Điều dưỡng cơ bản và kỹ thuật điều dưỡng dành cho y sĩ đa khoa - 12


11

Điều dưỡng mang găng tay sạch , sát khuẩn vùng tiêm vòng xoắn ốc , rộng 5cm



12

Sát khuẩn tay lại, đuổi khí



13

Tay trái căng da nơi tiêm, tay phải cầm ống tiêm mặt vát quay lên trên đưa kim vừa qua da, ngập mặt vát , kim hợp với da góc 150



14

Bơm 1/10ml thuốc ( phồng da cam)



15

Rút kim nhanh theo hướng đâm vào



16

Xử lý kim an toàn ( cho vào hộp huỷ kim )



17

Tháo găng tay



18

Khoanh tròn nơi tiêm ( nếu thử phản ứng ). Dặn bệnh nhân không chạm vào nơi tiêm



19

Giúp người bệnh tiện nghi



20

Ghi phiếu chăm sóc ( sau 10 -15 phút kiểm tra kết quả )



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 168 trang tài liệu này.



- Dặn bệnh nhân nếu có bất thường khó chịu trong người hoặc ngứa thì không được gãi mà phải báo ngay. 10-15 phút sau đọc kết quả. Nếu thấy nốt tiêm đỏ đường kính rộng hơn 1cm là phản ứng thuốc - không tiêm được mà báo bác sĩ ngay. Phải ghi rõ vào hồ sơ hoặc phiếu tiêm thuốc của bệnh nhân.

- Trường hợp có nghi ngờ thì thử lại bằng nước cất với tay kia để đối chứng

so sánh.

6.1.3.Các tai biến do tiêm trong da:

- Bệnh nhân có thể bị phản ứng với thuốc , nên thử phản ứng cho bệnh nhân tại phòng cấp cứu có thuốc ( hộp chống sốc) và phương tiện cấp cứu sẵn.

- Bệnh nhân có thể bị mẩn ngứa hoặc sốt.

- Nếu tiêm vaccin quá sâu hoặc quá liều quy định có thể gây nguy hiểm cho

bệnh nhân

6.2 TIÊM DƯỚI DA: Sous Cutané (SC)

Tiêm thuốc vào mô dưới da. Dùng để tiêm cho nhiều loại thuốc.

6.2.1 Vùng Tiêm:

- Cuối cơ delta.

- Bả vai.

- 1/3 giữa mặt ngoài đùi.

- Bụng cách rốn 5 cm, dưới dạ vú


Các vùng tiêm dưới da Kỹ thuật tiêm dưới da BẢNG KIỂM KỸ THUẬT TIÊM DƯỚI 1Các vùng tiêm dưới da Kỹ thuật tiêm dưới da BẢNG KIỂM KỸ THUẬT TIÊM DƯỚI 2



Các vùng tiêm dưới da Kỹ thuật tiêm dưới da

BẢNG KIỂM KỸ THUẬT TIÊM DƯỚI DA


TT

NỘI DUNG

Không


* Chuẩn bị bệnh nhân



1

Chào, hỏi họ tên , số giường. Thực hiện 3 tra 5 chiếu



2

Giải thích , động viên, dặn những điều cần thiết




* Chuẩn bị điều dưỡng



3

Rửa tay thường qui , mang khẩu trang




* Chuẩn bị dụng cụ



4

Mâm dụng cụ vô trùng : bơm kim tiêm , kim rút thuốc, hộp gòn cồn iod, gạc ,cưa thuốc , bình & kềm sát trùng



5

Thuốc tiêm theo chỉ định , hộp chống sốc , máy đo huyết áp, ống nghe, găng tay sạch, hộp đựng vật sắc nhọn, túi nylon vàng , xanh




* Kỹ thuật tiến hành



6

Ghi phiếu thuốc , lấy thuốc theo ylệnh (đọc nhãn lần 1)



7

Sát khuẩn đầu ống thuốc , dùng gạc bẻ đầu ống thuốc (đọc nhãn lần 2 )



8

Kiểm tra ống tiêm , thay kim rút thuốc . Rút thuốc đúng liều lượng , đúng kỹ thuật (đọc nhãn lần 3 trước khi bỏ vỏ thuốc )



9

Thay kim rút thuốc bằng kim tiêm, che kim,đặt ống tiêm vào mâm



10

Cho bệnh nhân nằm , bộc lộ, xác định vùng tiêm



11

Điều dưỡng mang găng tay sạch , sát khuẩn vùng tiêm vòng





xoắn ốc , rộng 5cm



12

Sát khuẩn tay lại, đuổi khí



13

Tay trái véo da nơi tiêm, tay phải cầm ống tiêm mặt vát quay lên trên đưa kim qua da, , kim hợp với da góc 450



14

Kéo lui nòng ống, không có máu . Bơm thuốc vào từ từ & quan sát bệnh nhân



15

Hết thuốc , rút kim nhanh theo hướng đâm vào .Sát trùng nơi tiêm



16

Xử lý kim an toàn ( cho vào hộp huỷ kim )



17

Tháo găng tay. Dọn dẹp dụng cụ



18

Giúp người bệnh tiện nghi và dặn những điều cần thiết



19

Ghi phiếu chăm sóc



6.2.2 Các tai biến do tiêm dưới da:

- Sai lầm về vô khuẩn : Abcès, nhiễm khuẩn: Viêm gan siêu vi, HIV.

- Sai lầm về kỹ thuật : Cong kim - gãy kim

- Do thuốc : Đau , Không tan gây abcès, Shock


6.3 TIÊM BẮP: Intra Musculaire ( IM )

Do cơ được tưới máu nhiều và luôn luôn chuyển động nên sự hấp thụ thuốc của bắp thịt nhanh hơn mô liên kết lỏng lẻo dưới da và cảm giác không đau bằng mô dưới da; nên có thể tiêm vào bắp thịt những thứ thuốc kích thích mạnh hơn như penicilin, streptomycin, quinin, emetin... Hơn nữa cơ có sức chịu đựng với các dung dịch ăn mòn nên không bị hoại tử. Người ta có thể tiêm vào bắp thịt nhiều loại dung dịch đẳng trương khác nhau

- Thuốc ăn mòn và dễ kích thích: quinin.

- Thuốc gây đau: Thuốc dầu, thuốc sữa.

- Thuốc chậm tan: Keo, muối bạc, muối thuỷ ngân, kháng sinh, hormon...

- Thuốc có khối lượng lớn

Về nguyên tắc, tất cả các loại thuốc tiêm vào mô liên kết dưới da đều có thể tiêm vào bắp thịt được.


6.3.1 Chỉ định:

- Những thuốc không nên tiêm vào tĩnh mạch mà muốn có hiệu quả nhanh hơn tiêm dưới da.

- Thuốc dễ gây kích thích.

- Da bị nứt nẻ.

6.3.2 Vùng tiêm:

6.3.2.1 Mông : Có 2 cách chia

- Cách thứ I :

+ Chia mông ra 4 phần , giới hạn bởi :

Phía trên: Đường nối hai mào chậu.

Phía dưới: Nếp mông.

Phía trong: Đường rãnh liên mông.

Phía ngoài: Mép ngoài mông

+ Vùng tiêm: 1/4 trên và ngoài.

Nếu tiêm 1/4 dưới ngoài là đâm vào khớp háng.Nếu tiêm 1/4 trên và dưới phía trong là tiêm vào dây thần kinh hông to và mạch máu lớn.


- Cách thứ II :

+ Kẻ 1 đường nối từ gai chậu trước trên đến xương cùng rồi chia làm 3 đoạn.

+ Vùng tiêm: 1/3 trên đường kẻ.

Vùng này có lớp cơ dầy không có dây thần kinh và mạch máu lớn.


6.3.2.2. Đùi

- 1/3 giữa và ngoài đùi (giới hạn đùi từ gai chậu đến khớp gối). Nơi này ít mạch máu và thần kinh


6.3.2.3. Cánh tay:

Giữa Cơ delta, cách u vai 5 cm.


Vùng tiêm mông Vùng tiêm cánh tay cơ delta Vùng tiêm đùi 1 3 giữa mặt ngoài 6 3 4 3Vùng tiêm mông Vùng tiêm cánh tay cơ delta Vùng tiêm đùi 1 3 giữa mặt ngoài 6 3 4 4

Vùng tiêm mông Vùng tiêm cánh tay ( cơ delta)



Vùng tiêm đùi 1 3 giữa mặt ngoài 6 3 4 Kỹ thuật tiêm bắp BẢNG KIỂM KỸ THUẬT 5Vùng tiêm đùi 1 3 giữa mặt ngoài 6 3 4 Kỹ thuật tiêm bắp BẢNG KIỂM KỸ THUẬT 6

Vùng tiêm đùi ( 1/3 giữa mặt ngoài )



6.3.4 Kỹ thuật tiêm bắp :

BẢNG KIỂM KỸ THUẬT TIÊM BẮP


TT

NỘI DUNG

Không


* Chuẩn bị bệnh nhân



1

Chào, hỏi họ tên , số giường. Thực hiện 3 tra 5 chiếu



2

Giải thích , động viên, dặn những điều cần thiết




* Chuẩn bị điều dưỡng



3

Rửa tay thường qui , mang khẩu trang




* Chuẩn bị dụng cụ



4

Mâm dụng cụ vô trùng : bơm kim tiêm , kim rút thuốc, hộp gòn cồn iod, gạc ,cưa thuốc , bình & kềm sát trùng



5

Thuốc tiêm theo chỉ định , hộp chống sốc , máy đo huyết áp, ống nghe, găng tay sạch, hộp đựng vật sắc nhọn, túi nylon vàng , xanh





* Kỹ thuật tiến hành



6

Ghi phiếu thuốc , lấy thuốc theo y lệnh (đọc nhãn lần 1)



7

Sát khuẩn đầu ống thuốc , dùng gạc bẻ đầu ống thuốc (đọc nhãn lần 2 )



8

Kiểm tra ống tiêm , thay kim rút thuốc . Rút thuốc đúng liều lượng , đúng kỹ thuật (đọc nhãn lần 3 trước khi bỏ vỏ thuốc )



9

Thay kim rút thuốc bằng kim tiêm ( 18-21 ) , che kim , đặt ống tiêm vào mâm vô trùng



10

Cho bệnh nhân nằm , bộc lộ, xác định vùng tiêm



11

Điều dưỡng mang găng tay sạch , sát khuẩn vùng tiêm vòng xoắn ốc , rộng 5cm



12

Sát khuẩn tay lại, đuổi khí



13

Tay trái căng da nơi tiêm, tay phải cầm ống tiêm thẳng đứng đâm kim qua da, , kim hợp với da góc 90 0



14

Kéo lui nòng ống, không có máu . Bơm thuốc vào từ từ & quan sát bệnh nhân



15

Hết thuốc , rút kim nhanh theo hướng đâm vào. Sát trùng nơi tiêm



16

Xử lý kim an toàn ( cho vào hộp huỷ kim )



17

Tháo găng tay. Dọn dẹp dụng cụ



18

Giúp người bệnh tiện nghi và dặn những điều cần thiết



19

Ghi phiếu chăm sóc



6.3.5 Tai biến:

- Gãy kim, cong kim.

- Đâm kim phải dây thần kinh mạch máu.

- Tắc mạch do tiêm thuốc dầu vào mạch máu.

- Abcès do nhiễm khuẩn, do thuốc.

- Nhiễm khuẩn: Viêm gan siêu vi, HIV.

- Hoại tử mô

6.4 TIÊM TĨNH MẠCH

Là đưa một lượng thuốc qua đường tĩnh mạch

6.4.1 Chỉ định:

- Những truờng hợp người bệnh cần tác dụng nhanh của thuốc

- Cần đưa một khối lượng thuốc , dịch nhiều vào cơ thể

- Những loại thuốc gây hoại tử mô cơ ( chống chỉ định tiêm bắp) nhưng có chỉ định tiêm tĩnh mạch

6.4.2 Chống chỉ định:

Những loại thuốc không được phép tiêm đường tĩnh mạch : thuốc dầu ,.. sẽ gây tắc mạch

6.4.3 Vùng tiêm:

Những tĩnh mạch lớn , nhìn rõ, cạn , ít di động

6.4.4 Kỹ thuật tiêm tĩnh mạch


Kỹ thuật tiêm tĩnh mạch BẢNG KIỂM KỸ THUẬT TIÊM TĨNH MẠCH TT NỘI DUNG Có 7



Kỹ thuật tiêm tĩnh mạch


BẢNG KIỂM KỸ THUẬT TIÊM TĨNH MẠCH TT NỘI DUNG Có Không Chuẩn bị người bệnh 8BẢNG KIỂM KỸ THUẬT TIÊM TĨNH MẠCH TT NỘI DUNG Có Không Chuẩn bị người bệnh 9

BẢNG KIỂM KỸ THUẬT TIÊM TĨNH MẠCH


TT

NỘI DUNG

Không


* Chuẩn bị người bệnh



1

Chào hỏi đối chiếu họ tên, số giường.



2

Giải thích để người bệnh yên tâm, dặn người bệnh những điều cần thiết




* Chuẩn bị người điều dưỡng



3

Đội mũ, mang khẩu trang, rửa tay thường qui,




* Chuẩn bị dụng cụ và thuốc



4

Mâm vô trùng: bình kềm, gạc, gòn tẩm cồn iod, bơm kim tiêm, kim rút thuốc.



5

Phiếu thuốc, thuốc tiêm, hộp chống sốc, huyết áp, ống nghe. Găng tay sạch.



6

Hộp dựng vật sắc nhọn, túi nylon vàng xanh, gối kê tay, dây garô, tấm nylon.




* Kỹ thuật tiến hành



7

Ghi phiếu thuốc, lấy thuốc theo y lệnh, thực hiện 3 tra 5 chiếu (đọc nhãn lần 1).



8

Sát khuẩn đầu ống thuốc, dùng gạc bẻ đầu ống thuốc (đọc nhãn lần 2 ).



9

Kiểm tra ống tiêm , thay kim rút thuốc . Rút thuốc đúng liều lượng, đúng kỹ thuật (đọc nhãn lần 3 trước khi bỏ vỏ thuốc ).



10

Điều dưỡng cho nguời bệnh ở tư thế thuận lợi, bộc lộ vùng tiêm, xác định vị trí tiêm.



11

Lót tấm nylon, đặt gối kê tay. Mang găng sạch.



12

Thắt dây garô trên nơi tiêm 5cm, sát khuẩn vị trí tiêm bằng cồn iod theo chiều xoắn ốc rộng 5cm.



13

Mở nấp kim .Đuổi khí.



14

Điều dưỡng: 1 tay giữ tĩnh mạch, 1 tay cầm bơm kim tiêm đâm nhanh qua da 1 góc 15 - 300 so với mặt da.



15

Rút nhẹ nòng bơm tiêm khi thấy máu trào vào đốc kim,



Xem tất cả 168 trang.

Ngày đăng: 03/03/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí