Mục đích sử dụng đất | Mã | DT hiện trạng 2011 | Diện tích quy hoạch 2019 (ha) | Diện tích thực hiện 2019 (ha) | Tỷ lệ đạt (%) | |
-1 | -2 | -3 | -4 | -5 | -6 | -7 |
2.1.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 46,77 | 47,1 | 47,12 | 100,04 |
2.1.2 | Đất ở tại đô thị | ODT | ||||
2.2 | Đất chuyên dùng | CDG | 57,91 | 61,72 | 70,27 | 113,85 |
2.2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 0,72 | 0,65 | 0,54 | 83,35 |
2.2.2 | Đất quốc phòng | CQP | ||||
2.2.3 | Đất an ninh | CAN | ||||
2.2.4 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 3,18 | 2,3 | 2,90 | 126,07 |
2.2.5 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 0,20 | 2,54 | 0,44 | 17,29 |
2.2.6 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 53,81 | 56,23 | 66,39 | 118,07 |
2.3 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 0,32 | 0,32 | 1,20 | 375,96 |
2.4 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN | 0,17 | 0,17 | 1,56 | 915,95 |
2.5 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT | NTD | 7,03 | 6,1 | 6,23 | 102,06 |
2.6 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 387,03 | 368,3 | 331,78 | 90,08 |
2.7 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | ||||
2.8 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | ||||
3 | Đất chưa sử dụng | CSD |
Có thể bạn quan tâm!
- Điều Kiện Tự Nhiên, Kinh Tế - Xã Hội Của Huyện Ba Vì
- Đánh Giá Chung Về Điều Kiện Tự Nhiên, Kinh Tế - Xã Hội Và Môi Trường
- Kết Quả Thực Hiện Đối Với Các Công Trình Công Cộng
- Kết Quả Đánh Giá Về Quy Hoạch Sản Xuất Công Nghiệp, Tiểu Thủ Công Nghiệp Trên Địa Bàn 2 Xã
- Kết Quả Đánh Giá Về Hệ Thống Hạ Tầng Kỹ Thuật Phục Vụ Cho Sinh Hoạt Trên Địa Bàn 2 Xã
- Tăng Cường Huy Động Và Tiếp Nhận Các Nguồn Lực Hỗ Trợ Cho Chương Trình
Xem toàn bộ 137 trang tài liệu này.
(Nguồn: UBND xã Tản Hồng, 2019)
b. Tình hình thực hiện quy hoạch sản xuất
Bảng 3.11. Kết quả thực hiện quy hoạch sản xuất nông nghiệp xã Tản Hồng
Hạng mục | Diện tích QH (ha) | Quy mô đã thực hiện (ha) | Tiến độ thực hiện (%) | Nguồn vốn | |
1 | Vùng cây lâu năm | 79,33 | 79,33 | 100,00 | Chủ yếu là từ nhân dân |
2 | Vùng thâm canh tăng vụ (2 lúa, 1 màu) | 315,29 | 315,47 | 100,05 | Chủ yếu là từ nhân dân |
3 | Vùng sản xuất chuyên lúa | 248,73 | 250,13 | 100,56 | Chủ yếu là từ nhân dân |
4 | Khu chăn nuôi tập trung + nuôi trồng thủy sản | 44,87 | 44,87 | 100,00 | Chủ yếu là từ nhân dân |
Tổng | 688,22 | 689,8 |
(Nguồn: UBND xã Tản Hồng, 2019)
Vùng thâm canh tăng vụ trước đây chỉ sản xuất 2 vụ lúa, thời gian gần đây người dân xã Tản Hồng đã trồng thêm cây vụ đông như đỗ tương, ngô, khoai tây. Việc kết hợp thâm canh tăng vụ màu, làm tăng thu nhập của người dân.
Từ kết quả thực hiện quy hoạch sản xuất nông nghiệp cho thấy toàn bộ các khu quy hoạch sản xuất đều được thực hiện. Vùng chuyên trồng lúa đi theo hướng chất lượng cao có giá trị gia tăng lớn, tỷ lệ lúa hai vụ cả năm lên trên 50% diện tích, lúa chất lượng trên 30% diện tích. Quy hoạch cây lâu năm với 79,33 ha để phát huy lợi thế xã có truyền thống trồng hoa cây cảnh là phù hợp với điều kiện của xã, phục vụ cho nhân dân chuyển mục đích sử dụng đất để phục vụ nhu cầu.
c. Tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng
- Điểm dân cư:
Các điểm dân cư hiện có tiếp tục tồn tại và cải tạo chỉnh trang mới cơ sở hạ tầng kỹ thuật: đường, điện, nước sạch, rãnh thoát nước…
Chỉnh trang các điểm dân cư hiện có, tạo cảnh quan nông thôn với nhiều cây xanh, môi trường nông thôn được đảm bảo. Đến nay, toàn xã có trên 80% nhà ở dân cư đạt chuẩn của Bộ xây dựng.
- Các công trình công cộng:
Bảng 3.12. Kết quả thực hiện đối với các công trình công cộng xã Tản Hồng
Hạng mục | Diện tích QH (m2) | Định hướng | Tiến độ thực hiện | Quy mô thực hiện (m2) | Kết quả | |
1 | UBND xã | 4.280 | Xây dựng mới | Chưa thực hiện | 2.443 | Chỉnh trang trụ sở cũ hiện có, đạt 57,1% |
2 | Trường Mầm non La Thượng | 2.400 | Xây dựng mới | Chưa thực hiện | 0 | Đạt 120,4% |
3 | Trường tiểu học | 11.353 | Mở rộng 2.918 m2, cải tạo chỉnh trang | Đã thực hiện cải tạo chỉnh trang | 8.435 | Chỉnh trang trụ sở cũ hiện có, đạt 74,3% |
4 | Trường trung học cơ sở | 8.775 | Mở rộng 2.971 m2, cải tạo chỉnh trang | Đã thực hiện cải tạo chỉnh trang | 5.804 | Đạt 66,14% |
5 | Trạm y tế | 1.830 | Mở rộng 713 m2, cải tạo chỉnh trang | Đã thực hiện cải tạo chỉnh trang | 1.171 | Đạt 63,994% |
6 | Trung tâm Văn hóa thể thao xã | 13.300 | Chưa thực hiện | Đạt 0% | ||
7 | Sân vận động | 10.800 | Xây mới | chưa thực hiện | 2.000 | Chỉnh trang sân vận động hiện có, đạt 18,52% |
8 | Nhà văn hóa, Khu thi đấu trong nhà | 2.500 | Xây mới | Đã thực hiện | 500 | Tận dụng TT học tập cộng đồng, đạt 20% |
Hạng mục | Diện tích QH (m2) | Định hướng | Tiến độ thực hiện | Quy mô thực hiện (m2) | Kết quả | |
9 | NVH thôn La Thiện | 2.017 | Mở rộng thêm 200 m2 lấy vào đất ao | Đã thực hiện | 2.017 | Đạt 100% |
10 | NVH thôn La Phẩm | 2.000 | Mở rộng | Đã thực hiện | 2.000 | Đạt 100% |
11 | NVH thôn La Thượng | 2.078 | Mở rộng thêm 480 m2 đất GD + 600 m2 đất BHK | Đã thực hiện | 2.078 | Đạt 100% |
12 | NVH thôn Vân Sa | 2.600 | Mở rộng thêm 1.000 m2 | Đã thực hiện | 2.600 | Đạt 100% |
13 | Khu vui chơi giải trí | 959 | Xây mới | Đã thực hiện | 959 | Đạt 100% |
14 | Bưu điện | 300 | Xây mới | Đã thực hiện | 300 | Đạt 100% |
* Giao thông, thủy lợi
Từ bảng 3.12 cho thấy có 6/14 công trình công cộng đã được thực hiện theo quy hoạch, một công trình không thực hiện và 6 hạng mục công trình đã tiến hành cải tạo, chỉnh trang trên hiện trạng có sẵn. Nguyên nhân của việc thực hiện chậm so với quy hoạch ra chủ yếu là thiếu nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng và thực hiện giải phóng mặt bằng thực hiện hạng mục đầu tư. Nhà văn hóa của 05 thôn được xây mới, đầu tư cơ sở chất là nơi sinh hoạt văn hóa cộng đồng trong khu dân cư.
Kết quả bảng 3.13 cho thấy, hệ thống giao thông xã Tản Hồng được đầu tư xây dựng đạt 100% kế hoạch đề ra. Hệ thống giao thông được cứng hóa đảm bảo thuận tiện giao lưu buôn bán và đi lại giữa bà con nhân dân trong xã và các xã lân cận. Qua kết quả trên cho thấy sự quan tâm chỉ đạo và chung sức của cán bộ và bà con nhân dân trong xã trong việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới nói chung và thực hiện quy hoạch xây dựng NTM nói riêng.
Kết quả bảng 3.14 cho thấy hệ thống kênh mương của xã gồm 135 tuyến, đã được cứng hóa 74/135 tuyến. Cụ thể có 29,837/40,272 km đã được cứng hóa chiếm 74%. Hệ thống kênh mương nội đồng cơ bản đáp ứng nhu cầu tưới tiêu cho bà con nhân dân trong xã.
* Điện
- Số trạm biến áp hiện có: 7 trạm, số trạm cải tạo, nâng cấp 4 trạm đạt 100% tiến độ kế hoạch. Đã tiến hành lắp đặt 03 trạm mới đạt 100%. Hệ thống điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trong khu dân cư được đảm bảo. Việc lắp đặt các trạm biến áp chủ yếu vào diện tích đất công, công ích của xã.
Bảng 3.13. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống điện của xã Tản Hồng
Tên Trạm biến áp - Vị trí | Công suất (KVA) | Theo QH | Tiến độ thực hiện | Quy mô thực hiện (KVA) | Kết quả | |
1 | Trạm biến áp La Thượng | 480 | Cải tạo, nâng cấp | Đã thực hiện | 480 | Đạt 100% |
2 | Trạm biến áp Vân Sa | 320 | Cải tạo, nâng cấp | Đã thực hiện | 320 | Đạt 100% |
3 | Trạm biến áp La Phẩm | 400 | Cải tạo, nâng cấp | Đã thực hiện | 400 | Đạt 100% |
4 | Trạm biến áp La Thiện | 250 | Cải tạo, nâng cấp | Đã thực hiện | 250 | Đạt 100% |
5 | Trạm biến áp 8 | 320 | Lắp đặt mới | Đã thực hiện | 320 | Đạt 100% |
6 | Trạm biến áp 9 | 320 | Lắp đặt mới | Đã thực hiện | 320 | Đạt 100% |
7 | Trạm biến áp 10 | 320 | Lắp đặt mới | Đã thực hiện | 320 | Đạt 100% |
(Nguồn: UBND xã Tản Hồng, 2019)
* Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
Bảng 3.14. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống điện xã Tản Hồng
Công trình | Diện tích m2 | Theo QH | Tiến độ thực hiện | Quy mô thực hiện m2 | Kết quả | |
1 | Chợ chiều thôn Vân Sa | 1.000 | Xây mới | Chưa thực hiện | 0.00 | Đạt 0% |
2 | Chợ trung tâm tại thôn La Phẩm | 6.000 | Chỉnh trang chợ hiện có, mở rộng 4.000 m2 | Xây mới | 2.000 | Đã chỉnh trang chợ hiện có, đạt 33,3% |
- Chợ được xây dựng ở trung tâm xã, nằm ở phía Bắc đường trục xã trên địa phận thôn La Phẩm, thuận tiện cho giao thông đị lại, liên kết với các xã khác trong vùng, phù hợp với cảnh quan môi trường, có vị trí thóang mát.
3.3.3. Đánh giá chung về tình hình tổ chức thực hiện quy hoạch nông thôn mới
Quy hoạch nông thôn mới ở xã Tản Hồng đã đạt tiêu chí nông thôn mới, xã đang định hướng xây dựng nông thôn mới “nâng cao” còn xã Yên Bài thì tỷ lệ hoàn thành vẫn còn thấp. Do ở mỗi địa phương cụ thể lại có cách làm riêng, dẫn đến hiệu quả mang lại cũng khác nhau. Cụ thể:
a. Sự tham gia của người dân
Kết quả điều tra ngẫu nhiên 160 hộ dân ở 2 xã (mỗi xã 80 hộ dân và cán bộ NTM) cho kết quả như sau:
* Đánh giá về quy hoạch vùng sản xuất, giao thông, thủy lợi nội đồng
Bảng 3.15. Kết quả đánh giá về quy hoạch vùng sản xuất của người dân hai xã Tản Hồng và Yên Bài
Nội dung | Yên Bài | Tản Hồng | |||
Ý kiến | Tỷ lệ (%) | Ý kiến | Tỷ lệ (%) | ||
1 | Quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất phù hợp | 50 | 62,50 | 60 | 75,00 | |
Trung bình | 26 | 32,50 | 17 | 21,25 | |
Ít phù hợp | 4 | 5,00 | 3 | 3,75 | |
Không phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
2 | Giao thông nội đồng | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất phù hợp | 63 | 78,75 | 70 | 87,50 | |
Trung bình | 16 | 20,00 | 10 | 12,50 | |
Ít phù hợp | 1 | 1,25 | 0,00 | ||
Không phù hợp | 0,00 | 0,00 |