Bảng 2.1: Chỉ tiêu khí hậu chủ yếu trong khu vực
Giá Trị | |
- Nhiệt độ trung bình năm | 270C |
- Độ ẩm không khí trung bình | 79,5% |
- Lượng mưa trung bình | 1.098 mm |
- Lượng mưa năm lớn nhất có thể đạt | 2.244 mm |
- Lượng nước bốc hơi trung bình/ngày | 3,7 mm |
- Số giờ nắng trung bình/ngày | 6,3 giờ |
- Hướng gió chủ yếu | Tây Nam |
Có thể bạn quan tâm!
- Khái Quát Những Yếu Tố Đổi Mới Chính Sách Bồi Thường, Hỗ Trợ, Tái Định Cư Theo Luật Đất Đai 2013
- Nội Dung Quy Định Pháp Lý Của Công Tác Bồi Thường, Hỗ Trợ, Tái Định Cư Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất Theo Luật Đất Đai Năm 2013
- Thực Trạng Ch Nh Sách Thu H I Đất B I Thường Giải Phóng Mặt Bằng Của Thành Ph
- Khái Quát Dự Án Xâ Dựng Khu Đô Th Mới Gs Metro City Tr N Đ A Bàn Hu N Hà Thành Ph H Inh
- Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Thu Hồi Đất, Bồi Thường Giải Phóng Mặt Bằng Của Dự Án Xây Dựng Khu Đô Thị Mới Gs Metro City Trên Địa Bàn Huyện Nhà
- Tổng Hợp Diện Tích, Số Tiền Bồi Thường Đất Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Xã Phước Kiển - Nhơn Đức
Xem toàn bộ 111 trang tài liệu này.
2.1.4 Thủ văn
Toàn Huyện có 2.442,21ha sông, rạch lớn nhỏ, chiếm 24,29% tổng diện tích tự nhiên của Huyện. Trong đó, lớn nhất là sông Sài Gòn - Nhà Bè với chiều dài 20km, bề rộng trung bình 900m. Hệ thống sông Nhà Bè gồm các sông chính: sông Nhà Bè; sông Soài Rạp; sông Kinh Lộ; rạch Ông Lớn, rạch Đỉa - Phú Xuân; rạch Cây Khô - Mương Chuối; rạch Dơi; sông Kinh Lộ - rạch Vộp; rạch Mương Lớn; rạch Dừa; rạch Giồng.
Hệ thống sông rạch tạo thành bốn khu vực với tính chất khác nhau và chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều. Vào mùa khô, nước mặn từ biển Đông theo sông Soài Rạp - Nhà Bè xâm nhập vào sông rạch từ phía Đông, gây khó khăn cho việc sản xuất nông nghiệp
- Khu vực I: thủy đạo chính là sông Phước Kiển - Mương Chuối, bể tiêu là sông Soài Rạp, trục tiêu phụ là rạch Tôm, sông Mương Chuối thuộc xã Phú Xuân và thị trấn Nhà Bè.
- Khu vực II: thủy đạo chính cũng là sông Phước Kiển - Mương Chuối, bể tiêu là sông Soài Rạp, trục tiêu phụ là sông Phước Kiển thuộc xã Phước Kiển, Phước Lộc, Nhơn Đức.
- Khu vực III: thủy đạo chính là rạch Dơi-kênh Đồng Điền, bể tiêu là sông Soài Rạp thuộc các xã Long Thới và một phần nhỏ phía Bắc xã Hiệp Phước.
- Khu vực IV: thủy đạo chính là các rạch Vộp, rạch Mương Lớn, sông Kinh Lộ, bao gồm hầu hết xã Hiệp Phước.
2.1.5 Thổ nhưỡng
Nhà Bè có tổng diện tích tự nhiên 10.055,58ha, bao gồm các nhóm đất chính sau:
- Nhóm đất phù sa với diện tích 1.083,14ha, chỉ chiếm 10,77% tổng diện tích tự nhiên toàn Huyện, tập trung ở các xã Phước Kiển, Phước Lộc, Thị trấn và xã Phú Xuân. Nhìn chung, đây là nhóm đất khá thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; tuy nhiên, do hạn chế bởi nguồn nước mặn, lại bị nhiễm mặn vào mùa khô nên chỉ canh tác được loại hình lúa một vụ, trồng dừa, nuôi trồng thủy sản và có thể trồng thêm cây ăn trái. Mặc dù đất đai thuận lợi cho canh tác nông nghiệp nhưng phần lớn đã thuộc các quy hoạch khu dân cư do tốc độ đô thị hóa của Huyện khá cao.
- Nhóm đất phèn hoạt động, với đặc điểm mùn ở tầng mặt trung bình, đạm tổng số trung bình, phèn cao, pH từ 5,5 - 5,8. Bị nhiễm mặn về mùa khô không canh tác được, nhưng mùa mưa rửa mặn nên có thể cấy lúa được. Tổng diện tích 4.423,31ha, chiếm 43,98% tổng diện tích tự nhiên toàn Huyện, phân bố phía Nam xã Phước Kiển, khu trung tâm xã Nhơn Đức, Phước Lộc và một phần xã Hiệp Phước.
- Nhóm đất phèn tiềm tàng với đặc điểm tầng sinh phèn xuất hiện nông, phèn nhiều và mặn nhiều, canh tác lúa được về mùa mưa nhưng năng suất không cao và bấp bênh, phân bố tập trung ở xã Hiệp Phước với tổng diện tích 2.107,1ha, chiếm 20,96% tổng diện toàn Huyện.
Do vậy, để sử dụng đất hiệu quả cần có những chính sách ưu đãi, khuyến khích, hướng dẫn cụ thể để người dân có thể lựa chọn những loại hình sử dụng đất thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, nâng cao mức sống của người dân, đồng thời bảo vệ đất không bị suy thoái và bảo vệ môi trường.
Bảng 2.2: Phân loại đất huyện Nhà Bè
Đơn vị: ha
Loại đất | Phân loại đất Theo Fao/Unesco | Ký hiệu | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | |
I | Đất phèn hoạt động | Orthithionic Fluvisols | Flto | 4.423,31 | 43,98 |
1 | Đất phèn hoạt động, mặn theo mùa, phèn nhiều, Jarosite xuất hiện <50 đến 100cm | Epihyposali- Hyperothithionic Fluvisols | Fltoh.she | 257,43 | 2,56 |
2 | Đất phèn hoạt động, mặn theo mùa, phèn trung bình | Hyposali- Orthithionic Fluvisols | Fltoh.sh | 2.761,71 | 27,46 |
3 | Đất phèn hoạt động, mặn theo mùa, phèn trung bình, Jarosite xuất hiện <50 đến 100cm | Epihyposali- Orthithionic Fluvisols | Flto.she | 1.404,17 | 13,96 |
II | Đất phèn tiềm tang | Protothionic Gleysols | GLtp | 2.107,10 | 20,96 |
1 | Đất phèn tiềm tàng, mặn theo mùa, phèn nhiều, Pyrite xuất hiện < 50 đến >100cm | Epihyposali- Hyper protothionic Gleysols | GLtph.she | 595,33 | 5,92 |
Loại đất | Phân loại đất Theo Fao/Unesco | Ký hiệu | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | |
2 | Đất phèn tiềm tàng, mặn theo mùa, phèn trung bình, Pyrite xuất hiện < 50 đến >100cm | Epihyposali- Protothionic Gleysols | GLtp.she | 1.073,64 | 10,68 |
3 | Đất phèn tiềm tàng, mặn theo mùa, phèn trung bình, Pyrite giàu chất hữu cơ xuất hiện < 50 đến >100cm | Epihyposali- Hyper Protothionic Gleysols | GLtpht.she | 438,13 | 4,36 |
III | Đất phù sa | Cambic Fluvisols | FLc | 1.083,14 | 10,77 |
1 | Đất phù sa có đốm rỉ mặn theo mùa, có Gley | HyposaliGleyi- Cambic Fluvisols | FLc.gsh | 1.083,14 | 10,77 |
IV | Diện tích đất sông suối | 2.442,04 | 24,29 | ||
Tổng cộng | 10.055,58 | 100 |
Nguồn: Bản đồ đất thành phố
2.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Nhà Bè năm 2015
Theo kết quả thống kê đất đai đến ngày 01/01/2015, tổng diện tích tự nhiên của Huyện là 10.055,58ha, chiếm 4,80% diện tích tự nhiên toàn Thành phố Hồ Chí Minh, trong đó: đất nông nghiệp 4.742,10ha, chiếm 47,16%; đất phi nông nghiệp 5.272,72ha, chiếm 52,44%; đất chưa sử dụng 40,76ha, chiếm 0,4% diện tích tự nhiên toàn huyện.
0.4 %
47.16 %
52.44 %
Đất nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp
Đất chưa sử dụng
Hình 2.1. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất huyện Nhà Bè năm 2015
2.2.1. hóm đất nông nghi p
Tổng diện tích đất nông nghiệp là 4.742,10ha, chiếm 47,16% tổng diện tích tự nhiên toàn huyện. Trong đó: Hộ gia đình cá nhân (GDC) sử dụng 4.481,48 ha, chiếm tỷ lệ 94,49% diện tích đất nông nghiệp; tổ chức trong nước sử dụng (Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng - UBS) 4,05ha, chiếm tỷ lệ 0,09% diện tích đất nông nghiệp; Tổ chức kinh tế (TKT) sử dụng 40,38ha, chiếm tỷ lệ 0,85% diện tích đất nông nghiệp; bao gồm:
- Đất trồng lúa: diện tích 2.694,45ha, chiếm 56,82% đất nông nghiệp, toàn bộ diện tích là đất trồng lúa còn lại.
- Đất trồng cây lâu năm: Diện tích đất trồng cây lâu năm là 1.119,25ha, chiếm 23,60% diện tích đất nông nghiệp.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Diện tích đất nuôi trồng thủy sản là 787,87ha, chiếm 87,84% diện tích đất nông nghiệp.
Bảng 2.3: Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 huyện Nhà Bè
Chỉ tiêu | Toàn huyện (ha) | Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha) | |||||||
TT. Nhà Bè | Xã Phú Xuân | Xã Phước Kiển | Xã Phước Lộc | Xã Nhơn Đức | Xã Long Thới | Xã Hiệp Phước | |||
(1) | (2) | (3)=(4) +..+(10 ) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN | 10.055,58 | 599,32 | 1.000,42 | 1.503,91 | 604,74 | 1.455,69 | 1.089,31 | 3.802,19 | |
1 | Đất nông nghiệp | 4.742,10 | 110,33 | 213,54 | 725,49 | 329,29 | 982,12 | 621,42 | 1.759,90 |
Trong đó: | |||||||||
1.1 | Đất trồng lúa | 2.694,45 | 49,48 | 109,87 | 562,96 | 183,61 | 632,61 | 371,58 | 784,34 |
- | Đất chuyên trồng lúa nước | ||||||||
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 1.119,25 | 48,23 | 100,54 | 130,74 | 81,00 | 201,90 | 185,53 | 371,32 |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | ||||||||
1.4 | Đất rừng đặc dụng | ||||||||
1.5 | Đất rừng sản xuất | ||||||||
1.6 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | 787,87 | 5,99 | 3,13 | 31,26 | 64,26 | 128,78 | 59,58 | 494,87 |
1.7 | Đất làm muối | ||||||||
2 | Đất phi nông nghiệp | 5.272,72 | 488,99 | 786,88 | 778,41 | 275,44 | 471,43 | 467,89 | 2.003,68 |
Trong đó: | |||||||||
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | 10,71 | 1,86 | 5,42 | 0,51 | 0,34 | 0,75 | 1,08 | 0,76 |
2.2 | Đất quốc phòng | 34,59 | 32,54 | 1,99 | 0,06 | ||||
2.3 | Đất an ninh | 60,85 | 0,02 | 60,82 | |||||
2.4 | Đất khu công nghiệp | 828,03 | 92,09 | 735,94 | |||||
- | Đất khu công | 814,53 | 78,59 | 735,94 |
Chỉ tiêu | Toàn huyện (ha) | Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha) | |||||||
TT. Nhà Bè | Xã Phú Xuân | Xã Phước Kiển | Xã Phước Lộc | Xã Nhơn Đức | Xã Long Thới | Xã Hiệp Phước | |||
nghiệp | |||||||||
- | Đất cụm công nghiệp | 13,50 | 13,50 | ||||||
2.5 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | 291,09 | 130,14 | 95,93 | 12,27 | 3,29 | 15,24 | 34,22 | |
2.6 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ | ||||||||
2.7 | Đất cho hoạt động khoáng sản | ||||||||
2.8 | Đất di tích danh thắng | ||||||||
2.9 | Đất xử lý, chôn lấp chất thải | 0,00 | 0,00 | ||||||
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 7,97 | 2,94 | 1,73 | 0,40 | 1,88 | 0,19 | 0,67 | 0,15 |
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 24,07 | 2,40 | 2,45 | 1,61 | 0,37 | 7,43 | 1,02 | 8,79 |
2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | 2.442,21 | 178,47 | 455,41 | 221,79 | 88,06 | 244,68 | 223,16 | 1.030,64 |
2.13 | Đất phát triển hạ tầng | 338,48 | 23,71 | 34,94 | 81,18 | 16,71 | 32,72 | 65,44 | 83,78 |
Trong đó: | |||||||||
2.13. 1 | Đất cơ sở văn hóa | 5,01 | 0,00 | 0,69 | 0,14 | 0,32 | 0,44 | 0,01 | 3,41 |
2.13. 2 | Đất cơ sở y tế | 1,69 | 0,12 | 0,18 | 1,01 | 0,05 | 0,06 | 0,18 | 0,09 |
2.13. 3 | Đất cơ sở giáo dục - đào tạo | 26,61 | 1,66 | 4,25 | 4,83 | 3,15 | 1,99 | 5,85 | 4,87 |
2.13. 4 | Đất cơ sở thể dục - thể thao | 0,52 | 0,52 | ||||||
2.14 | Đất ở tại đô thị | 149,46 | 149,46 |
Chỉ tiêu | Toàn huyện (ha) | Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha) | |||||||
TT. Nhà Bè | Xã Phú Xuân | Xã Phước Kiển | Xã Phước Lộc | Xã Nhơn Đức | Xã Long Thới | Xã Hiệp Phước | |||
3 | Đất chưa sử dụng | 40,76 | 0,01 | 2,14 | 38,61 | ||||
4 | Đất đô thị | 599,32 | 599,32 | ||||||
5 | Đất khu bảo tồn thiên nhiên | ||||||||
6 | Đất khu du lịch | ||||||||
7 | Đất khu dân cư nông thôn | 822,95 | 165,08 | 243,97 | 413,90 |
Nguồn: Số liệu thống kê đất đai huyện Nhà Bè 01/01/2015
2.2.2. hóm đất phi nông nghi p
Diện tích đất phi nông nghiệp là 5.272,72ha, chiếm tỷ lệ 52,44% tổng diện tích tự nhiên, trong đó:
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: có diện tích 10,71ha, chiếm 0,2% đất phi nông nghiệp, bao gồm các công trình như: UBND huyện Nhà Bè, UBND các xã, thị trấn.
- Đất quốc phòng: diện tích 34,59ha, chiếm 0,66% diện tích đất phi nông nghiệp.
- Đất an ninh: Tổng diện tích 60,85ha, chiếm 1,15% diện tích đất chuyên dùng, phân bố tập trung tại xã Phước Lộc (khu T30).
- Đất khu công nghiệp: diện tích 828,03ha, chiếm 15,70% diện tích đất phi nông nghiệp, xây dựng khu công nghiệp Hiệp Phước (GĐ 1, 2) và cụm sản xuất Long Thới.
- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: diện tích 291,09ha, chiếm 5,52% đất phi nông nghiệp, các công ty xí nghiệp, đóng trên địa bàn thị trấn Nhà Bè, xã Phú Xuân, Hiệp Phước, Long Thới.
- Đất xử lý, chôn lấy chất thải: diện tích 0,004ha, điểm thu gom rác tại thị trấn Nhà Bè.