4.2.1.1 Mức độ nhận biết thương hiệu SILKI đầu tiên Biểu đồ 4.11 Nhận Biết Thương Hiệu SILKI Đầu Tiên
Nguồn: Kết quả điều tra Khi được hỏi về trang phục mặc nhà/đồ ngủ, người tiêu dùng sẽ nghĩ đến đầu tiên thì trong 100 đáp viên được phỏng vấn, có 8 đáp viên đề cập thương hiệu SILKI. Đây là con số khá khiêm tốn nhưng cũng đã đánh dấu được bước đầu thành công của SILKI, khảo sát cho thấy thương hiệu SILKI đã bắt đầu được nhớ đến tuy chưa rộng khắp. Có đến 32 đáp viên chọn thương hiệu Vera. Điều này có thể hiểu dễ dàng vì Vera là thương hiệu khá nổi tiếng trong việc thiết kế ra những trang phục mặc nhà tôn vinh vẻ đẹp người phụ nữ Việt, Vera được xem là bậc thầy về tuổi đời kinh nghiệm tồn tại trên thương trường, với những chiến lược kinh doanh rõ ràng, thông điệp cụ thể, xây dựng hình ảnh nhất quán trong việc định vị sự khác biệt về sản phẩm “đẹp và quyến rũ”. Có 19 đáp viên không nhớ đến bất kì thương hiệu nào. Thái Tuấn có thể lôi kéo 19 người này về phía công ty bằng cách tìm hiểu kỹ hơn nhu cầu, mong muốn và những yếu tố xung quanh họ, việc thu hút một khách hàng đã có thương hiệu trung thành thì khó nhưng chào mời một khách hàng không có ý niệm gì về
thương hiệu thì dễ dàng hơn.
4.2.1.2 Mức độ nhận biết thương hiệu không nhắc nhớ
Biểu đồ 4.12 Mức Độ Nhận Biết Thương Hiệu SILKI Không Nhắc Nhớ
Nguồn: Kết quả điều tra Mức độ nhận biết không nhắc nhớ tỷ lệ thuận với những thương hiệu nhận biết đầu tiên, WOW đứng đầu về mức độ nhận biết thương hiệu với 31%, kế đến là Vera và Triumph với 20%, ngoài ra còn có các nhãn hiệu khác như Paltal, Gia Hội… Điều đáng chú ý là mức độ nhận biết thương hiệu không nhắc nhớ của
SILKI đã tăng 1% so với mức độ nhận biết thương hiệu đầu tiên.
4.2.1.3 Mức độ nhận biết thương hiệu có nhắc nhớ
Biểu đồ 4.13 Mức Độ Nhận Biết Thương Hiệu SILKI Có Nhắc Nhớ
Nguồn: Kết quả điều tra
Với xu hướng chung, Vera, Triumph và WOW vẫn chiếm mức độ nhận biết cao với 22% trên số ý kiến lựa chọn. Một trong những điều khiến Vera có được thành công như hôm nay là dịch vụ chăm sóc khách hàng vượt trội với nhiều quyền lợi và ưu đãi dành cho khách hàng, bộ phận chăm sóc khách hàng với nhân viên đào tạo chuyên nghiệp luôn cập nhật và trả lời các yêu cầu, thắc mắc của khách hàng 24/24, đây là lợi thế hiếm thấy ở các thương hiệu khác. Song song là nhãn hàng WOW, đây cũng là điều dễ hiểu bởi WOW có hệ thống phân phối rộng khắp từ cửa hàng, siêu thị, đến các trung tâm thương mại tại địa bàn TPHCM. Bên cạnh đó, Triumph nổi tiếng với các chương trình truyền thông, quảng cáo hấp dẫn có mặt hầu như mỗi kỳ trên các báo, tạp chí yêu thích của chị em phụ nữ. Một điều đáng ghi nhận dành cho SILKI là mức độ nhận biết thương hiệu có nhắc nhớ tăng so với mức độ nhận biết thương hiệu đầu tiên, đạt mốc 10%. Công ty cần tạo dựng sự nhận biết hơn nữa trong lòng khách hàng với mục tiêu cuối cùng vẫn là tìm kiếm một chỗ đứng mang tính bền vững trong tâm trí người tiêu dùng.
4.2.2 Tính khả thi của việc quảng bá qua những phương tiện truyền thông mới
Biểu đồ 4.14 Lượng Đáp Viên Tìm Kiếm Thông Tin Sản Phẩm trước khi Mua
Nguồn: Kết quả điều tra
Khi được hỏi trước khi mua sản phẩm trang phục mặc nhà/ngủ may sẵn, Chị có thường tìm kiếm thông tin về sản phẩm hay không thì 55/100 đáp viên trả lời “có”. Tuy mức chênh lệch so với câu trả lời “không” là không nhiều nhưng cũng phần nào thấy được lợi ích từ việc quảng bá thương hiệu qua các phương tiện thông tin đại chúng.
Biểu đồ 4.15 Phương Tiện Truyền Thông Tìm Kiếm Chủ Yếu trước khi Mua
Nguồn: Kết quả điều tra Cuộc chạy đua đưa thương hiệu vào tầm chú ý của khách hàng trên những kênh truyền thông truyền thống ngày càng trở nên khó khăn hơn vì phần lớn độc giả đã quá “ngán” các chuyên mục quảng cáo trên báo in và người xem ti-vi sẵn sàng chuyển kênh ngay khi gặp quảng cáo. Đó là lý do giải thích cho con số 14% của báo, 8% tạp chí và 6% của truyền hình khi đáp viên được hỏi đến phương
tiện truyền thông tìm kiếm chủ yếu.
Nhu cầu cập nhật thông tin hàng ngày, từ đó NTD không thể truy cập cùng lúc nhiều kênh thông tin, họ cần 1 kênh thông tin mang tính tổng hợp, kịp thời, ngắn gọn, chính xác để công tác cập nhật thông tin được hiệu quả và tiện lợi với họ nhất. Và câu trả lời là 37% nhất trí chọn internet.
Ngoài ra, truyền miệng cũng đóng vai trò quan trọng nhất trong thói quen mua sắm của NTD, khi được người thân (13%) hoặc bạn bè/đồng nghiệp (19%)
trực tiếp giới thiệu họ có thể quyết định mua sản phẩm dễ dàng hơn khi xem quảng cáo trên truyền hình hoặc các nguồn thông tin khác.
Do vậy, báo/tạo chí, internet, và truyền miệng là các kênh chính mà công ty cần lưu ý cho hoạt động truyền thông quảng bá thương hiệu.
Biểu đồ 4.16 Thông Tin Tìm Kiếm Chủ Yếu về Sản Phẩm
Nguồn: Kết quả điều tra Khi internet bắt đầu thâm nhập mạnh vào thương trường thì các doanh nghiệp cũng lần lượt cho ra đời website của mình. Với kênh truyền thông tích hợp tìm kiếm thông tin khổng lồ thì NTD dễ dàng tìm kiếm thông tin mong muốn. Song, chỉ cần lướt qua các công cụ tìm kiếm lớn như Google, Vinaseek, Yahoo, Timkiem, Timnhanh… với một số từ khóa cụ thể thời trang mặc nhà/ đồ ngủ cũng có thể nhận ra rằng thương hiệu SILKI của Thái Tuấn rất hiếm khi được lọt vào những trang đầu trong danh sách kết quả tìm kiếm. hính điều này đã cản trở rất nhiều khả năng kinh doanh từ mạng của doanh nghiệp. Với 38% chủ yếu tra cứu thông tin sản phẩm về mẫu mã cho thấy nhu cầu về kiểu dáng thiết kế vẫn lấn át hơn hẳn so với 26% tra cứu về giá bán. Do đó, nếu có thể, hãy phát triển liên kết với các website khác đồng thời nên trau chuốt cho website của mình để
NTD có thể cập nhật được thông tin họ cần.
4.3 Đánh giá hoạt động truyền thông của thương hiệu SILKI qua phân tích SWOT
Phân tích SWOT dùng để phân tích các điểm mạnh (strengths), điểm yếu (weaknesses) từ môi trường nội bộ của công ty, cơ hội (opportunities) và đe dọa (threats) của môi trường bên ngoài. Ma trận là sự kết hợp từng cặp các yếu tố. Mục đích của sự kết hợp này là tạo sự cộng hưởng giữa bốn yếu tố để hình thành nên những chiến lược giúp doanh nghiệp sử dụng những mặt mạnh để khai thác tốt nhất những cơ hội để lấp dần những yếu kém và hạn chế những nguy cơ của môi trường bên ngoài.
Bảng 4.4 Phân Tích SWOT cho Thương Hiệu SILKI
CƠ HỘI (O) 1. Thị trường kinh doanh đồ mặc nhà/đồ ngủ đang bước đầu hồi phục ở thị trường nội địa sau nhiều năm bỏ ngỏ. 2. Trong xu hướng hội nhập kinh tế, có cơ hội học hỏi từ các đối thủ cạnh tranh có tiềm lực mạnh hơn. 3. Có cơ hội xuất khẩu sang các thị trường lân cận như Campuchia, nơi mà sản phẩm may mặc Việt Nam được những người | ĐE DỌA (T) 1. Cạnh tranh gay gắt về mẫu mã, giá cả của các doanh nghiệp cùng ngành. Các công ty cạnh tranh nhau nhằm chiếm ưu thế về thị phần. 2. Chi phí tổ chức các chương trình quảng cáo, khuyến mãi trên các phương tiện truyền thông cao. 3. Giá nguyên phụ liệu ngày càng tăng, ảnh hưởng đến giá của tất cả các dịch vụ. |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Tích Thực Trạng Thương Hiệu Thời Trang Mặc Nhà Silki
- Tỉ Lệ Đáp Viên Mua Sản Phẩm Mặc Nhà May Sẵn/đồ Ngủ
- Doanh Số Silki Trong Hệ Thống Showroom Tại Thành Phố Hồ Chí Minh
- Một Số Đề Xuất Định Hướng Phát Triển Thương Hiệu Silki Cho Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Thái Tuấn Trong 2 Năm (2012 -2014)
- Phân Bổ Nguồn Lực Theo Kênh Truyền Thông
- Lắp Đặt Tại Các Tầng Khu Vực Chờ Thang Máy Và Trong Thang Máy
Xem toàn bộ 130 trang tài liệu này.
Việt ở khu vực đó tiêu thụ rất tốt. 4. Khách hàng tiềm năng cho rằng khủng hoảng kinh tế và dư chấn của lạm phát không ảnh hưởng đến thói quen mua sắm thời trang của họ. 5. Dân số Việt Nam ngày càng đông, trình độ tri thức ngày càng nhiều. Từ đó dẫn đến ý thức và nhu cầu làm đẹp mọi lúc mọi nơi càng tăng. 6. Xác định phân khúc cao cấp nên thoát khỏi cảnh chồng chéo thị trường trung cấp với rất nhiều nhãn hàng khác. | 4. Tốc độ tăng trưởng GDP thấp, kết hợp với tỉ số lạm phát cao dẫn đến ít nhiều ảnh hưởng sức mua của người dân Việt Nam: xu hướng chuộng khuyến mãi; giảm số lượng mua. 5. Thời trang là mặt hàng dễ thay đổi theo xu hướng, gây khó khăn trong việc thiết kế sản phẩm mới phù hợp. 6. Các sản phẩm không có thương hiệu xuất phát từ Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan ngày càng nhiều trong khi mẫu mã đẹp với giá rẻ. | |
ĐIỂM MẠNH (S) 1. Thương hiệu Thái Tuấn uy tín và nổi tiếng trong ngành dệt may, có mức | KẾT HỢP S-O 1. Tăng cường chiến dịch truyền | KẾT HỢP S-T 1. Phát triển sản phẩm, tận dụng |
thông - marketing | khai thác hết | |
người tiêu dùng, liên tục đạt danh hiệu | để duy trì và gia | những điểm mạnh |
hàng Việt Nam chất lượng cao – do | tăng mức độ nhận | của doanh nghiệp. |
người tiêu dùng bình chọn. | biết thương hiệu. | 2. Tăng cường nội |
2. Thái Tuấn có ưu thế về kinh nghiệm | 2. Tiếp tục tận | lực, đào tạo đội |
lâu năm trên thương trường, ưu thế về | dụng dây chuyền | ngũ nhân viên. |
chất liệu vải đặc biệt là các mặt hàng | công nghệ sản xuất | Kích thích sự |
cao cấp như voan, silk thun, phi bóng, | hiện đại ra các sản | sáng tạo, nâng cao |
lụa tơ tằm. Đây là những nguyên liệu | phẩm có chất | nghiệp vụ của |
thích hợp cho trang phục đồ mặc | lượng cao, độc | nhân viên, đề ra |
nhà/đồ ngủ. | quyền đáp ứng nhu | nhiều sản phẩm |
3. Doanh nghiệp đã hiểu được sự | cầu thời trang của | mới - nâng cao |
quan trọng của các hoạt động truyền | khách hàng. | năng lực cạnh |
thông. Các chương trình quảng cáo, | 3. Đa dạng hóa sản | tranh của doanh |
khuyến mãi được tổ chức định kỳ. Chi | phẩm, chú trọng | nghiệp trên thị |
phí đầu tư quảng bá TH cao, đem lại | phân khúc cao cấp. | trường. |
lợi ích cho DN lớn. | Khách hàng mục | 3. Tận dụng điểm |
4. Thị phần ngày càng tăng. Khách | tiêu là khách nữ. | mạnh về khả năng |
hàng biết đến thương hiệu Thái Tuấn | 4. Tiếp tục phát | tài chính, mở rộng |
như một thương hiệu cao cấp. Từ đó, | huy thế mạnh về | thị trường tiềm |
thương hiệu sản phẩm của Thái Tuấn | giá của các sản | năng của mình, |
– SILKI cũng được cân nhắc liệt kê | phẩm và dịch vụ | đặc biệt là hệ |
vào 1 trong các thương hiệu cao cấp. | của doanh nghiệp. | thống kênh phân |
5. Môi trường làm việc tốt, kích thích | 5. Tận dụng thế | phối. |
tinh thần làm việc của nhân viên. | mạnh của thương | 4. Phát huy tốt hệ |
Chuyên môn, tay nghề của bộ phận | hiệu Thái Tuấn mà | thống nhận diện |
Makerting ngày càng cao hơn. | tạo niềm tin | thương hiệu, chất |
6. Am hiểu tâm lý khách hàng nữ Việt | thương hiệu | lượng, khẳng định |
Nam thông qua nhiều cuộc nghiên cứu | SILKI. | uy tín thương |
thị trường theo mùa vụ hoặc trước khi | hiệu. | |
tung ra BST mới. |