Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng của hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam - 19


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Abadi, H. R. D., B. Ranjbarian và F. K. Zade (2012), 'Investigate the customers' behavioral intention to use mobile banking based on TPB, TAM and perceived risk (a case study in Meli Bank)', International Journal of Academic Research in Business Social Sciences, Số 2(10),Trang: 312–322.

2. ADR (2014), Tính sẵn có và hiệu quả của tín dụng ở nông thôn Việt Nam: Bằng chứng từ Điều tra Tiếp cận nguồn lực của hộ gia đình ở Việt Nam 2006-2008- 2010, Chương trình Phát triển Nông nghiệp và Nông thôn, Việt Nam.

3. Ajzen, I. và M. Fishbein (1980), Understanding attitudes and predicting social behaviour, N.J.: Prentice-Hall, Engle-wood-Cliffs.

4. Ajzen, I. (1985), From intentions to actions: A theory of planned behavior, Springer, Berlin, Heidelberg, Germany.

5. Ajzen, I. (1991a), 'The theory of planned behavior', Organizational behavior human decision processes, Số 50(2),Trang: 179-211.

6. Ajzen, I. J. O. b. (1991b), The theory of planned behavior, Số 50(2), Trang: 179- 211.

7. Akram, W. và Z. Hussain (2008), Agricultural credit constraints and borrowing behavior of farmers in rural Punjab.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 226 trang tài liệu này.

8. Al-Qeisi, K. I. (2009), Analyzing the use of UTAUT model in explaining an online behaviour: Internet banking adoption, Doctor of Philosophy, Đại học Brunel Business School

9. Alhassan, A.-R. và M. A. Akudugu (2012), 'Impact of microcredit on income generation capacity of women in the Tamale Metropolitan area of Ghana', Journal of Economics Sustainable Development, Số 3(5),Trang: 41-48.

Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng của hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam - 19

10. Anderson, S. và J.-M. Baland (2002), 'The economics of roscas and intrahousehold resource allocation', The quarterly journal of economics, Số 117(3),Trang: 963- 995.

11. Anh Phan (2020), Xử lý nghiêm nạn cho vay nặng lãi tại Gia Lai, Truy cập ngày 11 - 4 - 2020], từ liên kết: https://www.nhandan.com.vn/bandoc/item/43188302-xu-ly-nghiem-nan-cho-vay-nang-lai-tai-gia-lai.html

12. Ban chỉ đạo trung ương chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (2019), Báo cáo tổng kết thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2019, Tài liệu lưu hành nội bộ.

13. Barbosa, E. G. và C. d. C. Moraes (2004), 'Determinants of the firm’s capital structure: The case of the very small enterprises', Economics Working Paper


Archive at WUSTL, Finance, Số 30,Trang: 20-33.

14. Bateman, M. (2010), Why doesn't microfinance work?: The destructive rise of local neoliberalism, Zed Books Ltd., USA.

15. Beck, T., A. Demirguc-Kunt và M. S. Martinez Peria (2005), Reaching out: Access to and use of banking services across countries, The World Bank.

16. Beck, T. và A. De La Torre (2006a), The basic analytics of access to financial services, The World Bank,

17. Beck, T. và A. De La Torre (2006b), 'The basic analytics of access to financial services', Financial Market, Institutions & Instruments, Số 16(2),Trang: 79–119.

18. Beck, T., A. Demirguc-Kunt và M. S. Martinez Peria (2006a), 'Banking services for everyone? Barriers to bank access and use around the world', World Bank Economic Review, Số 22(3),Trang: 397–430.

19. Beck, T., A. Demirguc-Kunt và M. S. Martinez Peria (2006b), Banking services for everyone? Barriers to bank access and use around the world, The World Bank,

20. Beck, T., A. Demirgüç-Kunt và R. Levine (2007), 'Finance, inequality and the poor', Journal of economic growth, Số 12(1), Trang: 27-49.

21. Beck, T., A. D. Kunt và P. Honohan (2009), 'Access to financial services: Measurement, impact, and policies', World Bank Research Observer, Số 24(1),Trang: 119–145.

22. Bester, H. (1987), 'The role of collateral in credit markets with imperfect information', European Economic Review, Số 31(4),Trang: 887-899.

23. Bond, P., D. K. Musto và B. Yilmaz (2009), 'Predatory mortgage lending', Journal of Financial Economics, Số 94(3),Trang: 412–427.

24. Booth, M. (1991), The Triads: The Growing Global Threat from the Chinese Criminal Societies, St. Martin's Press New York, USA.

25. Bougheas, S., P. Mizen và C. Yalcin (2006), 'Access to external finance: Theory and evidence on the impact of monetary policy and firm-specific characteristics', Journal of Banking Finance, Số 30(1),Trang: 199-227.

26. Brown, M. và C. Zehnder (2010), 'The emergence of information sharing in credit markets', Journal of Financial Intermediation, Số 19(2),Trang: 255-278.

27. Bùi Kiên Trung, Phạm Bích Liên và Khúc Thế Anh (2019), 'Các nhân tố tác động đến tiếp cận dịch vụ tài chính qua ngân hàng số: Bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam', Kinh tế & Phát triển, Số 261,Trang: 20-29.

28. Calomiris, C. W. và I. Rajaraman (1998), 'The role of ROSCAs: lumpy durables or event insurance?', Journal of development economics, Số 56(1),Trang: 207- 216.


29. Campbell, J. Y. (2006), 'Household finance', The journal of finance, Số 61(4),Trang: 1553-1604.

30. Cấn Văn Lực (2019), Ứng xử phù hợp tín dụng phi chính thức, truy cập ngày 25/10/2019 từ liên kết: https://vietnamfinance.vn/ts-can-van-luc-ung-xu-phu-hop-tin-dung-phi-chinh-thuc-20180504224218608.htm

31. Carr, J. H. và L. Kolluri (2001a), 'Predatory lending: An overview', Fannie Mae Foundation, Số 1,Trang: 1-17.

32. Carr, J. H. và L. Kolluri (2001b), Predatory lending: An overview, Fannie Mae Foundation, USA.

33. Casu, B., C. Girardone và P. Molyneux (2013), Introduction to banking, Pearson education.

34. Chauke, P., M. Motlhatlhana, T. Pfumayaramba và F. Anim (2013), 'Factors influencing access to credit: A case study of smallholder farmers in the Capricorn district of South Africa', African Journal of Agricultural Research, Số 8(7),Trang: 582-585.

35. Cheng, D., G. Liu, C. Qian và Y.-F. Song (2009), 'User acceptance of internet banking: an extension of the UTAUT model with trust and quality constructs', International Journal of Services Operations Informatics, Số 4(4),Trang: 378–393.

36. Cheung, C. M., M. K. J. J. o. t. A. s. f. I. S. Lee và Technology (2006), Understanding consumer trust in Internet shopping: A multidisciplinary approach, Số 57(4),Trang: 479-492.

37. Chin, K.-l. (1995), 'Triad societies in Hong Kong', Transnational Organized Crime, Số 1(1),Trang: 47–64.

38. Chính phủ (2015), Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2015.

39. Chính phủ (2019), Chỉ thị số 12/CT-TTg về tăng cường phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động "Tín dụng đen", ban hành ngày 25/04/2019, Hà Nội

40. Chisasa, J. (2019), 'Determinants of Access to Bank Credit by Smallholder Farmers: Evidence from South Africa', Academy of Accounting Financial Studies Journal.

41. Chong, A. Y.-L., F. T. Chan và K.-B. Ooi (2012), 'Predicting consumer decisions to adopt mobile commerce: Cross country empirical examination between China and Malaysia', Decision support systems, Số 53(1),Trang: 34–43.

42. Christelis, D., T. Jappelli và M. Padula (2010), 'Cognitive abilities and portfolio choice', European Economic Review, Số 54(1),Trang: 18-38.

43. Claessens, S. (2006), 'Access to financial services: A review of the issues and


public policy objectives', The World Bank Research Observer, Số 21(2),Trang: 207-240.

44. Coco, G. (2000), 'On the use of collateral', Journal of Economic Surveys, Số 14(2), Trang: 191-214.

45. Đặng Ngọc Đức (2020), Thực trạng và giải pháp hạn chế tín dụng đen, Đề tài nghiên cứu khoa học được ngân hàng LienVietPostbank tài trợ, Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội.

46. Dao, H. T. T., N. T. Kim và N. T. Mai (2016), 'Poor Households’ Credit Accessibility: The case of Rural Viet Nam', Afro-Asian J. Finance and Accounting, Số 6(3), Trang: 75-86.

47. Davis, F. D. (1985), A technology acceptance model for empirically testing new end-user information systems: Theory and results, Tiến sĩ Quản trị, Đại học Massachusetts Institute of Technology.

48. Davis, F. D., R. P. Bagozzi và P. R. Warshaw (1989a), 'User acceptance of computer technology: a comparison of two theoretical models', Management science, Số 35(8),Trang: 982–1003.

49. Davis, F. D., R. P. Bagozzi và P. R. J. M. s. Warshaw (1989b), User acceptance of computer technology: a comparison of two theoretical models, Số 35(8),Trang: 982-1003.

50. Dawi, N. M. (2019), 'Factors influencing consumers intention to use QR code mobile payment – A proposed framework', International Journal of Recent Technology and Engineering, Số 8(2S),Trang: 114–120.

51. Delgadillo, L. M., L. V. Erickson và K. W. Piercy (2008), 'Disentangling the differences between abusive and predatory lending: professionals’ perspectives', Journal of Consumer Affairs, Số 42(3),Trang: 313-334.

52. Demirguc-Kunt, A., L. Klapper và M. S. M. Peria (2012), The foundations of financial inclusion: Understanding ownership and use of formal accounts, The World Bank, USA.

53. Demyanyk, Y. (2006), 'Income inequality: time for predatory lending laws?', The Regional Economist, (Oct),Trang: 10-11.

54. DfID (1999), Sustainable livelihoods guidance sheets, DFID, London.

55. Diagne, A. (1999), Determinants of household access to and participation in formal and informal credit markets in Malawi.

56. Diagne, A., M. Zeller và M. P. Sharma (2000), Empirical measurements of households'access to credit and credit constraints in developing countries: methodological issues and evidence.


57. Diagne, A. và M. Zeller (2001), Access to credit and its impact on welfare in Malawi, International food policy research institute, Washington, D.C.

58. Đỗ Thị Ngọc Anh (2017), Các nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng Internet Banking của khách hàng ở các ngân hàng thương mại Việt Nam, Tiến sĩ Marketing, Đại học Kinh tế Quốc dân.

59. Doan, T. H. (2015), Determinants of Access to Bank Credit for Agricultural Households in Vietnam.

60. Duong, P. B. và Y. Izumida (2002), 'Rural development finance in Vietnam: A microeconometric analysis of household surveys', World Development, Số 30(2), Trang: 319-335.

61. Duy, V. Q., M. D’Haese, J. Lemba và L. D’Haese (2012), 'Determinants of household access to formal credit in the rural areas of the Mekong Delta, Vietnam', African Asian studies, Số 11(3),Trang: 261-287.

62. Eggert, K. (2001), 'Held up in due course: Predatory lending, securization, and the holder in due course doctrine', Creighton L. Rev., Số 35(2002),Trang: 503–672.

63. Engel, K. C. và P. A. McCoy (2001a), 'A tale of three markets: The law and economics of predatory lending', Tex. L. Rev., Số 80,Trang: 1255-1275.

64. Engel, K. C. và P. A. McCoy (2001b), 'A tale of three markets: The law and economics of predatory lending', Tex. L. Rev., Số 80(6),Trang: 1255–1381.

65. Eubank, E. E. (1917), 'Loan sharks and loan shark legislation in Illinois', Journal of Criminal Law & Criminology, Số 8(1),Trang: 69–81.

66. Fadzil, F. (2017), 'A study on factors affecting the behavioral intention to use mobile apps in Malaysia', Social Science Research Network Electronic, Số 3090753,Trang: 1–19.

67. Fatoki, O. và A. Odeyemi (2010), 'Which new small and medium enterprises in South Africa have access to bank credit?', International Journal of Business Management, Số 5(10),Trang: 128-138.

68. Fatoki, O. và F. Asah (2011), 'The impact of firm and entrepreneurial characteristics on access to debt finance by SMEs in King Williams' town, South Africa', International Journal of Business Management, Số 6(8),Trang: 170-186.

69. Finn, T. (2018), Vietnam, The dragon that rose from the ashes UNU-WIDER, Helsinki, Finland.

70. Fishbein, A. và H. Bunce (2000), Subprime market growth and predatory lending,

U.S. Department of Housing and Urban Development, USA.

71. Fishbein, M. và I. Ajzen (1977), Belief, attitude, intention, and behavior: An introduction to theory and research.


72. Fishbein, M. (1979), 'A theory of reasoned action: some applications and implications', Nebraska Symposium on Motivation, Số 27, Trang: 65–116.

73. Foon, Y. S. và B. C. Y. Fah (2011), 'Internet banking adoption in Kuala Lumpur: an application of UTAUT model', International Journal of Business Management, Số 6(4), Trang: 161–167.

74. Frangos, C. C., K. C. Fragkos, I. Sotiropoulos, G. Manolopoulos và A. C. Valvi (2012), 'Factors affecting customers' decision for taking out bank loans: A case of Greek customers', Journal of Marketing Research Case Studies, Số 12,Trang: 1-16.

75. Gaurav, S. (2017), What is digital banking, truy cập lần cuối 15/10/2018 tại http://www.ventureskies.com/blog/digital-banking.

76. Giovanis, A. N., S. Binioris và G. Polychronopoulos (2012), 'An extension of TAM model with IDT and security/privacy risk in the adoption of internet banking services in Greece', EuroMed Journal of Business, Số 7(1),Trang: 24–53.

77. Godoy, R., K. O'neill, S. Groff, P. Kostishack, A. Cubas, J. Demmer, K. Mcsweeney, J. Overman, D. Wilkie và N. Brokaw (1997), 'Household determinants of deforestation by Amerindians in Honduras', World Development, Số 25(6),Trang: 977-987.

78. Ha, D. T. (2015), 'Determinants of Access to Bank Credit for Agricultural Households in Vietnam', Journal of Economics & Development, Số 17, Trang: 111-122.

79. Hair, J. F., W. C. Black, B. J. Babin, R. E. Anderson và R. L. Tatham (1998), Multivariate data analysis, Xuất bản lần thứ 17, Prentice hall Upper Saddle River, NJ, USA.

80. Hair, J. J. F., G. T. M. Hult, C. Ringle và M. Sarstedt (2016), A primer on partial least squares structural equation modeling (PLS-SEM), Sage publications.

81. Hananu, B., A. Abdul-Hanan và H. A. Zakaria (2015), 'Factors influencing agricultural credit demand in Northern Ghana', African Journal of Agricultural Research, Số 10(7),Trang: 645-652.

82. Haselmann, R., K. Pistor và V. Vig (2010), 'How law affects lending', The Review of Financial Studies, Số 23(2), Trang: 549–580.

83. Hoàng Trần Hậu (2018 of Conference), 'Tiếp cận dịch vụ tài chính của các doanh nghiệp siêu nhỏ và hộ gia đình', Kỷ yếu hội thảo: Hội thảo quốc tế: Chính sách tài chính hỗ trợ các hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp siêu nhỏ, TP. Hồ Chí Minh.

84. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân Tích Dữ Liệu Nghiên Cứu Với Spss, Hồng Đức, Trường đại học kinh tế Hồ Chí Minh.

85. Huston, J. S. (2010), 'Measuring Financial Literacy'. Journal of Consumer Affairs.

86. Ismail, R. và I. Yussof (2010), 'Human Capital and Income Distribution in Malaysia:


A Case Study', Journal of Economic Cooperation Development, Số 31(2).

87. Kaplan, L. J. và S. Matteis (1968), 'The economics of loansharking', The American Journal of Economics Sociology, Số 27(3),Trang: 239-252.

88. Kelso, R. W. (1941a), 'Social and economic background of the small loan problem', Law Contemp. Probs., Số 8(1),Trang: 14–22.

89. Kelso, R. W. (1941b), 'Social and Economic Background of the Small Loan Problem', Law Contemp. Probs., Số 8,Trang: 14-22.

90. Khúc Thế Anh, Phạm Bích Liên và Bùi Kiên Trung (2020), 'Nhân tố tác động đến dân trí tài chính của người nghèo khu vực nông thôn Việt Nam', Kinh tế & Phát triển, Số 272,Trang: 42-51.

91. Kira, A. R. và Z. He (2012), 'The impact of firm characteristics in access of financing by small and medium-sized enterprises in Tanzania', International Journal of Business Management, Số 7(24),Trang: 108 - 119.

92. Kumar, A. (2004), Access to financial services in Brazil, The World Bank, Washington, D.C.

93. Lê Thanh Tâm (2013), Mức độ bền vững của các tổ chức tài chính vi mô Việt Nam: Thực trạng và một số khuyến nghị, Nhà xuất bản Giao thông Vận tải, Hà Nội.

94. Lê Thanh Tâm (2015), 'Các trường phái cung cấp tài chính vi mô – Lý thuyết gốc và thực nghiệm tại Việt Nam', Tạp chí Kinh tế & Phát triển, Số 218,Trang: 2-10.

95. Ledgerwood, J. (1998), Microfinance handbook: An institutional and financial perspective, The World Bank.

96. Ledgerwood, J., J. Earne và C. & Nelson (2013a), The new microfinance handbook: A financial market system perspective, The World Bank, USA.

97. Ledgerwood, J., J. Earne và C. Nelson (2013b), The new microfinance handbook: A financial market system perspective, The World Bank.

98. Lee, J. (2006), 'Family firm performance: Further evidence', Family business review, Số 19(2), Trang: 103-114.

99. Lee, M.-C. J. E. c. r. (2009), Factors influencing the adoption of internet banking: An integration of TAM and TPB with perceived risk and perceived benefit, Số 8(3),Trang: 130-141.

100. Lee, Y.-K., J.-H. Park, N. Chung và A. Blakeney (2012), 'A unified perspective on the factors influencing usage intention toward mobile financial services', Journal of Business Research, Số 65(11),Trang: 1590–1599.

101. Levenson, A. R. và T. Besley (1996), 'The anatomy of an informal financial market: Rosca participation in Taiwan', Journal of development economics, Số 51(1), Trang: 45-68.

102. Mai, N. T. T., K. Smith và J. R. Cao (2009), 'Measurement of modern and


traditional self-concepts in Asian transitional economies', Journal of Asia-Pacific Business, Số 10(3),Trang: 201-220.

103. Mai, N. T. T. và S. K. Tambyah (2011), 'Antecedents and Consequences of Status Consumption among Urban Vietnamese Consumers', Organizations Markets in Emerging Economies, Số 2(1),Trang: 75-98.

104. Malesky, E. J. và M. Taussig (2009), 'Where is credit due? Legal institutions, connections, and the efficiency of bank lending in Vietnam', The Journal of Law, Economics, Organization, Số 25(2),Trang: 535-578.

105. Malhotra, P. và B. Singh (2009), 'The impact of internet banking on bank performance and risk: The Indian experience', Eurasian Journal of Business Economics, Số 2(4),Trang: 43–62.

106. Mankiw, N. G., D. Romer và D. N. Weil (1992), 'A contribution to the empirics of economic growth', The quarterly journal of economics, Số 107(2),Trang: 407-437.

107. Mathieson, K. J. I. s. r. (1991), Predicting user intentions: comparing the technology acceptance model with the theory of planned behavior, Số 2(3),Trang: 173-191.

108. McCoy, P. A. (2005), 'A behavioral analysis of predatory lending', Akron L. Rev.,

Số 38(4),Trang: 725–739.

109. Michael, A., Y. D. Giroh, M. Polycarp và Z. E. Ashindo (2018), 'Analysis of rural farm households’ access to formal agricultural credit in Yola south local government area, Adamawa State, Nigeria', Acta Universitatis Agriculturae et Silviculturae Mendelianae Brunensis, Số 66(4),Trang: 947-954.

110. Miller, R. B. (1966), 'The impingement of loansharks on the banking industry',

Banker's Magazine, Số 149,Trang: 84–91.

111. Moore, G. C. và I. Benbasat (1991a), 'Development of an instrument to measure the perceptions of adopting an information technology innovation', Information systems research, Số 2(3),Trang: 192–222.

112. Moore, G. C. và I. J. I. s. r. Benbasat (1991b), Development of an instrument to measure the perceptions of adopting an information technology innovation, Số 2(3),Trang: 192-222.

113. Morgan, D. P. (2007), Defining and detecting predatory lending, Staff Report.

114. Morgan, W. (2000), Triad Societies: Triad societies in Hong Kong, Taylor & Francis.

115. Ngân hàng Nhà nước (2016), Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016.

116. Ngoc, L. T. B. (2016), 'Banking Relationship and Bank Financing: The Case of

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 26/11/2022