BÀI 16. VITAMIN
MỤC TIÊU
1. Trình bày được đặc điểm của Vitamin.
2. Trình bày được công dụng, cách dùng, liều dùng, của các Vitamin có trong bài
1. Khái niệm: Vitamin
- Là những hợp chất hữu cơ , phần lớn cơ thể ko tổng hợp được.
-Tác động với 1 lượng rất nhỏ để đảm bảo sự sinh trưởng & họat động bình thường của cơ thể
Phân biệt Vitamin với
Có thể bạn quan tâm!
- Thuốc Kháng Giáp: Methyl Thiouracil, Propylthiouracil, Carbimazol Methyl Thiouracil (Mtu)
- Phạm Vi Của Cloroqin Hẹp : Liều Điều Trị : ……………., Liều Độc :………..., Liều Chết
- Trình Bày Được Công Dụng, Cách Dùng, Liều Dùng Của Thuốc Có Trong Nội Dung Bài Học.
- Vita Nào Phối Hợp Với Inh Tránh Tai Biến Ngộ Độc Thần Kinh .
- Dược lý - Trường trung cấp Tây Sài Gòn - 26
- Dược lý - Trường trung cấp Tây Sài Gòn - 27
Xem toàn bộ 218 trang tài liệu này.
- Chất khóang : chất dinh dưỡng tác dụng lượng nhỏ nhưng là chất vô cơ .
- Lipid , glucid , protid :chất hữu cơ nhưng tác dụng với lượng lớn .
2. Phân lọai :
- Vitamin tan trong nước: nhóm B( B1, B2 ,B3,B5, B6 , B8 ,B9, B12 ) và C
- Vitamin tan trong dầu : A,D , E , K .
3. Thiếu Vitamin
3.1 Nguyên nhân
- Dinh dưỡng :
+ Thực phẩm kém chất lượng .
+ Bảo quản không đúng .
+ Chế biến , ăn kiêng
- Rối loạn hấp thu :
+ loét dạ dày .
+ Bệnh gan tụy mật .
+ Nghiện rượu .
- Cung cấp ko đủ nhu cầu :
+ Phụ nữ có thai .
+ Tuổỉ dậy thì .
+ Bệnh nhân sau ốm dậy .
- Nguyên nhân khác :
+ Dùng kháng sinh ( sulfamid dài ngày ) .
+ Trẻ sơ sinh : thiếu vitamin K .
+ Thuốc nhuận tràng , dầu khoáng , antacid cản trở hấp thu vitamin A .
3.2 .Hậu quả Thiếu vita :
- A : trẻ chậm lớn , quáng gà , khô mắt .
- B : tê phù
- C : chảy máu chân răng .
- D : còi xương
4. Thừa Vitamin
4.1 Nguyên nhân
- Lạm dụng vita dưới dạng thuốc .
- Ăn uống : ít gặp vì cơ thể có thể điều chỉnh trong quá trình hấp thu qua đường tiêu hóa .
4.2 Hậu quả:
Nói chung thừa Vita trong nước thường không gây hậu quả vì chúng thải nhanh
qua thận , nhưng 1 số vita tan trong dầu ( A , D ) khi dùng thừa có thể gây bệnh lý nguy hiểm :
- A : độc gan, áp suất hộp sọ, da khô , rụng tóc
- D : huyếp áp ,calci huyết , sỏi thận
- C : tiêu chảy , sỏi thận .
5. Nguyên tắc sử dụng Vitamin
- Chỉ dùng khi thật cần thiết như:
+ Thức ăn ko đủ.
+ Đường tiêu hóa ko hấp thụ được vita.
+ Dùng kháng sinh.
+ Do nhu cầu lao động, bệnh tật.
- Thường thiếu nhiều vita cùng1 lúc nên điều trị phải phối hợp.
- Lượng vita cần thiết tùy theo tuổi, điều kiện sinh hoạt, trạng thái cơ thể.
6. CÁC VITA THƯỜNG DÙNG .
6.1. Vitamin tan trong nước : B1, B2 , B3, B5, B6 , B8 , B9, B12 , C.
6.1.1 Vitamin B1: ( Thiamin hydroclorid.)
- Nguồn gốc:
+ Cám gạo, ngũ cốc , rau, đậu đỗ.
+ Lượng nhỏ trong: gan, thận, thịt nạc, lòng đỏ trứng, sữa,
- Tác dụng:
+Tham gia quá trình chuyển hóa glucid.
+ Xúc tác tổng hợp protein.
+ Ảnh hưởng rất lớn đến các hệ cơ, hệ thần kinh.
- Triệu chứng thiếu :
+ Nhẹ : chán ăn , vọp bẻ ., dị cảm , dể kích thích .
+ Nặng : ảnh hưởng đến tim mạch ( Beri – beri ướt ) , thần kinh (Beri – beri khô ).
- Công dụng:
+ Chữa tê phù
+ Chữa viêm và đau dây thần kinh
+ Nhiễm độc do thai nghén
+ Chứng mệt mỏi do kém ăn.
- Chống chỉ định.
+ Không tiêm tĩnh mạch (sốc ngừng hô hấp và ngừng tim).
+ Dị ứng với Penicilin
6.1.2. Vitamin B2 ( Riboflavin )
- Dạng dùng : viên nén 5mg; 250mg . Thuốc tiêm 5mg/1ml .Thuốc nhỏ mắt 0,01%.
- Nguồn gốc :
+ Men bia, hạt ngũ cốc, lòng trắng trứng, rau lá xanh , đậu đỗ,phủ tạng động vật , sữa.
+ Vi khuẩn đường ruột tổng hợp Vita B2 nhiều hơn thức ăn đưa vào.
- Tác dụng.
+ Dinh dưỡng da và niêm mạc
+ Chuyển hóa lipit, protid, acid amin.
- Triệu chứng thiếu :
+ Rối lọan tiêu hóa
+ Cương tụ kết mạc .
+ Viêm lưỡi , loét môi .
+ Viêm da tăng tiết bả nhờn .
+ Thiếu máu .
- Công dụng :
+ Phòng và điều trị bệnh thiếu B2 (thường phối hợp với các vita nhóm B)
+ Dùng trong tổn thương mắt ,da và niêm mạc...
6.1.3 Vitamin B3 (acid Nicotinic, Niacin, Vita PP)
- Nguồn gốc:
+ Thịt, cá, rau xanh , men bia , ngủ cốc ..Gan , thận .
+ Vi khuẩn đường ruột tổng hợp 1 lượng nhỏ vita PP.
- Tác dụng :
+ Rất cần cho sự chuyển hóa protid, glucid & hô hấp tế bào.
+ Vitamin B3 làm giảm cholesterol, lipoprotein máu
. Triệu chứng thiếu Vita B3:
- Nặng: bệnh pellagra với 3 dấu hiệu đặc trưng
+Viêm da đối xứng :ở chân và vùng hở.
+ Tiêu chảy :có thể nặng teo nhung mao ruột .
+ Sa sút trí tuệ : lẫn , nhớ kém, ảo giác tâm thần
- Nhẹ :
+ Chán ăn .
+ Suy nhược .
+ Đau họng ,viêm lưỡi ,viêm họng .
- Công dụng :
+ Trị Pellagra .
+ Rối loạn tiêu hóa , rối loạn thần kinh
+ Liều cao : ( 500mg /lần x 3 – 4 lần / ngày )
+ Trị chứng : Lipid huyết , Cholesterol huyết , Xơ động mạch
- Dạng dùng: viên 50mg, 250mg, 500mg
- Chống chỉ định : liều cao gây .
+ Giản mạch ngọai biên da đỏ bừng .
+ Kích thích dạ dày .
+ Ngứa .
6.1.4 Vita B5 (acid panthothenic)
- Nguồn gốc: Có trong hầu hết các loại thực phẩm, các phủ tạng, thịt bò, lòng đỏ trứng
- Tác dụng :
+ Tân tạo glucid
+ Phân hủy acid béo .
+ Tổng hợp Steroid hormon vỏ thượng thận .
+ Sản sinh ra mô biểu bì giúp mau lành sẹo
+ Ổn định họat tính protein .
- Triệu chứng thiếu :Thoái hóa tk cơ và thiểu năng vỏ thượng thận :
+Mệt mỏi ,nhức đầu , rối lọan giấc ngủ .
+Buồn nôn , ói , đau bụng , đầy hơi , co thắt cơ .
- Chỉ định :
+ Rối lọan dinh dưỡng móng , rụng tóc
+ Co giật thời mang thai
6.1.5. Vitamin B6 ( Pyridoxin hydroclorid )
- Nguồn gốc: men bia, mầm lúa,ngũ cốc ,rau cải,trái cây, gan,thận , cá, trứng.
- Tác dụng:
+ Tham gia sự tạo máu.
+ Góp phần cấu tạo các men chuyển hóa aa .
+ Tham gia quá trình chuyển hóa ở nảo , ảnh hưởng họat động của hệ thần kinh .
- Triệu chứng thiếu :
+ Nhẹ Da : viêm da tăng tiết bã nhờn , viêm lưỡi , khô nứt môi
Thần kinh : suy nhược, dễ bị kích thích.
+ Nặng Viêm thần kinh ngọai biên, thiếu máu, co giật
- Chỉ định:
+ Dùng trong viêm dây thần kinh.
+ Rối loạn thần kinh do dùng INH.
+ Bệnh Parkinson.
+ Bệnh viêm da, bệnh về da do thần kinh.
+ Dùng trong xơ cứng mạch,
+ Nôn do có thai.
- Chống chỉ đinh :
+ Không phối hợp với Levodopa để điều trị Parkinson.
6.1.6 Vitamin B8 (Vitamin H, Biotin)
- Nguồn gốc :Phủ tạng, lòng đỏ trứng, cá, các loại hạt. 1 số vi khuẩn ở ruột tổng hợp được Biotin.
- Tác dụng
+ Cần cho chuyển hoá glucid và lipid.
+ Dinh dưỡng da & niêm mạc .
+ Hấp thu tốt qua đường tiêu hoá.
- Ít gặp thiếu hụt Biotin. Nguyên nhân gây thiếu hụt do:
+ Suy dinh dưỡng.
+ Ăn lòng trắng trứng sống .
+ Viêm ruột,…
- Dấu hiệu thiếu Biotin:
+ Viêm da, trứng cá, rụng tóc.
+ Viêm teo gai lưỡi .
+ Mệt mỏi chán ăn.
+ Đau cơ .
+ Thay đổi nhịp tim,…
- Chỉ định :
+ Da : tăng tiết bả nhờn , khô bong da , mụn trứng cá .
+ Viêm lưỡi , Rối lọan tiêu hóa , Rụng tóc .
- Chống chỉ định:
Ăn lòng trắng trứng trong thời gian dài gây thiếu vita B8 ( Avidin trong long trắng trứng + Vita B8 tạo thành phức hợp gây cản trở hấp thu vita B8 )
6.1.7. Vitamin B9 (acid Folic)
- Nguồn gốc: men bia ,thịt ,gan ,lòng đỏ trứng ,rau xanh ( bắp cải , cà chua , nấm , xà lách
, rau dền ,sup lơ ).
- Tác dụng :
+ Tham gia vào quá trình tổng hợp aa, acid nuleic .
+ Ảnh hưởng sự trưởng thành & tái tạo hồng cầu
- Thiếu acid Folic :
+ Rối lọan về máu .
+ Thiếu máu hồng cầu to .
+ Giãm bạch cầu , mất bạch cầu hạt
+ Nhưng không tổn thương thần kinh .
- Công dụng :
+ Thiếu máu hồng cầu to .
+ Phòng & điều trị thiếu hụt acid Foclic do 1 số thuốc :
* Methotrexat , Trimethoprim , Pyrithamin ,
* Thuốc uống tránh thai :làm hạn chế hấp thu dự trữ acid Folic
- Chống chỉ định : dùng acid Folic cho các trường hợp thiếu máu ác tính .
6.1.8 . Vitamin B12 ( Cyanobalamin ).
- Nguồn gốc :
+ Thực vật : ko có .
+ Động vật : Gan , lòng đỏ trứng .
- Tác dụng :
+ Cần thiết cho cấu tạo & phát triển hồng cầu .
+ Tham gia tổng hợp protid , chuyển hóa lipid .Giúp cơ thể trưởng thành và bảo vệ cơ thể nhiễm độc và nhiễm khuẩn .
- Thiếu Vita B12 :
+Thiếu máu ưu sắt hồng cầu to .
+ 1số rối lọan về thần kinh
- Công dụng :
+ Thiếu máu ưu sắt hồng cầu to sau khi cắt bỏ dạ dày .
+ Viêm đau dây thần kinh .
+ Trẻ chậm lớn , người suy nhược cơ thể , già yếu .
- Chống chỉ định :
+ Mẫn cảm với Vitamin B12
+ Ung thư đang tiến triển .
+ Thiếu máu không rỏ nguyên nhân
6.1.9. Vitamin C ( Acid ascorbic )
- Nguồn gốc:Trái xanh chua : cam, chanh, bưởi, ổi , quít....., Rau cải tươi . Có 1 ít trong thịt .
- Tác dụng:
+ Chống oxy hóa mạnh .
+ Chuyển hóa glucid , lipid , protid .
+ Làm vững bền thành mạch .
+ Hấp thu dễ qua ruột, không tích lũy trong cơ thể
- Triệu chứng thiếu
+ Giai đoạn đầu : bệnh Scorbut gây .
*Xuất huyết dưới da, khớp xương và chân răng .
*Vết bầm thịt .
*Sưng nướu răng , răng dễ rụng ,
*Vết thương chậm lên sẹo .
+ Giai đoạn cuối :
* Phù giãm tiểu .
* Chảy máu não rồi chết .
-Triệu chứng thừa :
+ Liều < 1g / ngày : an tòan .
+ Liều > 1g / ngày : gây các tác hại sau