+ Đất ở có nguồn gốc là đất nông nghiệp nhưng hộ tự chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang làm đất ở mà không được phép củ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và sử dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 trở về sau: Giá hỗ trợ là giá bồi thường của đất nông nghiệp theo hiện trạng.
- Đối với đất ở thì việc bồi thường được tính theo diện tích bị thu hồi cho dự án để tính khoản tiền bồi thường và xét duyệt đất TĐC theo quy định.
Mặc dù đã được điều chỉnh bổ sung, nhìn chung đơn giá bồi thường, hỗ trợ vẫn còn thấp, việc tính toán thẩm định đơn giá bồi thường theo quy định của Nhà nước còn thấp, đây là một trong những nguyên nhân lớn dẫn đến sự không đồng thuận của người dân khi khi có đất bị thu hồi.
Về cơ bản đơn giá bồi thường cho các loại đất của dự án được thực hiện theo Quyết định số 179/2006/QĐ-UB ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố và Quyết định số 114/2007/QĐ-UB ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy đinh về giá các loại đât trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh theo đơn giá:
Bảng 2.6: Đơn giá bồi thường về đất nông nghiệp
Đơn giá để tính bồi thường (đồng/m2) | |
* Đất nông nghiệp có vị trí mặt tiền đường là phần diện tích của một hộ có quyền sử dụng đất hợp pháp, hợp lệ, có ít nhất một mặt tiếp giáp với lề đường hiện hữu trong phạm vi 200m tính từ ranh tiếp giáp với lề đường. Được tính bồi thường cụ thể như sau: | |
- Đất trồng cây hàng năm | 405.000đ/m2 |
- Đất trồng cây lâu năm | 480.000đ/m2 |
* Đất nông nghiệp có vị trí không mặt tiền đường. Được tính bồi thường cụ thể như sau: | |
- Đất trồng cây hàng năm | 330.000đ/m2 |
- Đất trồng cây lâu năm | 380.000đ/m2 |
Có thể bạn quan tâm!
- Hiện Trạng Sử Dụng Đất Của Huyện Nhà Bè Năm 2015
- Khái Quát Dự Án Xâ Dựng Khu Đô Th Mới Gs Metro City Tr N Đ A Bàn Hu N Hà Thành Ph H Inh
- Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Thu Hồi Đất, Bồi Thường Giải Phóng Mặt Bằng Của Dự Án Xây Dựng Khu Đô Thị Mới Gs Metro City Trên Địa Bàn Huyện Nhà
- Tổng Hợp Số Tiền Bồi Thường Về Cây Trồng Vật Nuôi:
- Đề Xuất Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Thu Hồi, Bồi Thường Giải Phóng Mặt Bằng Trên Địa Bàn Huyện Nhà Bè, Thành Phố Hồ Chí Minh
- Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cho công tác thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án GS Metro City trên địa bàn huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh - 12
Xem toàn bộ 111 trang tài liệu này.
Bảng 2.7: Tổng hợp diện tích, số tiền bồi thường đất nông nghiệp trên địa bàn xã Phước Kiển - Nhơn Đức
Tên đường - Vị trí | Đơn giá | |
1 | Đất ở mặt tiền đường Lê Văn Lương | 8.530.000 |
Đất ở không mặt tiền đường Lê Văn Lương | ||
1.1 | Hẻm xi măng cấp 1 rộng < 5m | 6.640.000 |
1.2 | Hẻm xi măng cấp 2 rộng < 5m | 5.860.000 |
1.3 | Hẻm đất cấp 1 rộng < 5m | 5.860.000 |
1.4 | Hẻm đất cấp 2 rộng < 5m | 4.960.000 |
2 | Đất ở đường Phạm Hữu Lầu | 6.600.000 |
Đất ở không mặt tiền Phạm Hữu Lầu | ||
2.1 | Hẻm xi măng cấp 1 rộng < 5m | 5.140.000 |
2.2 | Hẻm xi măng cấp 2 < 5m | 4.360.000 |
2.3 | Hẻm đất cấp 1 rộng < 5m | 4.360.000 |
2.4 | Hẻm đất cấp 2 rộng < 5m | 3.460.000 |
3 | Đất ở mặt tiền đường Nguyễn Bình | 6.880.000 |
Đất ở không mặt tiền Nguyễn Bình | ||
3.1 | Hẻm xi măng cấp 1 rộng < 5m | 5.140.000 |
3.2 | Hẻm xi măng cấp 2 rộng < 5m | 4.360.000 |
3.3 | Hẻm đất cấp 1 rộng < 5m | 4.360.000 |
3.4 | Hẻm đất cấp 2 rộng < 5m | 3.460.000 |
Việc tính gía bồi thường về đất ở cho từng chủ sử dụng đất bị thu hồi sẽ tùy theo nguồn gốc, tính pháp lý, thời điểm chuyển đổi mục đích sử dụng đất, những khoản nghĩa vụ tài chính của chủ sử dụng đất phải thực hiện theo quy định và các điều kiện để được bồi thường về đất thì được bồi thường cụ thể như sau:
Đối với trường hợp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp (lúa, vườn, ao, màu…) nhưng thực tế đã tự chuyển mục đích sử dụng làm nhà ở từtrước ngày có quyết định thu hồi đất hoặc trước ngày công bố
quy hoạch, cắm mốc phạm vi hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ
thuật và không vi phạm quy hoạch đối với những nơi đã công bố quy hoạch
thì giải quyết như sau:
Trường hợp tự chuyển mục đích sử dụng làm nhà ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, thì người đang sử dụng đất được hỗ trợ bằng 100% đơn giá đất ở để tính tính bồi thường với diện tích đất ở thực tế đang sử dụng nhưng không vượt quá hạn mức đất ở theo quy định; phần diện tích đất ở vượt hạn mức và phần diện tích đất vườn ao trên cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất (nếu có) thì được bồi thường, hỗ trợ về đất nông nghệp xen kẽ trong khu dân cư theo quy định tại khoản 3 phần V của Phương án.
Trường hợp tự chuyển mục đích sử dụng làm nhà ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 22 tháng 4 năm 2004 thì được hỗ trợ bằng 100% đơn giá đất ở để tính tính bồi thường trừ đi 50% đơn giá đất ở để tính nghĩa vụ tài chính ( đơn giá đất quy định tại Quyết định số 144/QĐ-UB ngày 27/12/2007 và các văn bản điều chỉnh bổ sung có liên quan) với diện tích đất ở thực tế đang sử dụng nhưng không vượt quá hạn mức đất ở theo quy định; phần diện tích đất ở vượt hạn mức và phần diện tích đất vườn ao trên cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất (nếu có) thì được bồi thường, hỗ trợ về đất nông nghệp
Bảng 2.8: Đơn giá bồi thường đối với đất nông nghiệp tự chuyển mục đích sang đất ở
vị tính: | ||
Vị trí đất | Cách tính theo Điều 4 Quyết định số 114/2007/QĐ-UB ngày 27/12/2007 | Đơn giá đất bồi thường |
Đất ở mặt tiền đường Lê Văn Lương | 8.530.000 - (2.2000.000 x 50%) | 7.430.000 |
Đất ở không mặt tiền đường | ||
Hẻm xi măng cấp 1 rộng < 5m | 6.640.000 - (2.2000.000 x 0.4) x 50% | 6.200.000 |
Hẻm xi măng cấp 2 rộng < 5m | 5.860.000 - (2.2000.000 x 0.4 x 0.8) x 50% | 5.508.000 |
Hẻm đất cấp 1 rộng < 5m | 5.860.000 - (2.2000.000 x 0.4 x 0.8) x 50% | 5.508.000 |
Hẻm đất cấp 2 rộng < 5m | 4.960.000 - (2.2000.000 x 0.4 x 0.8 x 0.8) x 50% | 4.678.400 |
Đường ở đường Phạm Hữu Lầu | ||
Vị trí đất mặt tiền Phạm Hữu Lầu | 6.600.000 - (1.700.000 x 50%) | 2.766.400 |
Đất ở không mặt tiền đường | ||
Hẻm xi măng cấp 1 rộng < 5m | 5.140.000 - (1.700.000 x 0.4) x 50% | 4.800.000 |
Hẻm xi măng cấp 2 rộng < 5m | 4.360.000 - (1.700.000 x 0.4 x 0.8) x 50% | 4.088.000 |
Hẻm đất cấp 1 rộng < 5m | 4.360.000 - (1.700.000 x 0.4 x 0.8) x 50% | 4.088.000 |
Hẻm đất cấp 2 rộng < 5m | 3.460.000 - (1.700.000 x 0.4 x 0.8 x 0.8) x 50% | 3.242.400 |
Đất ở mặt tiền đường Nguyễn Bình | 6.880.000 - (1.800.000 x 50%) | 5.980.000 |
Đất ở không mặt tền đường | ||
Nguyễn Bình | ||
Hẻm xi măng cấp 1 rộng < 5m | 5.140.000 - (1.800.000 x 0.4) x 50%) | 4.780.000 |
Hẻm xi măng cấp 2 rộng < 5m | 4.360.000 - (1.800.000 x 0.4 x 0.8) x 50%) | 4.072.000 |
Hẻm đất cấp 1 rộng < 5m | 4.360.000 - (1.800.000 x 0.4 x 0.8) x 50%) | 4.072.000 |
Hẻm đất cấp 2 rộng < 5m | 3.460.000 - (1.800.000 x 0.4 x 0.8 x 0.8) x 50%) | 3.229.600 |
Bảng 2.9: Đơn giá bồi thường đối với đất nông nghiệp tự chuyển mục đích sang đất ở không đường vào
Cách tính theo Điều 4 Quyết định số 114/2007/QĐ-UB ngày 27/12/2007 | Đơn giá bồi thường | |
Đất ở không đường vào | ||
đi nhờ ra hẻm cấp còn | ||
lại ra đường Lê Văn Lương (Đất tự chuyển mục đích sử dụng làm nhà ở từ ngày | 3.900.000 - (2.200.000 x 0.2 x 0.8 x 0.8 x 0.8) x 50% | 3.787.630 |
15/10/1993 đến trước | ||
này 22/4/2002) |
Đất ở không đường vào | ||
đi nhờ ra hẻm cấp còn | ||
lại ra đường Phạm Hữu | 2.800.000 - (1.700.000 x | |
Lầu (Đất tự chuyển mục | 0.2 x 0.8 x 0.8 x 0.8) x | 2.712.960 |
đích sử dụng làm nhà ở | 50% | |
từ ngày 15/10/1993 đến | ||
trước này 22/4/2002) | ||
Vị trí đất | ||
Đất ở không đường vào | ||
đi nhờ ra hẻm cấp còn | ||
lại ra đường Nguyễn Bình (Đất tự chuyển mục đích sử dụng làm nhà ở từ ngày | 2.800.000 - (1.800.000 x 0.2 x 0.8 x 0.8 x 0.8) x 50% | 2.707.840 |
15/10/1993 đến trước | ||
này 22/4/2002) |
Trong bảng trên, giá đất thị trường được xác định trên cơ sở số liệu thu thập và điều tra chi tiết tại khu vực nghiên cứu. Mặc dù giá tính bồi thường cho một số loại đất đã được điều chỉnh bổ sung để phù hợp với đơn giá bồi tại thời điểm thu hồi, nhưng so với giá thị trường vẫn còn thấp.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện dự án còn nhiều khó khăn trong công tác xác định xác định vị trí đất để tính bồi thường hỗ trợ đối với đất ở vị trí mặt tiền đường Lê Văn Lương; đường Phạm Hữu Lầu và đường Nguyễn Bình; đất ở có vị trí không đường vào; đất nông nghiệp tự chuyển mục đích sang đất ở; đất nông ngiệp xen kẽ trong khu dân cư của từng vị trí vẫn chưa được sự đồng thuận tuyệt đối của người dân, nhất là đối với một số người dân
ở khu vực xã Phước Kiển. Để giải quyết bức xúc của người dân trong công tác bồi thường GPMB, Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Quyết định số 87/QĐ-UBND ngày 22/3/2010 về duyệt đơn giá đất nông nghiệp xen kẽ để tính bồi thường, hỗ trợ trong dự án tạo quỹ đất xây dựng khu đô thị mới tại xã Phước Kiển và Nhơn Đức huyện Nhà Bè, cụ thể như sau:
Bảng 2.10: Đơn giá bồi thường đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư:
ĐVT: Đồng/m2
Tên đường - Vị trí | Đơn giá đất nông nghiệp xen kẽ khu dân cư trồng cây hàng năm | Đơn giá đất nông nghiệp xen kẽ khu dân cư trồng cây lâu năm | |
1 | Đường Lê Văn Lương | ||
1.1 | Vị trí đất mặt tiền Lê Văn Lương | 3.520.000 | 3.538.400 |
1.2 | Hẻm xi măng cấp 1 < 5m | 2.764.000 | 2,782.400 |
1.3 | Hẻm xi măng cấp 2 < 5m | 2.452.000 | 2.470.000 |
1.4 | Hẻm đất cấp 1 < 5m | 2.452.000 | 2.470.000 |
1.5 | Hẻm đất cấp 2 < 5m | 2.092.000 | 2.110.400 |
2 | Đường Phạm Hữu Lầu | ||
2.1 | Vị trí đất mặt tiền Phạm Hữu Lầu | 2.748.000 | 2.766.400 |
2.2 | Hẻm xi măng cấp 1 < 5m | 2.164.000 | 2.182.400 |
Hẻm xi măng cấp 2 < 5m | 1.852.000 | 1.870.400 | |
2.4 | Hẻm đất cấp 1 < 5m | 1.852.000 | 1.870.400 |
2.5 | Hẻm đất cấp 2 < 5m | 1.492.000 | 1.510.400 |
3 | Đường Nguyễn Bình | ||
3.1 | Vị trí đất mặt tiền Nguyễn Bình | 2.860.000 | 2.878.400 |
3.2 | Hẻm xi măng cấp 1 < 5m | 2.164.000 | 2.182.400 |
3.3 | Hẻm xi măng cấp 2 < 5m | 1.852.000 | 1.870.400 |
3.4 | Hẻm đất cấp 1 < 5m | 1.852.000 | 1.870.400 |
3.5 | Hẻm đất cấp 2 < 5m | 1.492.000 | 1.510.400 |
- Hạn mức hỗ trợ: Không quá 05 lằn hạn mức giao đất ở địa phương |
Nguồn: Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố và Hội đồng Bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư huyện Nhà Bè
Bảng 2.11: Đơn giá bồi thường đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư vị trí không đường vào
Trên đường - vị trí | Đơn giá đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư đất trồng cây hàng năm không đường vào | Đơn giá đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư đất trồng cây lâu năm không đường vào | |
1 | Đường Lê Văn Lương | 1.668.000 | 1.686.400 |
2 | Đường Phạm Hữu Lầu | 1.228.000 | 1.246.400 |
4 | Đường Nguyễn Bình | 1.228.000 | 1.246.400 |
Nguồn: Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố và Hội đồng Bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư huyện Nhà Bè