140. Li, X. and Liu, X. (2005), "Foreign Direct Investment and Economic Growth: An Increasingly Endogenous Relationship", World Development, Vol. 33, No. 3, pp. 393-407.
141. Liu, X., Wang, C., and Wei, Y. (2001), "Causal Links between Foreign Direct Investment and Trade in China", China Economic Review, No. 12 (2001) 190-202.
142. Markusen, J. R., (1997), "Trade versus Investment Liberalization", NBER Working Paper, No. 6231.
143. Markusen, J. R. (2002), "Multinational Firms and the Theory of International Trade", MIT Press, Cambridge.
144. Nguyễn Thi Phương Hoa (2004), Foreign Direct Investment and its Contributions to Economic Growth and Poverty Reduction in Vietnam (1986-2001), Peter Lang, Frankfurt am Main, Germany.
145. Nelson R. R. and Phelps, E. S. (1966), "Investment in Humans, Technological Diffusion, and Economic Growth", the American Economic Review, Vol. 56, No. 1/2, pp. 69-75.
146. Nunnenkamp, P. and Spatz, J. (2003), "Foreign Direct Investment and Economic Growth in Developing Countries: How Relevant Are Host-country and Industry Characteristics?", Kiel Working Paper, No. 1176.
147. Papanek, G. F. (1973), "Aid, Foreign Private Investment, Savings, and Growth in Less Developed Countries", the Journal of Political Economy, Vol. 81, No. 1, pp. 120-130.
148. Ramirez, M. D. (2000), "Foreign Direct Investment in Mexico: A Cointegration Analysis", the Journal of Development Studies, Vol. 37, No. 1, pp. 138-162.
149. Razin, A. (2002), "FDI Contribution to Capital Flows and Investment in Capacity", NBER Working Paper Series, No. 9204.
150. Reuber, G. L. (1973), "Private foreign investment in development", Clarendon Press pp. 17-19.
151. Rostow. W.W (1971), "The Stages of Economic Growth: A Non-communist Manifasto", Cambridge University Press.
152. Segerstrom, P. S. (1991), "Innovation, Imitation, and Economic Growth", The Journal of Political Economy, Vol. 99, No. 4, pp. 807-827.
153. Sjoholm, F. and Blomstrom, M, (1999), "Foreign Direct Investment Technology Transfer and Spillover: Does Local Participation with Multinationals matter?", European Economic Review, No. 43, pp. 915-923.
154. Slaughter, M. J. (2002), "Does Inward Foreign Direct Investment Contribute to Skill Upgrading in Developing Countries?", Center for Economic Policy Analysis Working Paper, No. 2002-08.
155. Solow, R. (1956), "A Contribution to the Theory of Economic Growth",
Quarterly Journal of Economics, Vol. 70, pp. 65-94.
156. UNCTAD (1992), "World Investment Report 1992: Transnational Corporations as engines of growth", United Nations, New York and Geneva.
157. Zhang, K. H. (2001), "Does Foreign Direct Investment Promote Economic Growth? Evidence from East Asia and Latin America", Contemporary Economic Policy, Vol. 19, No. 2, pp. 175-185.
158. Zhang, Q. and Felmingham, B. (2001), "The Relationship between Direct Foreign Investment and China's Provincial Export Trade", China Economic Review, 12 (2001), pp. 82-99.
159. Zhao, Y. (2001), "Foreign Direct Investment and Relative Wages: The Case of China", China Economic Review, 12 (2001), pp. 40-57.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
VI PHẠM LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY DỆT LEN LANTIAN VĨNH PHÚC
Trong thời gian qua, cử tri phường Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên và một số Báo của cơ quan Trung ương phản ánh về việc trong quá trình sản xuất, Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Dệt len Lantian Vĩnh Phúc đã xả nước thải gây ô nhiễm môi trường, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức kh oẻ và sản xuất của nhân dân địa phương.
Để kiểm tra làm rõ và xử lý vi phạm tại Công ty này, trong năm 2005 và 2006, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (TN&MT) Vĩnh Phúc đã có Quyết định số 57/QĐ-TNMT ngày 07/7/2005 và Quyết định số 168/QĐ -TNMT ngày 25/8/2006 “Về việc thành lập Đoàn Thanh tra việc chấp hành pháp luật bảo vệ môi trường và xả nước thải tại Công ty TNHH Dệt len Lantian”.
Kết quả thanh tra đã xác định:
Là một Công ty TNHH có 100% vốn ĐTNN sản xuất mặt hàng len để xuất khẩu sang các nước Châu âu và Mỹ, năm 2000 Công ty TNHH Dệt len Lantian đã lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường và được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Để thực hiện nội dung trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Công ty có xây dựng hệ thống xử lý nước thải.
Tuy nhiên, qua kiểm tra thực tế Công ty có những tồn tại vi phạm như: hệ thống xử lý nước thải của Công ty hoạt động không hiệu quả, chất lượng nước thải còn 5 chỉ tiêu vượt tiêu chuẩn cho phép từ 2 lần đến 40 lần so với TCVN 5945 -1995 (loại B), lượng nước thải vào nguồ n tiếp nhận trung bình một ngày đêm 300 m3 nước thải nhưng không có Giấy phép xả nước thải. Đây là nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước sông Bến Tre, chảy trực tiếp vào đầm Vạc và làm thiệt hại đến sản xuất lúa, ảnh hưởng đến sức khoẻ của một số hộ dân phườn g Đồng Tâm.
Năm 2005, Chánh Thanh tra Sở TN&MT đã xử phạt vi phạm hành chính đối với Công ty số tiền 18 triệu đồng. Đồng thời, yêu cầu Công ty có biện pháp xả lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường theo tiêu chuẩn TCVN 5945 -1995 (loại B) và hoàn thiện hồ sơ xin cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trước ngày 30/9/2005.
Do Công ty thực hiện các nội dung chưa nghiêm chỉnh, nên năm 2006 Giám đốc Sở TN&MT tiếp tục có Quyết định số 168/QĐ -TNMT giao Thanh tra Sở tiếp tục phúc tra việc chấp hành pháp luật bảo vệ môi trường và xả nước thải tại Công ty. Cuộc phúc tra xác định: Công ty vẫn chưa xây dựng được hệ thống xử lý nước
thải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và nước thải của Công ty vẫn còn 3/12 chỉ tiêu vượt tiêu chuẩn cho phép từ 2,07 lần đến 5,2 lần. Một lần nữa, Công ty lại bị phạt 13 triệu đồng do vi phạm.
Căn cứ điểm b khoản 1, điểm b khoản 3 Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 và điểm b khoản 26 Điều 10 Nghị định 81/2006/NĐ -CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, Sở TN&MT đã có Báo cáo số 56/TNMT -TTr ngày 05/4/2007 đề nghị UBND tỉnh ra Quyết định tạm đình chỉ hoạt động sản xuất đối với phân xưởng nhuộm của Công ty TNHH Dệt len Lantian Vĩnh Phúc cho đến khi Công ty đưa hệ thống xử lý nước thải mới đạt tiêu chuẩn vào hoạt động.
Tại Quyết định số 1093/QĐ-UBND ngày 16/4/2007, Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc đã ra Quyết định tạm thời đình chỉ hoạt động sản xuất đối với phân xưởng nhuộm.
Qua sự việc trên cho thấy: cùng với việc đầu tư sản xuất kinh d oanh nhằm thu lợi nhuận thì doanh nghiệp cũng phải có ý thức chấp hành đầy đủ pháp luật bảo vệ môi trường, đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn để khi xả thải không gây ô nhiễm môi trường nhằm bảo đảm sự phát triển bền vững.
Công tác thanh kiểm tra nhằm phòng ngừa, uốn nắn việc vi phạm là chính; tuy nhiên đối với tổ chức, cá nhân vi phạm nhưng cố tình không hoặc chậm có biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường thì cần phải xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
Nguồn: http://tnmtvinhphuc.gov.vn ngày 22/11/2007
Phụ lục 2
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ PHÂN THEO NGÀNH
(Lũy kế các dự án còn hiệu lực từ 1/1/2003- 20/7/2012)
Chuyên ngành | Số dự án | Tổng vốn đầu tư đăng ký (USD) | Tỷ trọng theo số dự án (%) | Tỷ trọng theo vốn đăng ký (%) | |
1 | CN chế biến,chế tạo | 1,458 | 14,312,108,533 | 45.01 | 39.17 |
2 | KD bất động sản | 70 | 6,312,527,122 | 2.16 | 17.27 |
3 | SX,pp điện,khí,nước,đ.hòa | 20 | 4,454,492,589 | 0.62 | 12.19 |
4 | Thông tin và truyền thông | 203 | 3,046,150,591 | 6.27 | 8.34 |
5 | Xây dựng | 389 | 2,718,966,376 | 12.01 | 7.44 |
6 | Dịch vụ lưu trú và ăn uống | 121 | 1,496,798,348 | 3.74 | 4.10 |
7 | Cấp nước, xử lý chất thải | 15 | 1,182,555,770 | 0.46 | 3.24 |
8 | Nghệ thuật và giải trí | 20 | 891,295,193 | 0.62 | 2.44 |
9 | Bán buôn, bán lẻ, sửa chữa | 240 | 525,047,669 | 7.41 | 1.44 |
10 | Vận tải kho bãi | 61 | 328,911,536 | 1.88 | 0.90 |
11 | Y tế và trợ giúp XH | 14 | 328,469,235 | 0.43 | 0.90 |
12 | HĐ chuyên môn, KHCN | 455 | 302,291,612 | 14.05 | 0.83 |
13 | Giáo dục và đào tạo | 55 | 214,043,265 | 1.70 | 0.59 |
14 | Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm | 13 | 188,242,474 | 0.40 | 0.52 |
15 | Nông, lâm nghiệp, thủy sản | 21 | 102,885,000 | 0.65 | 0.28 |
16 | Dịch vụ khác | 45 | 57,033,555 | 1.39 | 0.16 |
17 | Hành chính và dịch vụ hỗ trợ | 35 | 40,654,273 | 1.08 | 0.11 |
18 | Khai khoáng | 4 | 39,935,000 | 0.12 | 0.11 |
Tổng số | 3,239 | 36,542,408,141 |
Có thể bạn quan tâm!
- Giải Pháp Phối Hợp Giữa Các Bộ, Ngành Với Các Địa Phương Trong Vùng Kinh T Ế Trọng Điểm Bắc Bộ
- Giải Pháp Phát Triển Các Ngành Công Nghiệp Hỗ Trợ
- Đại Học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn (1997), Đầu T Ư Trực Tiếp Nước Ngoài Với Tăng Trưởng Kinh Tế Ở Việt Nam , Nxb Thống Kê, Hà Nội.
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hướng phát triển bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ - 23
Xem toàn bộ 187 trang tài liệu này.
Nguồn: Cục ĐTNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư , 2012
Phụ lục 3
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂ M BẮC BỘ PHÂN THEO ĐỐI TÁC
(Lũy kế các dự án còn hiệu lực từ 1/1/2003- 20/7/2012)
Đối tác đầu tư | Số dự án | Tổng vốn đầu tư đăng ký (USD) | |
1 | Hàn Quốc | 934 | 6,493,265,458 |
2 | Nhật Bản | 587 | 6,355,609,551 |
3 | Hồng Kông | 154 | 4,361,742,512 |
4 | Singapore | 172 | 2,706,067,553 |
5 | Hà Lan | 33 | 2,646,973,379 |
6 | Malaysia | 81 | 2,474,380,520 |
7 | Síp | 2 | 1,801,000,000 |
8 | Hoa Kỳ | 84 | 1,532,393,262 |
9 | Luxembourg | 3 | 1,440,050,000 |
10 | BritishVirginIslands | 59 | 1,424,459,554 |
11 | Đài Loan | 234 | 1,247,258,003 |
12 | Trung Quốc | 339 | 1,103,358,160 |
13 | Samoa | 25 | 511,669,476 |
14 | Thái Lan | 45 | 438,506,791 |
15 | Phần Lan | 3 | 319,300,000 |
16 | Pháp | 72 | 239,656,625 |
17 | Australia | 46 | 207,431,607 |
18 | Cayman Islands | 6 | 202,305,018 |
19 | CHLB ĐỨC | 51 | 130,606,946 |
20 | Liên bang Nga | 21 | 121,944,217 |
21 | Canada | 27 | 112,591,445 |
22 | Đan Mạch | 44 | 104,336,500 |
23 | Vương quốc Anh | 36 | 103,908,868 |
24 | Italia | 16 | 83,983,615 |
25 | Brunei | 31 | 76,395,669 |
26 | Ba Lan | 2 | 59,241,948 |
27 | Campuchia | 2 | 46,000,000 |
28 | Bỉ | 3 | 42,150,000 |
29 | Belize | 2 | 22,000,000 |
30 | Costa Rica | 1 | 16,450,000 |
Đối tác đầu tư | Số dự án | Tổng vốn đầu tư đăng ký (USD) | |
31 | Mauritius | 5 | 15,390,566 |
32 | an Độ | 12 | 14,409,000 |
33 | Philippines | 14 | 14,218,302 |
34 | Cộng hòa Séc | 14 | 9,560,500 |
35 | Tây Ban Nha | 8 | 7,255,000 |
36 | CH Seychelles | 2 | 5,600,000 |
37 | Ukraina | 2 | 5,039,000 |
38 | Cook Islands | 1 | 5,000,000 |
39 | Oman | 1 | 5,000,000 |
40 | Thụy Sỹ | 12 | 4,571,000 |
41 | Hungary | 5 | 4,474,617 |
42 | Thụy Điển | 8 | 4,327,777 |
43 | Na Uy | 1 | 4,100,000 |
44 | Slovenia | 3 | 3,250,000 |
45 | Indonesia | 4 | 3,000,000 |
46 | Slovakia | 2 | 2,368,421 |
47 | Bungary | 4 | 1,810,000 |
48 | Ireland | 2 | 1,365,000 |
49 | Israel | 4 | 1,224,650 |
50 | CHDCND Triều Tiên | 4 | 1,100,000 |
51 | Syria | 2 | 1,000,000 |
52 | Thổ Nhĩ Kỳ | 2 | 700,000 |
53 | Channel Islands | 1 | 500,000 |
54 | Quốc đảo Marshall | 1 | 500,000 |
55 | Rumani | 1 | 500,000 |
56 | Libăng | 3 | 405,000 |
57 | Srilanca | 1 | 200,000 |
58 | Lào | 1 | 150,000 |
59 | Nam Phi | 1 | 100,000 |
60 | Uruguay | 1 | 100,000 |
61 | West Indies | 1 | 100,000 |
62 | Pakistan | 1 | 52,631 |
Tổng số | 3,239 | 36,542,408,141 |
Nguồn: Cục ĐTNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư , 2012