Dược lý - Trường trung cấp Tây Sài Gòn - 27

- Tính chất: tinh thể hay bột kết tinh màu xanh lục, ko mùi, vị tanh, tan trong nước, ko tan trong ethanol

- Chỉ định: điều trị thiếu máu nhược sắt, phối hợp với DDS trong điều trị bệnh phong

- Liều dùng:

1 – 2 viên (0,2g)/ngày

thiếu máu nặng 5 – 10 viên/ ngày

Uống với nước đun sôi để nguội ngay sau bữa ăn, ko uống với nước chè

- Tác dụng ko mong muốn

+ Lợm giọng

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 218 trang tài liệu này.

+ Buồn nôn, nôn

+ Kích thích niêm mạc đường tiêu hóa

Dược lý - Trường trung cấp Tây Sài Gòn - 27

+ Táo bón

- Chống chỉ định

+ Lóet dạ dày tá tràng, ruột

+ Chứng khó tiêu

+ Tạng dễ chảy máu

- Bảo quản trong chai lọ nút kín phải để nơi khô mát

1.2.2 Sắt II oxalat

- Tính chất bột kết tinh, màu vàng nhạt, ko mùi, vị hơi tanh, gần như ko tan trong nước, ko tan trong ethanol, tan trong HCl lõang, H2SO4 lõang và nóng

- Chỉ định, tác dụng phụ, chống chỉ định

Giống sắt II sulfat ít gây táo bón

- Liều

+ Người lớn: 1 viên (0,05g)/lần x 2 lần/ ngày Chỉ nuốt ko nhai

Uống nhiều nước để tránh táo bón và chống lóet đường tiêu hóa

+ Trẻ em: 1 – 2mg/kg/ ngày

- Bảo quản:

+ Trong chai lọ kín, nút kín

+ Nơi khô mát tránh ẩm

+ Tránh các chất oxy hóa .

- Chú ý : các thuốc có tác dụng tương tự : sắt peptonat , Sắt gluconat , chỉ định như sắt II oxalat .

Sắt dùng đường tiêm có ưu điểmlà đạt được nồng độ dự trữ nhanh , có thể dùng cho người rối loạn hấp thu sắt như : viêm dạ dày ruột , cắt dạ dày , thấp khớp . Nhưng có nhiều tác dụng phụ nên rất hạn chế dùng theo đường tiêm .

3. VITAMIN B12:

- Nguồn gốc: có nhiều trong gan động vật, sữa, ko có trong thực vật

- Tính chất:tinh thể hình kim, màu đỏ sẫm, ko mùi, ko vị, rất dễ hút ẩm, tan trong nước, rất dễ bị ánh sáng phân hủy, bị mất họat chất bởi kềm và axit

- Tác dụng: cần thiết cho sự cấu tạo và phát triển hồng cầu, giúp cho sự phân chia và tái tạo tế bào của các tổ chức đặc biệt là tế bào thần kinh. Tham gia tổng hợp protid, chuyển hóa lipit, giúp cơ thể trưởng thành và bảo vệ cơ thể chống nhiễm độc, nhiễm khuẩn

- Thiếu Vita B12

+ Thiếu máu ưu sắt hồng cầu to

+ Một số rối lọan về thần kinh

- Chỉ định:

+ Thiếu máu ưu sắt hồng cầu to sau khi cắt bỏ dạ dày

+ Viêm đau dây thần kinh

+ Trẻ chậm lớn

+ Người suy nhựơc cơ thể

+ Già yếu

- Chống chỉ định:

+ Mẫn cảm với Vita B12

+ Ung thư đang tiến triển

+ Thiếu máu ko rõ nguyên nhân

- Bảo quản : Tránh ánh sáng để nơi khô mát

3. ACID FOLIC (vita B9, vita L1)

- Nguồn gốc có nhiều trong men bia, rau xanh ( bắp cải, cà chua, nấm, xà lách, rau dền, súp lơ); thịt, gan, lòng đỏ trứng

- Tính chất: bột tinh thể màu vàng cam, ít tan trong nước, ko tan trong cồn và dung môi hữa cơ, tan trong dung dịch kềm và axit đậm đặc, dễ hút ẩm, dễ bị phân hủy bởi ánh sáng

- Tác dụng:

+ Tham gia vào quá trình tổng hợp axit amin, axit nucleic, ảnh hưởng tới sự trưởng thành và tái tạo các hồng cầu

- Thiếu acid folic:

+ Rối lọan về máu

+ Thiếu máu hồng cầu to, giảm hồng cầu, mất bạch cầu hạt

+ Nhưng ko tổn thương thần kinh

- Công dụng:

+ Thiếu máu hồng cầu to

+ Phòng và điều trị thiếu hụt acid folic do 1 số thuốc Methotrexat, Trimethoprim, Pyrimethamin, và thuốc làm hạn chế hấp thu dự trữ acid folic (thuốc uống tránh thai)

+ Gỉam bạch cầu, mất bạch cầu hạt

- Liều dùng:

+ Uống

+ Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp 5 – 10 mg/ ngày

Đợt điều trị 3 tuần, 2 tháng, 3 tháng hoặc lâu hơn tùy tình trạng bệnh nhân

- Chống chỉ định:

Dùng đơn thuần acid folic cho các trường hợp thiếu máu ác tính

- Bảo quản:

Khô mát tránh ánh sáng .


LƯỢNG GIÁ :

TRẢ LỜI CÂU HỎI NGẮN :

1. Thiếu máu là tình trạng máu bị .............................................hoặc ..................

2. Tác dụng không mong muốn ,khi dùng Sắt 2 sulfat :

........................................................................................................................................

3. Nhu cầu bình thường hàng ngày về sắt của Nam :............................................. ; Nữ

...........................................

4. Fe+3 Fe+2 nhờ tác dụng của ..........................................................................

5. Sắt thải trừ qua : ............................. , ............................. , ..................................

TRẢ LỜI ĐÚNG SAI .

1. Thuốc sắt 2 sulfat & sắt 2 oxalat đều ít gây táo bón .

2. Uống thuốc sắt nên uống với nhiều nước đun sôi .

3. Sắt dùng đường tiêm cho người viêm dạ dày ,cắt dạ dày ruột .

4. Thiếu Vita B12 ảnh hưởng đến tổn thương thần kinh .

5. Thiếu acid Folic ảnh hưởng đến tổn thương thần kinh . CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT .

1. Chống chỉ định Vita B12 .

A. Thiếu máu nhược sắt .

B. Thiếu máu ác tính .

C. Thiếu máu hồng cầu to .

D. Thiếu máu đẳng sắt .

E. Ung thư đang phát triển .

2. Chỉ định Sắt 2 Sulfat .

A. Thiếu máu nhược sắt .

B. Thiếu máu ác tính .

C. Thiếu máu hồng cầu to .

D. Thiếu máu đẳng sắt .

E. Ung thư đang phát triển.

3. Sắt dùng đường tiêm cho người .

A. Cắt dạ dày , Thấp khớp .

B. Cắt dạ dày ruột, Thấp khớp.

C. Viêm dạ dày ruột , thấp khớp .

D. A & C đúng .

E. B & C đúng .

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 01/10/2023