văn nghệ 16/02, Hà Nội, tr. 12/ 1991.

106. Phong Lê (1985), Trên hành trình 40 năm văn xuôi: ngôn ngữ và giọng


điệu, NXB Văn học Hà Nội.

107. Phong Lê (2001), Một số gương mặt văn chương học thuật Việt Nam hiện đại, NXB Giáo dục, Hà Nội.

108. Nguyễn Văn Long (1997), Nhìn lại một chặng đường tiểu thuyết, Tạp chí Văn nghệ quân đội, số 6, tr. 112/ 1977.

109. Nguyễn Văn Long (2003), Văn học Việt Nam trong thời đại mới, NXB Giáo dục, Hà Nội.

110. Huỳnh Lứa (1987) (chủ biên), Lịch sử khai phá vùng đất Nam Bộ, NXB Tp. Hồ Chí Minh.

111. Phương Lựu, Trần Đình Sử, Nguyễn Xuân Nam, Lê Ngọc Trà, La Khắc Hòa, Thành Thế, Thái Bình (2003), Lý luận văn học, NXB Giáo dục.

112. Hoàng Như Mai (1961), Về tác giả Sơn Nam in trong Văn học Việt Nam 1945 – 1960, NXB Giáo dục.

113. Nguyễn Đăng Mạnh (1983), Nhà văn tư tưởng và phong cách, NXB Văn học, Hà Nội.

114. Nguyễn Đăng Mạnh (1992), Tác giả văn học Việt Nam, tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội.

115. Nguyễn Đăng Mạnh (2002), Con đường đi vào thế giới nghệ thuật nhà văn, NXB Giáo dục , Hà Nội.

116. Nguyễn Đăng Mạnh (2003), Nhà văn Việt Nam hiện đại, Chân dung và phong cách, NXB Văn học, Hà Nội.

117. Nguyễn Hoàng Mi (2003), Đặc điểm truyện ngắn Sơn Nam giai đoạn 1954 - 1975, Luận văn thạc sĩ, Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh.

118. Tôn Thảo Miên (1997), Về khái niệm phong cách cá nhân của nhà văn, Tạp chí văn học, số 01/ 1997.

119. Tôn Thảo Miên (2005), Vấn đề tiếp nhận và thực tiễn nghiên cứu phong cách nhà văn, Kỷ yếu hội thảo khoa học, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

120. Tôn Thảo Miên (2005), Nguyễn Tuân – Dấu ấn của cá tính sáng tạo, Tạp chí Nghiên Cứu văn học, số 02/ 2005.

121. Tôn Thảo Miên (2006), Một số khuynh hướng nghiên cứu phong cách, Tạp chí văn học, số 05/ 2006.

122. Tôn Thảo Miên (2016), Văn học Việt Nam: Dấu ấn – Giao lưu – Tác động, NXB Văn học, Hà Nội.

123. Mikhail Arnaudov (1978), Tâm lý sáng tạo văn học, Hoài Lam, Hoài Ly


dịch, NXB Văn học, Hà Nội.

124. Tuyết Nga (2004), Phong cách văn xuôi Nguyễn Khải, NXB Hội nhà văn, Hà Nội.

125. Nguyễn Việt Nga (2012), Luận án tiến sĩ, Vấn đề thân phận con người trong tiểu thuyết đô thị miền Nam 1954 - 1975, Học viện Khoa học Xã hội, ngày 5/2012, LA.62.22.32.04.

126. Lê Thị Nghĩa (2009), Sơn Nam và Hương rừng Cà Mau, Luận văn thạc sĩ, Đại học Sư Phạm Hà Nội.

127. Phan Ngọc (1985), Tìm hiểu phong cách Nguyễn Du trong Truyện Kiều,

NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

128. Nguyễn Thanh Nhã (sưu tầm và biên soạn) (2001), Cuộc đời và sự nghiệp nghệ sĩ nhân dân Phùng Há, nhà Nam Bộ học Sơn Nam, NXB Văn học, Hà Nội.

129. Phùng Quý Nhâm, Lê Ngọc Trà, Hoàng Văn Cẩn (1997), Lý luận văn học, Đại học Sư phạm Tp. HCM xuất bản.

130. Phạm Nhân (1966), Suy nghĩ về khả năng của thể ký: Qua một số bút ký, ghi chép, hồi ký của miền Nam, Tạp chí văn học, số 07/ 1966.

131. Vương Trí Nhàn (1998), Sổ tay truyện ngắn, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội.

132. Vương Trí Nhàn (1996), Khảo về tiểu thuyết, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội.

133. Mai Thị Nhung (2006), Phong cách nghệ thuật Tô Hoài, Luận án tiến sĩ, trường Đại học Sư phạm Hà Nội, NXB Giáo dục, Hà Nội.

134. Nguyễn Văn Nở, Dương Thị Thúy Hằng (2010), Thành ngữ, tục ngữ cải biên trong tác phẩm Sơn Nam, Tạp chí Ngôn ngữ & Đời sống, số 11 (181)/ 2010.

135. Nguyễn Văn Nở, Dương Thị Thúy Hằng (2011), Môi trường tự nhiên, văn hóa và con người Nam Bộ trong tác phẩm Sơn Nam qua thành ngữ, tục ngữ, Tạp chí Ngôn ngữ & Đời sống, số 1 + 2 (183 + 194) / 2011.

136. Nhiều tác giả (1979), Văn học yêu nước, tiến bộ trong lòng các thành thị miền Nam, in trong Văn học Việt Nam chống Mỹ cứu nước, NXB Khoa học - Xã hội, Hà Nội.

137. Nhiều tác giả (1997), Văn học yêu nước tiến bộ cách mạng trên văn đàn công khai Sài Gòn 1954 - 1975, NXB Văn nghệ Tp. Hồ Chí Minh.

138. Nhiều tác giả (1997), Từ điển Tiếng Việt, NXB Đà Nẵng, Trung tâm Từ điển học Hà Nội, Đà Nẵng.

139. Nhiều tác giả (1977), Văn hóa, văn nghệ miền Nam dưới chế độ Mỹ ngụy (Tập I, II), NXB Văn hóa, Hà Nội.


140. Vũ Ngọc Phan (1998), Nhà văn hiện đại, tập 1, 2, NXB Văn học, Hà Nội.

141. Hoàng Phủ Ngọc Phan (1993), Hương rừng Cà Mau - Một loại cảo thơm quý giá, Tuổi trẻ, ngày 13/02/1993.

142. Hoàng Phủ Ngọc Phan (1998), Hương rừng Cà Mau, Giới thiệu và bình luận, NXB Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh.

143. Thịnh Phát (2007), Ông già Nam Bộ, Văn hiến Việt Nam, số 11/2007, tr. 30 – 31.

144. Vò Phiến (1999 - 2000), Hai mươi năm văn học miền Nam, NXB Văn nghệ, California, USA.

145. Thế Phong (1960), Lược sử văn nghệ Việt Nam (1900 - 1956), Tủ sách Đại Nam Văn Hiến xuất bản, Saigon.

146. Nguyễn Nghiêm Phương (2009), Màu sắc Nam Bộ trong ngôn ngữ truyện ký Sơn Nam, Luận văn thạc sĩ, Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh.

147. Huỳnh Như Phương (2011), Văn xuôi hư cấu: ranh giới và giao thoa thể loại (trên cứ liệu văn học miền Nam 1954 - 1975), Kỷ yếu hội thảo Quốc tế Những lằn ranh văn học, Đại học Sư phạm, Tp. Hồ Chí Minh ngày 23/12/2011.

148. Viễn Phương (1986), Hương rừng Cà Mau Giới thiệu và bình luận,

NXB Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh.

149. G. N. Poxpelov (1985) (Chủ biên), Dẫn luận nghiên cứu văn học, tập 1, 2, Trần Đình Sử, Lại Nguyên Ân, Nguyễn Nghĩa dịch, NXB Giáo dục, Hà Nội.

150. Phan Quang (2001), Bút ký đồng bằng sông Cửu Long, NXB Trẻ, Tp. HCM.

151. Vũ Tiến Quỳnh (1994), Phê bình bình luận văn học Anh Đức – Nguyễn Quang Sáng – Sơn Nam, NXB Văn nghệ, Tp. HCM.

152. Nguyễn Văn Sâm (1969), Văn học miền Nam, Kỷ Nguyên xuất bản, Saigon.

153. Nguyễn Văn Sâm (1972), Văn chương Nam Bộ và cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1950, Lửa Thiêng xuất bản, Saigon.

154. Trần Quang Sen, Phan Tấn Tài, Nguyễn Văn Nở (2006), Hồ Biểu Chánh người mở đường cho tiểu thuyết Việt Nam hiện đại, NXB Văn Nghệ, Tp. HCM.

155. Nguyễn Khắc Sính (2001), Mấy vấn đề về khái niệm phong cách thời đại, phong cách trào lưu của văn học, Tạp chí Văn học, số 8, tr. 64/ 2001.

156. I. P. Slin (2001), Trần thuật học, Tạp chí Văn học, số 10, tr. 76/ 2001.

157. Thiếu Sơn (1962), Hương rừng Cà Mau – Phê bình sách mới, Phổ thông, ngày 15/6 tr. 156 – 161

Ngày đăng: 20/07/2022