Nội dung | Yên Bài | Tản Hồng | |||
Ý kiến | Tỷ lệ (%) | Ý kiến | Tỷ lệ (%) | ||
3 | Hệ thống thủy lợi tưới, tiêu phục vụ sản xuất, phòng chống thiên tai | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất đảm bảo | 46 | 57,50 | 52 | 65,00 | |
Trung bình | 27 | 33,75 | 23 | 28,75 | |
Ít đảm bảo | 7 | 8,75 | 5 | 6,25 | |
Không đảm bảo | 0,00 | 0,00 | |||
4 | Hệ thống điện phục vụ sản xuất | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất an toàn | 35 | 43,75 | 42 | 52,50 | |
Trung bình | 40 | 50,00 | 35 | 43,75 | |
Ít an toàn | 5 | 6,25 | 3 | 3,75 | |
Không an toàn | 0,00 | 0,00 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Chung Về Điều Kiện Tự Nhiên, Kinh Tế - Xã Hội Và Môi Trường
- Kết Quả Thực Hiện Đối Với Các Công Trình Công Cộng
- Kết Quả Thực Hiện Quy Hoạch Sản Xuất Nông Nghiệp Xã Tản Hồng
- Kết Quả Đánh Giá Về Hệ Thống Hạ Tầng Kỹ Thuật Phục Vụ Cho Sinh Hoạt Trên Địa Bàn 2 Xã
- Tăng Cường Huy Động Và Tiếp Nhận Các Nguồn Lực Hỗ Trợ Cho Chương Trình
- Quá Trình Đào Tạo, Tổ Chức Triển Khai Thực Hiện Chương Trình Xây Dựng Nông Thôn Mới Tại Huyện Ba Vì
Xem toàn bộ 137 trang tài liệu này.
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2020)
Từ bảng 3.15 cho thấy, việc quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp được đánh giá là mức rất phù hợp (chiếm 62,5 - 75% số ý kiến trả lời). Hệ thống giao thông nội đồng cũng được đánh giá phù hợp với thực tế. Tuy nhiên, hệ thống tưới tiêu thủy lợi có mức độ phù hợp thấp hơn do hệ thống tưới tiêu chưa đáp ứng được yêu cầu tiêu thoát nước, tình trạng ngập lụt vẫn còn xảy ra.
Các khu sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp được coi là động lực thay đổi cơ cấu kinh tế, tăng thu nhập, chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang lĩnh vực khác tại địa phương. Kết quả đánh giá mức độ phù hợp về khu tiểu thủ công nghiệp thể hiện qua bảng 3.16:
Bảng 3.16. Kết quả đánh giá về quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn 2 xã
Chỉ tiêu | Yên Bài | Tản Hồng | |||
Ý kiến | Tỷ lệ (%) | Ý kiến | Tỷ lệ (%) | ||
1 | Về quy hoạch (vị trí, quy mô) | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất phù hợp | 35 | 43,75 | 27 | 33,75 | |
Trung bình | 35 | 43,75 | 42 | 52,50 | |
Ít phù hợp | 10 | 12,50 | 11 | 13,75 | |
Không phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
2 | Về môi trường | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất đảm bảo | 25 | 31,25 | 27 | 33,75 | |
Trung bình | 52 | 65,00 | 47 | 58,75 | |
Ít đảm bảo | 3 | 3,75 | 6 | 7,50 | |
Không đảm bảo | 0,00 | 0,00 | |||
3 | Về hiệu quả kinh tế | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất cao | 42 | 52,50 | 52 | 65,00 | |
Trung bình | 27 | 33,75 | 23 | 28,75 | |
Thấp | 11 | 13,75 | 5 | 6,25 | |
Rất thấp | 0,00 | 0,00 |
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2020)
Từ bảng 3.16 về phản hồi của người dân đối với quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ cho thấy mặc dù người dân thấy được hiệu quả của quy hoạch này (52,5 - 65% người dân trả lời) nhưng việc quy hoạch ở giai đoạn 2011 - 2012 vẫn được đánh giá ở mức phù hợp trung bình về quy mô vị trí, và nhất là ảnh hưởng về môi trường. Nguyên nhân chính, các dự án sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp hầu như chưa có
tiềm năng, cơ hội, và thực tế chưa được triển khai tại các xã, và lo ngại nguy cơ gây ô nhiễm môi trường xung quanh.
* Đánh giá quy hoạch đất trụ sở UBND xã
Bảng 3.17. Kết quả đánh giá về quy hoạch trụ sở ủy ban nhân dân xã trên địa bàn 2 xã
Nội dung | Yên Bài | Tản Hồng | |||
Ý kiến | Tỷ lệ (%) | Ý kiến | Tỷ lệ (%) | ||
1 | Trụ sở UBND xã có phù hợp về vị trí | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất phù hợp | 45 | 56,25 | 38 | 47,50 | |
Trung bình | 35 | 43,75 | 42 | 52,50 | |
Ít phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
Không phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
2 | Trụ sở UBND xã có phù hợp về diện tích | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất phù hợp | 28 | 35,00 | 33 | 41,25 | |
Trung bình | 52 | 65,00 | 47 | 58,75 | |
Ít phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
Không phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
3 | Trụ sở UBND xã phù hợp về cảnh quan, không gian, phong thủy | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất phù hợp | 53 | 66,25 | 57 | 71,25 | |
Trung bình | 27 | 33,75 | 23 | 28,75 | |
Ít phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
Không phù hợp | 0,00 | 0,00 |
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2020)
Đối với công trình trụ sở UBND xã thì nhìn chung người dân cả 2 xã đều đánh giá là phù hợp trung bình đến rất phù hợp cả về vị trí, quy mô diện tích và cảnh quan không gian.
* Đánh giá của người dân về quy hoạch đất cơ sở hạ tầng
Bảng 3.18. Kết quả đánh giá về quy hoạch đất cơ sở hạ tầng trên địa bàn 2 xã
Nội dung | Yên Bài | Tản Hồng | |||
Ý kiến | Tỷ lệ (%) | Ý kiến | Tỷ lệ (%) | ||
I | Trường học | ||||
1 | Trường học có phù hợp về vị trí | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất phù hợp | 65 | 81,25 | 72 | 90,00 | |
Trung bình | 15 | 18,75 | 8 | 10,00 | |
Ít phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
Không phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
2 | Trường học có phù hợp về diện tích | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất phù hợp | 55 | 68,75 | 62 | 77,50 | |
Trung bình | 25 | 31,25 | 18 | 22,50 | |
Ít phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
Không phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
II | Trạm y tế | ||||
1 | Trạm y tế có phù hợp về vị trí | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất phù hợp | 60 | 75,00 | 70 | 87,50 | |
Trung bình | 20 | 25,00 | 10 | 12,50 | |
Ít phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
Không phù hợp | 0,00 | 0,00 |
Nội dung | Yên Bài | Tản Hồng | |||
Ý kiến | Tỷ lệ (%) | Ý kiến | Tỷ lệ (%) | ||
2 | Trạm y tế có phù hợp về diện tích | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất phù hợp | 55 | 68,75 | 60 | 75,00 | |
Trung bình | 25 | 31,25 | 20 | 25,00 | |
Ít phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
Không phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
III | Bưu điện | ||||
1 | Phù hợp về vị trí | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất phù hợp | 70 | 87,50 | 75 | 93,75 | |
Trung bình | 10 | 12,50 | 5 | 6,25 | |
Ít phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
Không phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
2 | Phù hợp về diện tích | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất phù hợp | 60 | 75,00 | 72 | 90,00 | |
Trung bình | 20 | 25,00 | 8 | 10,00 | |
Ít phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
Không phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
IV | Nhà văn hóa, sân thể thao xã | ||||
1 | Phù hợp về vị trí | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất phù hợp | 62 | 77,50 | 72 | 90,00 | |
Trung bình | 18 | 22,50 | 8 | 10,00 | |
Ít phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
Không phù hợp | 0,00 | 0,00 |
Nội dung | Yên Bài | Tản Hồng | |||
Ý kiến | Tỷ lệ (%) | Ý kiến | Tỷ lệ (%) | ||
2 | Phù hợp về diện tích | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất phù hợp | 73 | 91,25 | 77 | 96,25 | |
Trung bình | 7 | 8,75 | 3 | 3,75 | |
Ít phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
Không phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
3 | Phù hợp về cảnh quan, không gian, phong thủy | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất phù hợp | 63 | 78,75 | 71 | 88,75 | |
Trung bình | 17 | 21,25 | 9 | 11,25 | |
Ít phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
Không phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
V | Nhà văn hóa, khu thể thao thôn | ||||
1 | Phù hợp về vị trí | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất phù hợp | 68 | 85,00 | 73 | 91,25 | |
Trung bình | 12 | 15,00 | 7 | 8,75 | |
Ít phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
Không phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
2 | Phù hợp về diện tích | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất phù hợp | 72 | 90,00 | 75 | 93,75 | |
Trung bình | 8 | 10,00 | 5 | 6,25 | |
Ít phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
Không phù hợp | 0,00 | 0,00 |
Nội dung | Yên Bài | Tản Hồng | |||
Ý kiến | Tỷ lệ (%) | Ý kiến | Tỷ lệ (%) | ||
3 | Phù hợp về cảnh quan, không gian, phong thủy | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất phù hợp | 69 | 86,25 | 73 | 91,25 | |
Trung bình | 11 | 13,75 | 7 | 8,75 | |
Ít phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
Không phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
VI | Chợ | ||||
1 | Phù hợp về vị trí | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất phù hợp | 65 | 81,25 | 71 | 88,75 | |
Trung bình | 15 | 18,75 | 9 | 11,25 | |
Ít phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
Không phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
2 | Phù hợp về diện tích | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất phù hợp | 72 | 90,00 | 75 | 93,75 | |
Trung bình | 8 | 10,00 | 5 | 6,25 | |
Ít phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
Không phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
3 | Tỷ lệ hộ kinh doanh và người dân vào chợ buôn bán | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất cao | 37 | 46,25 | 42 | 52,50 | |
Trung bình | 27 | 33,75 | 23 | 28,75 | |
Ít | 16 | 20,00 | 15 | 18,75 | |
Không vào | 0,00 | 0,00 |
(Nguồn: Số liệu điều tra 2020)
Nhìn chung, đánh giá của người dân về quy hoạch đất cơ sở hạ tầng là phù hợp và rất phù hợp, không có ý kiến nào đánh giá ít phù hợp và không phù hợp. Điều cho thấy các công trình hạ tầng văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục đều đáp ứng yêu cầu người dân địa phương. Diện tích, không gian, cảnh quan nhà văn hóa, sân thể thao đã được cải thiện hơn so với trước quy hoạch nên được người dân hài lòng. Tuy nhiên vẫn còn tình trạng người dân đánh giá vị trí chợ không phù hợp do thói quen và truyền thống họp chợ cóc tại các điểm dân cư (ven đường, trung tâm thôn) mà chưa thói quen mua sắm tại các chợ trung tâm.
* Đánh giá của người dân về quy hoạch điểm dân cư nông thôn
Bảng 3.19. Kết quả đánh giá về quy hoạch đất khu dân cư nông thôn trên địa bàn 2 xã
Nội dung | Yên Bài | Tản Hồng | |||
Ý kiến | Tỷ lệ (%) | Ý kiến | Tỷ lệ (%) | ||
1 | Phù hợp về vị trí | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất phù hợp | 52 | 65,00 | 64 | 80,00 | |
Trung bình | 15 | 18,75 | 9 | 11,25 | |
Ít phù hợp | 13 | 16,25 | 7 | 8,75 | |
Không phù hợp | 0,00 | 0,00 | |||
2 | Phù hợp về diện tích | 80 | 100,00 | 80 | 100,00 |
Rất phù hợp | 67 | 83,75 | 73 | 91,25 | |
Trung bình | 8 | 10,00 | 5 | 6,25 | |
Ít phù hợp | 5 | 6,25 | 2 | 2,50 | |
Không phù hợp | 0,00 | 0,00 |