4.2. Kết quả thống kê về các biến
4.2.1. Biến CLTT BCTC
Bảng 4.2. Kết quả thống kê mô tả CLTTBCTC tại các NHTM Việt Nam
Kí hiệu | Trung bình | Độ lệch chuẩn | Phương sai | |
Chất lượng thông tin BCTC | CLTT | 3.279565 | .7346952 | .540 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thang Đo Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán
- Thang Đo Biến Phụ Thuộc Sử Dụng Trong Nghiên Cứu
- Thang Đo Các Biến Độc Lập Sử Dụng Trong Nghiên Cứu
- Kết Quả Kiểm Định Kmo Và Kiểm Định Barlett Biến Phụ Thuộc
- Khuyến Nghị Đối Với Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán
- Tarus, M.j., Và Cộng Sự , 2015. Determinants Of Accurate Financial Statements Reporting In Listed Banks In Kenya; A Survey Of Commercial Banks In Nakura Town. Iosr Journal Of Business And
Xem toàn bộ 128 trang tài liệu này.
(Nguồn:Tính toán từ khảo sát)
Nhìn vào bảng 4.2 ta thấy thực trạng CLTT BCTC của các NHTM tại Việt Nam được nhận xét ở mức điểm là 3,279565/5 điểm.
4.2.2. Các biến độc lập
Thực hiện tính toán giá trị của các nhân tố ảnh hưởng đến CLTTBCTC được đánh giá theo thang đo Likert bằng cách lấy trung bình giá trị của các biến quan sát thành phần của từng nhân tố.
Bảng 4.3. Kết quả thống kê mô tả các nhân tố ảnh hưởng đến CLTTBCTC tại các NHTM Việt Nam
Kí hiệu | Trung bình | Độ lệch chuẩn | Phương sai | |
Quản trị ngân hàng | QTNH | 3.771739 | 1.0493111 | 1.101 |
Kiểm soát nội bộ | KSNB | 3.385507 | 1.1301448 | 1.277 |
Chất lượng phần mềm kế toán | CLPM | 3.090217 | .7080803 | .501 |
Đào tạo nhân viên | DTNV | 3.276812 | .7280300 | .530 |
Năng lực nhân viên kế toán | NLNV | 3.687826 | .7004238 | .491 |
Áp lực từ thuế | THUE | 3.471014 | .8660284 | .750 |
(Nguồn: Kết quả khảo sát)
Kết quả thống kê mô tả về các nhân tố bảng 4.3 ta thấy rằng, các nhân tố thuộc bên trong thì Quản trị ngân hàng được đánh giá có số điểm cao nhất (3,771739điểm), có thể thấy rằng các nhà quản trị tại các NHTM đã chú tâm hơn nữa về vị trí, trách nhiệm của mình trong việc thiết kế, vận hành và giám sát hoạt động tại bộ phận kế toán. Tiếp theo, là Năng lực NVKT và KSNB cũng đánh giá
khá cao (lần lượt là 3,687826 điểm và 3,385507 điểm), sự đánh giá này cho thấy các ngân hàng đã tạo nhiều điều kiện về nguồn nhân lực để đảm bảo trình độ người NVKT đáp ứng được các đòi hỏi của hoạt động kế toán tại các NHTM; hệ thống KSNB của ngân hàng được nhận xét là có khả năng ngăn ngừa sai sót, gian lận, tuân thủ theo quy định của pháp luật, thực hiện tốt việc kiểm tra, giám sát. Nhân tố Đào tạo nhân viên bị đánh giá khá thấp (3,276812 điểm), điều này đã chỉ ra công tác đào tạo nhân viên hiện nay được đánh giá là chưa đáp ứng được nhu cầu công tác kế toán tại các NHTM về khía cạnh hỗ trợ việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cũng như có kế hoạch cụ thể cho công tác đào tạo, kịp thời tổ chức các khóa đào tạo để hướng dẫn về những thay đổi trong hệ thống TTKT tại các ngân hàng. Nhân tố bên trong ngân hàng còn lại là Chất lượng PMKT (3,090217điểm), đây là nhân tố bị đánh giá thấp nhất, có thể nói PMKT đang được các NHTM sử dụng hiện nay được cho là còn nhiều nhược điểm, thực hiện chưa tốt các yêu cầu về TTKT trong việc lập và trình bày BCTC một cách hiệu quả.
Áp lực từ thuế là nhân tố bên ngoài duy nhất được đưa vào nghiên cứu và có giá trị trung bình là 3,471014 điểm, đây là một số điểm khá cao khi so sánh với các nhân tố khác trong bài nghiên cứu. Điều này cho thấy nhiều thông tin được đưa ra trên BCTC của các ngân hàng hiện nay được cho là bị ảnh hưởng nhiều bởi các chính sách về thuế.
4.3. Kiểm định Cronbach
Kết quả kiểm định Cronbach alpha của các biến được nêu ra cụ thể trong phần này như sau:
4.3.1. Biến độc lập
Bảng 4.4. Kết quả kiểm định Cronbach thang đo Quản trị ngân hàng
Reliability Statistics
N of Items | |
.915 | 4 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
QTNH1 | 11.41 | 10.059 | .799 | .892 |
QTNH2 | 11.38 | 10.141 | .811 | .887 |
QTNH3 | 11.33 | 9.924 | .827 | .882 |
QTNH4 | 11.14 | 10.639 | .785 | .897 |
(Nguồn:Kết quả từ SPSS) Bảng 4.4, ta thấy được hệ số Cronbach alpha của Quản trị ngân hàng là 0,915 (>0,7). Hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0,3. Vì vậy, 4 biến quan sát thuộc thang đo Quản trị ngân hàng đều được dùng cho phân tích EFA.
Bảng 4.5. Kết quả kiểm định Cronbach thang đo Kiểm soát nội bộ
Reliability Statistics
N of Items | |
.886 | 3 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
KSNB1 | 7.02 | 5.401 | .736 | .876 |
KSNB2 | 6.64 | 5.313 | .773 | .842 |
KSNB3 | 6.65 | 5.487 | .830 | .796 |
(Nguồn: Kết quả từ SPSS)
Từ bảng 4.5, ta thấy được hệ số Cronbach alpha của thang đo Kiểm soát nội bộ là 0,915 (>0,7). Hệ số tương quan biến tổng các biến quan sát đều lớn hơn 0,30. Vì vậy, 3 biến quan sát thuộc thang đo này đều được dùng cho phân tích EFA.
Bảng 4.6. Kết quả kiểm định Cronbach của thang đo Chất lượng phần mềm kế toán
Reliability Statistics
N of Items | |
.864 | 4 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
CLPM1 | 9.33 | 4.780 | .787 | .800 |
CLPM2 | 9.27 | 4.573 | .731 | .819 |
CLPM3 | 9.23 | 4.652 | .678 | .842 |
CLPM4 | 9.25 | 4.862 | .667 | .845 |
(Nguồn: Kết quả tính toán từ SPSS) Qua bảng 4.6, ta thấy được thang đo Chất lượng PMKT có hệ số Cronbach alpha là 0,864 (>0,7). Hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0,30. Vì vậy, 4 biến quan sát thuộc thang đo này sẽ được sử dụng cho phân tích
EFA.
Bảng 4.7. Kết quả kiểm định Cronbach của thang đo Đào tạo nhân viên
Reliability Statistics
N of Items | |
.891 | 3 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
DTNV1 | 6.44 | 2.056 | .821 | .815 |
DTNV2 | 6.64 | 2.283 | .771 | .858 |
DTNV3 | 6.57 | 2.368 | .773 | .858 |
(Nguồn:Kết quả tính toán từ SPSS)
Qua bảng 4.7, ta thấy được thang đo Đào tạo nhân viên có hệ số Cronbach alpha là 0,891 (>0,7). Hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3. Vì vậy, 3 biến quan sát thuộc thang đo này đều được sử dụng cho phân tích EFA.
Bảng 4.8. Kết quả kiểm định Cronbach của thang đo Năng lực nhân viên kế toán
Reliability Statistics
N of Items | |
.875 | 5 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
NLNV1 | 14.87 | 8.545 | .653 | .860 |
NLNV2 | 14.81 | 8.024 | .689 | .852 |
NLNV3 | 14.86 | 8.132 | .696 | .850 |
NLNV4 | 14.46 | 8.136 | .681 | .854 |
NLNV5 | 14.77 | 7.639 | .801 | .824 |
(Nguồn: Kết quả tính toán từ SPSS)
Qua bảng 4.8, ta thấy được thang đo Năng lực NVKT có hệ số Cronbach alpha là 0,875 (>0,7). Hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3. Vì vậy, 5 biến quan sát thuộc thang đo này đều được sử dụng trong phân tích EFA.
Bảng 4.9. Kết quả kiểm định Cronbach của thang đo Áp lực từ thuế
Reliability Statistics
N of Items | |
.809 | 3 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
THUE1 | 6.94 | 3.800 | .610 | .790 |
THUE2 | 6.92 | 2.754 | .672 | .743 |
THUE3 | 6.96 | 3.304 | .724 | .676 |
(Nguồn: Kết quả tính toán từ SPSS) Từ bảng 4.9, ta thấy được hệ số Cronbach alpha của thang đo Áp lực từ thuế là 0,809 (>0,7). Các biến quan sát thành phần đều có hệ số tương quan biến tổng lớn
hơn 0,30. Vì vậy, 3 biến quan sát thuộc thang đo này đều được sử dụng trong phân tích EFA.
4.3.2. Biến phụ thuộc
Bảng 4.10. Kết quả kiểm định Cronbach của thang đo CLTT BCTC
Reliability Statistics
N of Items | |
.981 | 20 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
CLTT1 | 62.12 | 194.797 | .818 | .980 |
CLTT2 | 62.45 | 193.925 | .858 | .980 |
CLTT3 | 62.38 | 198.149 | .783 | .980 |
CLTT4 | 62.31 | 194.284 | .890 | .980 |
CLTT5 | 62.33 | 196.783 | .814 | .980 |
CLTT6 | 62.33 | 194.748 | .860 | .980 |
CLTT7 | 62.37 | 194.968 | .830 | .980 |
CLTT8 | 62.21 | 194.946 | .830 | .980 |
CLTT9 | 62.27 | 194.243 | .835 | .980 |
CLTT10 | 62.37 | 195.667 | .811 | .980 |
CLTT11 | 62.24 | 194.218 | .855 | .980 |
CLTT12 | 62.30 | 194.815 | .854 | .980 |
CLTT13 | 62.27 | 195.682 | .829 | .980 |
CLTT14 | 62.30 | 195.800 | .848 | .980 |
CLTT15 | 62.30 | 194.211 | .869 | .980 |
CLTT16 | 62.32 | 194.822 | .843 | .980 |
CLTT17 | 62.33 | 193.724 | .866 | .980 |
CLTT18 | 62.33 | 194.519 | .853 | .980 |
CLTT19 | 62.33 | 195.985 | .814 | .980 |
CLTT20 | 62.36 | 194.807 | .848 | .980 |
(Nguồn: Kết quả tính toán từ SPSS) Qua bảng 4.10, ta thấy được hệ số Cronbach alpha của thang đo CLTT BCTC là 0,981 (>0,7). Các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3. Vì
vậy, 20 biến quan sát thuộc thang đo này đều được dùng cho phân tích EFA.
4.4. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
4.4.1. Biến độc lập
Bảng 4.11. Kết quả kiểm định KMO và kiểm định Bartlett của các biến độc lập
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. | .793 | |
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 3028.310 |
df | 231 | |
Sig. | .000 |
(Nguồn:Kết quả tính toán từ SPSS)
- Kiểm định KMO cho thấy, KMO = 0,793 > 0,55. Vì vậy, có thể kết luận việc lựa chọn mô hình phần tử nhân tố khám phá (EFA) là phù hợp với dữ liệu thực tế.
- Kiểm định Barlett: có mức ý nghĩa Sig. = 0,000 <5%, do đó các biến quan sát có tương quan với nhau
Bảng 4.12. Kết quả kiểm định trọng số nhân tố và tổng phương sai trích của các biến độc lập
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | |||||
Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulative % | |
1 | 5.361 | 24.370 | 24.370 | 5.361 | 24.370 | 24.370 |
2 | 3.091 | 14.050 | 38.420 | 3.091 | 14.050 | 38.420 |
3 | 2.516 | 11.436 | 49.856 | 2.516 | 11.436 | 49.856 |
4 | 2.223 | 10.103 | 59.959 | 2.223 | 10.103 | 59.959 |
5 | 1.967 | 8.940 | 68.899 | 1.967 | 8.940 | 68.899 |
6 | 1.574 | 7.153 | 76.052 | 1.574 | 7.153 | 76.052 |
..... | ..... | ...... | ...... |
(Nguồn: Kết quả tính toán từ SPSS) Từ bảng 4.12 được nêu ra ở trên đã chỉ rò có 6 nhân tố được trích tại Eigenvalues bằng 1,564 với tổng phương sai trích là 76,052%. Số lượng nhân tố
trích theo như giả thuyết ban đầu là 6 nhân tố
Bảng 4.13. Ma trận trọng số nhân tố của biến độc lập
Component | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
NLNV5 | .887 | |||||
NLNV3 | .804 | |||||
NLNV4 | .792 | |||||
NLNV2 | .786 | |||||
NLNV1 | .742 | |||||
QTNH1 | .886 | |||||
QTNH3 | .880 | |||||
QTNH2 | .874 | |||||
QTNH4 | .828 | |||||
CLPM1 | .881 | |||||
CLPM2 | .841 | |||||
CLPM3 | .816 | |||||
CLPM4 | .783 | |||||
KSNB3 | .924 | |||||
KSNB2 | .904 | |||||
KSNB1 | .871 | |||||
DTNV1 | .896 | |||||
DTNV2 | .863 | |||||
DTNV3 | .827 | |||||
THUE3 | .865 | |||||
THUE2 | .854 | |||||
THUE1 | .810 |
(Nguồn: Kết quả tính toán từ SPSS) Bảng 4.13 trình bày kết quả ma trận trọng số nhân tố của các biến quan sát các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT BCTC. Với cỡ mẫu là 230 (100 < 230 < 350), hệ số tải nhân tố được chấp nhận khi lớn hơn 0,55. Nhìn vào bảng trên ta có thể thấy hệ số tải nhân tố của các biến đều lớn hơn 0,55. Do đó, hệ số tải nhân tố của các biến
đều được chấp nhận.