Lũy tích điểm của nhóm TN và nhóm ĐC cũng có những khoảng cách khác nhau, đường lu tích của nhóm TN lệch sang phải khá nhiều so với đường lu tích của nhóm ĐC. Điều này cho thấy kết quả học tập của nhóm TN cao hơn hẳn so với kết quả học tập nhóm ĐC (Chi tiết, xem Hình 4.4).
1.2
1
0.8
0.6
0.4
0.2
0
0
1
2
3
4
5 6
7
8
9
10
TN đầu ra 6.70% 10% 26.70%60.00%86.70% 100.00
ĐC đầu ra 8.60% 20.00%57.10%80.00%94.30% 100.00
H nh 4.4. Đường lu tích điểm kiểm tra TLHDL lớp TN và ĐC đầu ra
Kiểm định sự khác iệt điểm kiểm tra TLH L đầu ra của nhóm TN và nhóm ĐC cũng cho kết quả tương tự, cụ thể: nghiên cứu s dụng kiểm định Mann-Whitney Test cho hai mẫu độc lập với mức ý nghĩa 0.05 để đánh giá sự khác iệt giữa lớp TN và lớp ĐC ở đầu ra. Kết quả kiểm định Mann-Whitney Test ằng phần mềm SPSS như sau.
Kết quả kiểm định Mann-Whitney Test cho thấy Sig 0 (< 0.05). Điều này chứng tỏ sự khác iệt giữa kết quả kiểm tra sau thực nghiệm của nhóm TN và và kết quả kiểm tra sau thực nghiệm của nhóm ĐC có ý nghĩa thống kê. Như vậy, điểm kiểm tra TLH L của lớp TN đầu ra cao hơn hẳn so với điểm kiểm tra TLH L của lớp ĐC đầu ra.
ảng 4.5. Tham số kiểm định thống kê kết quả kiểm tra TLHDL đầu ra của 2 lớp TN và ĐC
Ranks
N | Mean Rank | Sum of Ranks | ||
Kết quả kiểm tra T D sau TN | TN | 30 | 44.18 | 1325.50 |
ĐC | 35 | 23.41 | 819.50 | |
Total | 65 |
Có thể bạn quan tâm!
- Ng Dẫn S Giải Bài Tập Th C Hành Trong Th I Gian T Học
- Hướng Dẫn Và Khuyến Khích Tự Học Qua Đề Tài Nghiên Cứu Tâm Lí Học Du Lịch
- M C Đích, Qui Mô, Địa Bàn Và Đối Tượng Thực Nghiệm
- Phân Phối Điểm Kiểm Tra Tri Thức Tự Học Của Lớp Tn Đầu Vào Và Đầu Ra
- Ác Động Của Các Biện Pháp Dạy Học Theo Hướng Phát Triển Năng Lực Tự Học
- Với Sinh Viên Học Tập Tâm Lí Học Du Lịch
Xem toàn bộ 278 trang tài liệu này.
Test Statisticsa
Kết quả kiểm tra TLDL sau TN | |
Mann-Whitney U | 189.500 |
Wilcoxon W | 819.500 |
Z | -4.494 |
Asymp. Sig. (2-tailed) | .000 |
a. Grouping Variable: Nhóm
4.2.1.2. So sánh đầu vào và đầu ra của nhóm TN
Điểm kiểm tra đầu ra của nhóm TN tập trung nhiều ở mức đạt và vượt trội, không có kết quả nào ở mức chưa đạt. Đối với đầu vào của nhóm TN có 16.7 điểm kiểm tra ở mức chưa đạt (điểm 3-4 , tỉ lệ phần trăm điểm kiểm tra ở mức vượt trội cũng thấp hơn so với đầu ra của nhóm TN. Hình 4.5 dưới đây iểu thị sự chênh lệch này.
ảng 4.6. Phân phối điểm kiểm tra TLHDL của lớp TN đầu vào và đầu ra
Số SV đạt điểm xi đầu vào | Số SV đạt điểm xi đầu ra | lu tích điểm xi đầu vào | lu tích điểm xi đầu ra | |
0 | 0.00% | 0.00% | 0.00% | 0.00% |
1 | 0.00% | 0.00% | 0.00% | 0.00% |
2 | 0.00% | 0.00% | 0.00% | 0.00% |
3 | 6.7% | 0.00% | 6.7% | 0.00% |
4 | 10.0% | 0.00% | 16.7% | 0.00% |
5 | 13.3% | 6.7% | 30.0% | 6.7% |
6 | 26.7% | 3.3% | 56.7% | 10.0% |
7 | 30.0% | 16.7% | 86.7% | 26.7% |
8 | 6.7% | 33.3% | 93.3% | 60.0% |
9 | 6.7% | 26.7% | 100.0% | 86.7% |
10 | 0.00% | 13.3% | 0.00% | 100.0% |
35
33.3
30
30
26.7
26.7
25
20
16.7
15
13.3
13.3
10
10
6.7
6.7
6.7
6.7
5
3.3
0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
TN đầu vào TN đầu ra
H nh 4.5. Phân phối điểm kiểm tra TLHDL lớp TN đầu vào và đầu ra
Đường lu tích điểm của SV ở đầu vào và đầu ra của nhóm thực nghiệm cũng thể hiện sự chênh lệch khá rõ về tỉ lệ phần trăm đạt được ở mỗi mức điểm (Hình 4.6).
120
100
80
60
40
20
0
0
1
2
TN đầu vào
TN đầu ra
3 4 5 6 7 8
6.7 16.7 30 56.7 86.7 93.3
6.7 10 26.7 60
9
100
86.7
10
100
H nh 4.6. Đường lu tích điểm kiểm tra TLHDL của lớp TN đầu vào và đầu ra
Các kết quả trong ảng phân phối điểm kiểm tra, đường lu tích điểm và điểm trung ình đầu vào của nhóm TN là 6.10, điểm trung ình đầu ra của nhóm TN là 8.10 đã cho thấy sự khác iệt giữa đầu vào và đầu ra của nhóm
TN theo hướng kết quả kiểm tra TLH L đầu ra của nhóm TN cao hơn hẳn kết quả kiểm tra TLH L đầu vào của nhóm TN.
4.2.2. Tri thức về tự học
4.2.2.1. So sánh nhóm TN và nhóm ĐC
1. So sánh đầu vào của nhóm TN và nhóm ĐC
Trước khi tiến hành thực nghiệm chúng tôi tiến hành kiểm tra mức độ hiểu iết về tri thức tự học (Phụ lục 10, ài KT số 3 của SV nhóm TN và nhóm ĐC qua định lượng kết quả trước thực nghiệm. Kết quả thu được thể hiện ở ảng 4.7, phân phối điểm của SV ở hai nhóm TN và ĐC đầu vào được mô tả trực quan qua hình 4.7, qua đó sẽ cho thấy tỉ lệ SV ở mỗi mức điểm của từng nhóm.
ảng 4.7. Phân phối điểm kiểm tra tri thức tự học của hai lớp TN và ĐC đầu vào
Số SV đạt điểm xi | % SV đạt điểm xi | lu tích điểm xi | ||||
TN | ĐC | TN | ĐC | TN | ĐC | |
0 | 0 | 0 | 0.00% | 0.00% | 0.00% | 0.00% |
1 | 0 | 0 | 0.00% | 0.00% | 0.00% | 0.00% |
2 | 0 | 0 | 0.00% | 0.00% | 0.00% | 0.00% |
3 | 1 | 1 | 3.3% | 2.9% | 3.3% | 2.9% |
4 | 1 | 2 | 3.3% | 5.7% | 6.7% | 8.6% |
5 | 6 | 4 | 20.0% | 11.4% | 26.7% | 20.0% |
6 | 10 | 10 | 33.3% | 28.6% | 60.0% | 48.6% |
7 | 7 | 9 | 23.3% | 25.7% | 83.3% | 74.3% |
8 | 2 | 5 | 6.7% | 14.3% | 90.0% | 88.6% |
9 | 3 | 4 | 10.0% | 11.4% | 100.0% | 100.0% |
10 | 0 | 0 | 0.00% | 0.00% | 0.00% | 0.00% |
Đường lũy tích điểm của SV ở hai nhóm thực nghiệm và đối chứng đầu vào cũng thể hiện tương tự tỉ lệ đạt được của từng nhóm ở mỗi mức điểm (Hình 4.8 .
35
33.3
30
28.6
25.7
25
23.
20
20
15
14.3
11.4
10
11.4
10
5.7
6.7
5
3.32.9 3.3
0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
TN đầu vào ĐC đầu vào
3
H nh 4.7. Phân phối điểm kiểm tra tri thức tự học của lớp TN và lớp ĐC đầu vào
120
100
80
60
40
20
0
0
1
2
TN đầu vào
ĐC đầu vào
3 4 5 6 7 8
3.3 6.7 26.7 60 83.3 90
2.9 8.6 20 48.6 74.3 88.6
9
100
100
10
H nh 4.8. Đường lu tích điểm kiểm tra tri thức tự học của 2 lớp TN và ĐC đầu vào
Điểm trung ình của nhóm thực nghiệm là 6.30 điểm, của nhóm đối chứng là 6.57 điểm và theo đ thị tần suất cũng như đường lu tích điểm nêu trên cho thấy điểm đầu vào của hai nhóm TN và ĐC không có sự chênh lệch
nhiều. Kiểm định sự khác iệt điểm kiểm tra tri thức tự học đầu vào của nhóm TN và nhóm ĐC cũng cho kết quả tương tự, cụ thể:
Trong nghiên cứu s dụng kiểm định T-Test cho hai mẫu độc lập với mức ý nghĩa 0.05 để đánh giá sự khác iệt giữa nhóm TN và nhóm ĐC trước thực nghiệm. Kết quả kiểm định T-Test ằng phần mềm SPSS như sau, thể hiện trên Bảng 4.8.
ảng 4.8. Tham số kiểm định thống kê kết quả kiểm tra tri thức tự học đầu vào của 2 lớp TN và ĐC
Group Statistics
N | Mean | Std. Deviation | Std. Error Mean | ||
Kết quả kiểm tra tri th c t h c trư c TN | Nhóm TN | 30 | 6.30 | 1.418 | .259 |
Nhóm ĐC | 35 | 6.57 | 1.481 | .250 |
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of Variances | t-test for Equality of Means | |||||||||
F | Sig. | t | df | Sig. (2- tailed) | Mean Differenc e | Std. Error Differenc e | 95% Confidence Interval of the Difference | |||
Lower | Upper | |||||||||
Kết quả kiểm tra tri th c t h c trư c TN | Equal variance s assumed | .173 | .679 | -.751 | 63 | .455 | -.271 | .361 | -.993 | .451 |
Equal variance s not assumed | -.754 | 62.20 2 | .454 | -.271 | .360 | -.991 | .448 |
Kết quả kiểm định Levene’s Test với mức ý nghĩa 0.05 cho thấy Sig 0.679 (> 0.05 . Điều này chứng tỏ sự khác iệt phương sai giữa kết quả kiểm tra trước thực nghiệm của nhóm TN và và kết quả kiểm tra trước thực nghiệm của nhóm ĐC không có ý nghĩa thống kê. Kết quả kiểm định T-Test cho thấy Sig = 0.455 (> 0.05 . Điều này chứng tỏ sự khác iệt giữa kết quả kiểm tra
trước thực nghiệm của nhóm TN và và kết quả kiểm tra trước thực nghiệm của nhóm ĐC không có ý nghĩa thống kê. Như vậy, kết quả kiểm tra đầu vào của hai nhóm TN và nhóm ĐC là tương đương nhau.
2. So sánh đầu ra của nhóm TN và nhóm ĐC
ảng 4.9. Phân phối điểm kiểm tra tri thức tự học đầu ra của hai lớp TN và ĐC
Số SV đạt điểm xi | SV đạt điểm xi | lu tích điểm xi | ||||
TN | ĐC | TN | ĐC | TN | ĐC | |
0 | 0 | 0 | 0.00% | 0.00% | 0.00% | 0.00% |
1 | 0 | 0 | 0.00% | 0.00% | 0.00% | 0.00% |
2 | 0 | 0 | 0.00% | 0.00% | 0.00% | 0.00% |
3 | 0 | 3 | 0.00% | 8.6% | 0.00% | 8.6% |
4 | 0 | 1 | 0.00% | 2.9% | 0.00% | 11.4% |
5 | 3 | 3 | 10.0% | 8.6% | 10.0% | 20.0% |
6 | 2 | 12 | 6.7% | 34.3% | 16.7% | 54.3% |
7 | 8 | 11 | 26.7% | 31.4% | 43.3% | 85.7% |
8 | 10 | 4 | 33.3% | 11.4% | 76.7% | 97.1% |
9 | 5 | 1 | 16.7% | 2.9% | 93.3% | 100.0% |
10 | 2 | 0 | 6.7% | 0.00% | 100.0% | 0.00% |
Sau khi kiểm định mức độ tương quan giữa nhóm TN và nhóm ĐC, đã tiến hành thực hiện tác động đối với nhóm TN. Những phân tích dưới đây là đánh giá định lượng đầu ra qua ài kiểm tra số 4 (phụ lục 11 . Hình 4.9 iểu thị phân phối điểm của SV ở hai nhóm TN và ĐC sau thực nghiệm, cho thấy tỉ lệ SV ở mỗi mức điểm của từng nhóm. ảng 4.9 và Hình 4.9 cho thấy sự chênh lệch rõ rệt về tỉ lệ phần trăm đạt được ở các mức điểm giữa hai nhóm TN và nhóm ĐC đầu ra với xu hướng nhóm TN có tỉ lệ phần trăm đạt điểm cao hơn so với nhóm ĐC. Mức điểm khá, tốt cũng tập trung nhiều ở nhóm TN, chi tiết thể hiện ở ảng 4.10. Lu tích điểm của nhóm TN và nhóm ĐC cũng có những khoảng cách khác nhau, đường lu tích của nhóm TN lệch sang phải khá nhiều so với đường lu tích của nhóm ĐC. Điều này cho thấy kết quả học tập của nhóm TN cao hơn hẳn so với kết quả học tập nhóm ĐC (Chi tiết, xem Hình 4.10 .
40
35
34.3
33.3
31.4
30
26.
25
20
16.7
15
10
8.6
10 8.6
11.4
6.7
6.7
5
2.9
2.9
0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
TN đầu ra ĐC đầu ra
7
H nh 4.9. Phân phối điểm kiểm tra tri thức tự học của lớp TN và ĐC đầu ra
ảng 4.1 . Phân loại theo thang đánh giá kết quả tri thức tự học lớp TN và ĐC đầu ra
TN đầu ra | ĐC đầu ra | |||
Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | |
Chưa đạt | 0 | 0.00% | 3 | 8.57% |
Đạt | 13 | 43.33% | 23 | 65.71% |
Vượt trội | 17 | 56.67% | 9 | 25.71% |
Tổng | 30 | 100% | 35 | 100% |
1.2
1
0.8
0.6
0.4
0.2
0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
TN đầu ra 10.00% 16.70% 43.30% 76.70% 93.30%100.00%
ĐC đầu ra 8.60% 11.40% 20.00% 54.30% 85.70% 97.10%100.00%
H nh 4.1 . Đường lu tích điểm kiểm tra tri thức tự học của 2 lớp TN và ĐC đầu ra