Hiện Trạng Sử Dụng Đất Của Huyện Nhà Bè Năm 2015

Bảng 2.1: Chỉ tiêu khí hậu chủ yếu trong khu vực


Chỉ tiêu

Giá Trị

- Nhiệt độ trung bình năm

270C

- Độ ẩm không khí trung bình

79,5%

- Lượng mưa trung bình

1.098 mm

- Lượng mưa năm lớn nhất có thể đạt

2.244 mm

- Lượng nước bốc hơi trung bình/ngày

3,7 mm

- Số giờ nắng trung bình/ngày

6,3 giờ

- Hướng gió chủ yếu

Tây Nam

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 111 trang tài liệu này.

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cho công tác thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án GS Metro City trên địa bàn huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh - 6


2.1.4 Thủ văn

Toàn Huyện có 2.442,21ha sông, rạch lớn nhỏ, chiếm 24,29% tổng diện tích tự nhiên của Huyện. Trong đó, lớn nhất là sông Sài Gòn - Nhà Bè với chiều dài 20km, bề rộng trung bình 900m. Hệ thống sông Nhà Bè gồm các sông chính: sông Nhà Bè; sông Soài Rạp; sông Kinh Lộ; rạch Ông Lớn, rạch Đỉa - Phú Xuân; rạch Cây Khô - Mương Chuối; rạch Dơi; sông Kinh Lộ - rạch Vộp; rạch Mương Lớn; rạch Dừa; rạch Giồng.

Hệ thống sông rạch tạo thành bốn khu vực với tính chất khác nhau và chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều. Vào mùa khô, nước mặn từ biển Đông theo sông Soài Rạp - Nhà Bè xâm nhập vào sông rạch từ phía Đông, gây khó khăn cho việc sản xuất nông nghiệp

- Khu vực I: thủy đạo chính là sông Phước Kiển - Mương Chuối, bể tiêu là sông Soài Rạp, trục tiêu phụ là rạch Tôm, sông Mương Chuối thuộc xã Phú Xuân và thị trấn Nhà Bè.

- Khu vực II: thủy đạo chính cũng là sông Phước Kiển - Mương Chuối, bể tiêu là sông Soài Rạp, trục tiêu phụ là sông Phước Kiển thuộc xã Phước Kiển, Phước Lộc, Nhơn Đức.

- Khu vực III: thủy đạo chính là rạch Dơi-kênh Đồng Điền, bể tiêu là sông Soài Rạp thuộc các xã Long Thới và một phần nhỏ phía Bắc xã Hiệp Phước.

- Khu vực IV: thủy đạo chính là các rạch Vộp, rạch Mương Lớn, sông Kinh Lộ, bao gồm hầu hết xã Hiệp Phước.

2.1.5 Thổ nhưỡng

Nhà Bè có tổng diện tích tự nhiên 10.055,58ha, bao gồm các nhóm đất chính sau:

- Nhóm đất phù sa với diện tích 1.083,14ha, chỉ chiếm 10,77% tổng diện tích tự nhiên toàn Huyện, tập trung ở các xã Phước Kiển, Phước Lộc, Thị trấn và xã Phú Xuân. Nhìn chung, đây là nhóm đất khá thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; tuy nhiên, do hạn chế bởi nguồn nước mặn, lại bị nhiễm mặn vào mùa khô nên chỉ canh tác được loại hình lúa một vụ, trồng dừa, nuôi trồng thủy sản và có thể trồng thêm cây ăn trái. Mặc dù đất đai thuận lợi cho canh tác nông nghiệp nhưng phần lớn đã thuộc các quy hoạch khu dân cư do tốc độ đô thị hóa của Huyện khá cao.

- Nhóm đất phèn hoạt động, với đặc điểm mùn ở tầng mặt trung bình, đạm tổng số trung bình, phèn cao, pH từ 5,5 - 5,8. Bị nhiễm mặn về mùa khô không canh tác được, nhưng mùa mưa rửa mặn nên có thể cấy lúa được. Tổng diện tích 4.423,31ha, chiếm 43,98% tổng diện tích tự nhiên toàn Huyện, phân bố phía Nam xã Phước Kiển, khu trung tâm xã Nhơn Đức, Phước Lộc và một phần xã Hiệp Phước.

- Nhóm đất phèn tiềm tàng với đặc điểm tầng sinh phèn xuất hiện nông, phèn nhiều và mặn nhiều, canh tác lúa được về mùa mưa nhưng năng suất không cao và bấp bênh, phân bố tập trung ở xã Hiệp Phước với tổng diện tích 2.107,1ha, chiếm 20,96% tổng diện toàn Huyện.

Do vậy, để sử dụng đất hiệu quả cần có những chính sách ưu đãi, khuyến khích, hướng dẫn cụ thể để người dân có thể lựa chọn những loại hình sử dụng đất thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, nâng cao mức sống của người dân, đồng thời bảo vệ đất không bị suy thoái và bảo vệ môi trường.

Bảng 2.2: Phân loại đất huyện Nhà Bè

Đơn vị: ha


Số TT


Loại đất

Phân loại đất Theo Fao/Unesco


Ký hiệu

Diện tích

(ha)

Cơ cấu

(%)

I

Đất phèn

hoạt động

Orthithionic

Fluvisols

Flto

4.423,31

43,98


1

Đất phèn hoạt động, mặn theo mùa, phèn nhiều, Jarosite xuất hiện

<50 đến 100cm


Epihyposali- Hyperothithionic Fluvisols


Fltoh.she


257,43


2,56


2

Đất phèn hoạt động, mặn theo mùa, phèn trung

bình

Hyposali- Orthithionic Fluvisols


Fltoh.sh


2.761,71


27,46


3

Đất phèn hoạt động, mặn theo mùa, phèn trung bình, Jarosite xuất hiện <50 đến

100cm


Epihyposali- Orthithionic Fluvisols


Flto.she


1.404,17


13,96

II

Đất phèn tiềm

tang

Protothionic

Gleysols

GLtp

2.107,10

20,96


1

Đất phèn tiềm tàng, mặn theo mùa, phèn nhiều, Pyrite xuất hiện < 50 đến

>100cm

Epihyposali- Hyper protothionic Gleysols


GLtph.she


595,33


5,92


Số TT


Loại đất

Phân loại đất Theo Fao/Unesco


Ký hiệu

Diện tích

(ha)

Cơ cấu

(%)


2

Đất phèn tiềm tàng, mặn theo mùa, phèn trung bình, Pyrite xuất hiện

< 50 đến >100cm


Epihyposali- Protothionic Gleysols


GLtp.she


1.073,64


10,68


3

Đất phèn tiềm tàng, mặn theo mùa, phèn trung bình, Pyrite giàu chất hữu cơ xuất hiện

< 50 đến >100cm


Epihyposali- Hyper Protothionic Gleysols


GLtpht.she


438,13


4,36

III

Đất phù sa

Cambic Fluvisols

FLc

1.083,14

10,77


1

Đất phù sa có đốm

rỉ mặn theo mùa, có Gley

HyposaliGleyi- Cambic Fluvisols


FLc.gsh


1.083,14


10,77

IV

Diện tích đất

sông suối



2.442,04

24,29


Tổng cộng



10.055,58

100

Nguồn: Bản đồ đất thành phố


2.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Nhà Bè năm 2015

Theo kết quả thống kê đất đai đến ngày 01/01/2015, tổng diện tích tự nhiên của Huyện là 10.055,58ha, chiếm 4,80% diện tích tự nhiên toàn Thành phố Hồ Chí Minh, trong đó: đất nông nghiệp 4.742,10ha, chiếm 47,16%; đất phi nông nghiệp 5.272,72ha, chiếm 52,44%; đất chưa sử dụng 40,76ha, chiếm 0,4% diện tích tự nhiên toàn huyện.


0.4 %

47.16 %

52.44 %

Đất nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp

Đất chưa sử dụng

Hình 2.1. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất huyện Nhà Bè năm 2015


2.2.1. hóm đất nông nghi p

Tổng diện tích đất nông nghiệp là 4.742,10ha, chiếm 47,16% tổng diện tích tự nhiên toàn huyện. Trong đó: Hộ gia đình cá nhân (GDC) sử dụng 4.481,48 ha, chiếm tỷ lệ 94,49% diện tích đất nông nghiệp; tổ chức trong nước sử dụng (Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng - UBS) 4,05ha, chiếm tỷ lệ 0,09% diện tích đất nông nghiệp; Tổ chức kinh tế (TKT) sử dụng 40,38ha, chiếm tỷ lệ 0,85% diện tích đất nông nghiệp; bao gồm:

- Đất trồng lúa: diện tích 2.694,45ha, chiếm 56,82% đất nông nghiệp, toàn bộ diện tích là đất trồng lúa còn lại.

- Đất trồng cây lâu năm: Diện tích đất trồng cây lâu năm là 1.119,25ha, chiếm 23,60% diện tích đất nông nghiệp.

- Đất nuôi trồng thủy sản: Diện tích đất nuôi trồng thủy sản là 787,87ha, chiếm 87,84% diện tích đất nông nghiệp.

Bảng 2.3: Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 huyện Nhà Bè


Số thứ tự


Chỉ tiêu

Toàn huyện (ha)

Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha)

TT.

Nhà Bè

Xã Phú

Xuân

Xã Phước

Kiển

Xã Phước Lộc

Xã Nhơn

Đức

Xã Long

Thới

Xã Hiệp

Phước


(1)


(2)

(3)=(4)

+..+(10

)


(4)


(5)


(6)


(7)


(8)


(9)


(10)


TỔNG DIỆN TÍCH

TỰ NHIÊN


10.055,58


599,32


1.000,42


1.503,91


604,74


1.455,69


1.089,31


3.802,19

1

Đất nông nghiệp

4.742,10

110,33

213,54

725,49

329,29

982,12

621,42

1.759,90


Trong đó:









1.1

Đất trồng lúa

2.694,45

49,48

109,87

562,96

183,61

632,61

371,58

784,34

-

Đất chuyên trồng

lúa nước









1.2

Đất trồng cây lâu

năm


1.119,25


48,23


100,54


130,74


81,00


201,90


185,53


371,32

1.3

Đất rừng phòng hộ









1.4

Đất rừng đặc dụng









1.5

Đất rừng sản xuất









1.6

Đất nuôi trồng thuỷ

sản


787,87


5,99


3,13


31,26


64,26


128,78


59,58


494,87

1.7

Đất làm muối









2

Đất phi nông

nghiệp


5.272,72


488,99


786,88


778,41


275,44


471,43


467,89


2.003,68


Trong đó:










2.1

Đất xây dựng trụ sở

cơ quan, công trình sự nghiệp


10,71


1,86


5,42


0,51


0,34


0,75


1,08


0,76

2.2

Đất quốc phòng

34,59


32,54


1,99



0,06

2.3

Đất an ninh

60,85


0,02


60,82




2.4

Đất khu công

nghiệp

828,03






92,09

735,94

-

Đất khu công

814,53






78,59

735,94


Số thứ tự


Chỉ tiêu

Toàn huyện (ha)

Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha)

TT.

Nhà Bè

Phú Xuân

Phước Kiển

Xã Phước Lộc

Nhơn Đức

Long Thới

Hiệp Phước


nghiệp









-

Đất cụm công

nghiệp

13,50






13,50


2.5

Đất cơ sở sản xuất

kinh doanh

291,09

130,14

95,93

12,27


3,29

15,24

34,22

2.6

Đất sản xuất vật liệu

xây dựng gốm sứ









2.7

Đất cho hoạt động

khoáng sản









2.8

Đất di tích danh

thắng









2.9

Đất xử lý, chôn lấp

chất thải

0,00

0,00







2.10

Đất tôn giáo, tín

ngưỡng


7,97


2,94


1,73


0,40


1,88


0,19


0,67


0,15

2.11

Đất nghĩa trang,

nghĩa địa


24,07


2,40


2,45


1,61


0,37


7,43


1,02


8,79

2.12

Đất có mặt nước

chuyên dùng


2.442,21


178,47


455,41


221,79


88,06


244,68


223,16


1.030,64

2.13

Đất phát triển hạ

tầng


338,48


23,71


34,94


81,18


16,71


32,72


65,44


83,78


Trong đó:









2.13.

1

Đất cơ sở văn hóa


5,01


0,00


0,69


0,14


0,32


0,44


0,01


3,41

2.13.

2

Đất cơ sở y tế


1,69


0,12


0,18


1,01


0,05


0,06


0,18


0,09

2.13.

3

Đất cơ sở giáo dục -

đào tạo


26,61


1,66


4,25


4,83


3,15


1,99


5,85


4,87

2.13.

4

Đất cơ sở thể dục -

thể thao


0,52



0,52






2.14

Đất ở tại đô thị

149,46

149,46








Số thứ tự


Chỉ tiêu

Toàn huyện (ha)

Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha)

TT.

Nhà Bè

Phú Xuân

Phước Kiển

Xã Phước Lộc

Nhơn Đức

Long Thới

Hiệp Phước

3

Đất chưa sử dụng

40,76



0,01


2,14


38,61

4

Đất đô thị

599,32

599,32







5

Đất khu bảo tồn

thiên nhiên









6

Đất khu du lịch









7

Đất khu dân cư

nông thôn


822,95



165,08




243,97



413,90

Nguồn: Số liệu thống kê đất đai huyện Nhà Bè 01/01/2015


2.2.2. hóm đất phi nông nghi p

Diện tích đất phi nông nghiệp là 5.272,72ha, chiếm tỷ lệ 52,44% tổng diện tích tự nhiên, trong đó:

- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: có diện tích 10,71ha, chiếm 0,2% đất phi nông nghiệp, bao gồm các công trình như: UBND huyện Nhà Bè, UBND các xã, thị trấn.

- Đất quốc phòng: diện tích 34,59ha, chiếm 0,66% diện tích đất phi nông nghiệp.

- Đất an ninh: Tổng diện tích 60,85ha, chiếm 1,15% diện tích đất chuyên dùng, phân bố tập trung tại xã Phước Lộc (khu T30).

- Đất khu công nghiệp: diện tích 828,03ha, chiếm 15,70% diện tích đất phi nông nghiệp, xây dựng khu công nghiệp Hiệp Phước (GĐ 1, 2) và cụm sản xuất Long Thới.

- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: diện tích 291,09ha, chiếm 5,52% đất phi nông nghiệp, các công ty xí nghiệp, đóng trên địa bàn thị trấn Nhà Bè, xã Phú Xuân, Hiệp Phước, Long Thới.

- Đất xử lý, chôn lấy chất thải: diện tích 0,004ha, điểm thu gom rác tại thị trấn Nhà Bè.

Xem tất cả 111 trang.

Ngày đăng: 13/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí