1.2 | 1.13 | ||
0.05 | |||
p < 0,001 | p < 0,001 | ||
-14.3 | |||
-16.1 | |||
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Bố Về Giới Mắc Bệnh Của Nhóm Parkinson Và Msa Trong Nhóm 82 Bệnh Nhân Parkinson, Nữ Chiếm Tỷ Lệ 59,7%, Nam 40,3%, Tỷ Số Nữ: Nam = 1,48:1
- Tuổi Tại Thời Điểm Nghiên Cứu Của Nhóm Msa (N = 45)
- Tỷ Lệ Rối Loạn Thần Kinh Tự Chủ Trên Bệnh Parkinson
- Mối Liên Quan Giữa Mức Độ Rối Loạn Thần Kinh Tự Chủ Và Phân Độ Hoehn & Yahr Sửa Đổi Theo Nhóm Trên Nhóm Bệnh Parkinson
- Triệu Chứng Rối Loạn Thần Kinh Tự Chủ Trên Lâm Sàng
- Các Thông Số Về Các Test Thần Kinh Tự Chủ Của Các Nghiên Cứu
Xem toàn bộ 217 trang tài liệu này.
5
Biến thiên huyết áp (mmHg)
0
p < 0,001
-5
MSA
Parkinson
-10
-18.6
-15
-20
Phút 2 Phút 3 Phút 5
Thời gian
Biểu đồ 3.7 So sánh biến thiên huyết áp tâm thu trung bình giữa bệnh Parkinson và teo đa hệ thống ở phút thứ 2, phút thứ 3 và phút thứ 5 sau khi đứng so với huyết áp ban đầu
Ở nhóm bệnh nhân teo đa hệ thống, có hiện tượng giảm huyết áp tâm thu trung bình sau khi đứng 2 phút, huyết áp giảm nhiều nhất sau khi đứng 3 phút, và sau 5 phút, huyết áp tâm thu vẫn còn giảm.
So sánh 2 nhóm: Có sự khác biệt về biến thiên huyết áp tâm thu tại thời điểm sau khi đứng 2 phút, 3 phút, và 5 phút giữa bệnh Parkinson và teo đa hệ thống với p < 0,001 (kiểm định t-test).
3.3.1.2 So sánh giữa nhóm Parkinson và teo đa hệ thống thể Parkinson (MSA-P)
Bảng 3.17 So sánh kết quả các test khảo sát chức năng thần kinh tự chủ giữa bệnh Parkinson và teo đa hệ thống thể Parkinson
Parkinson (n = 82) | MSA-P (n = 18) | p | |
Hít thở sâu – BTNT (nhịp/phút) | 11,04 ± 5,91 | 4,79 ± 3,30 | < 0,001* |
Thay đổi tư thế – Chỉ số 30:15 | 1,10 ± 0,11 (trung vị: 1,07) | 1,04 ± 0,07 (trung vị: 1,03) | 0,056** |
Nghiệm pháp Valsalva – Chỉ số Valsalva | 1,24 ± 0,15 | 1,16 ± 0,13 | 0,051* |
Vận động thể lực đẳng trường – BTHA tâm trương (mmHg) | 7,37 ± 6,87 | 4,78 ± 6,28 | 0,145* |
Huyết áp tư thế – BTHA tâm thu (mmHg) | 0,05 ± 14,99 (trung vị: 1) | -18,06 ± 20,26 (trung vị: -17,5) | < 0,001** |
Điểm Ewing | 2,02 ± 1,12 | 3,39 ± 0,96 | < 0,001* |
* Kiểm định t-test ** Kiểm định Mann-Whitney BTNT: biến thiên nhịp tim BTHA: biến thiên huyết áp
Không có sự khác biệt về biến thiên huyết áp với vận động thể lực đẳng trường và biến thiên nhịp tim với test Valsalva giữa nhóm Parkinson và MSA-P (p > 0,05).
Có sự khác biệt về mức độ rối loạn thần kinh tự chủ giữa bệnh Parkinson và teo đa hệ thống khi khảo sát trên test biến thiên nhịp tim với hít thở sâu, test biến thiên huyết áp với vận động thể lực đẳng trường, và biến thiên huyết áp theo tư thế (p < 0,05).
Điểm Ewing trung bình ở nhóm Parkinson là 2,02 ± 1,12.
Điểm Ewing trung bình ở nhóm MSA-P là 3,39 ± 0,96.
So sánh 2 nhóm: Có sự khác biệt về mức độ nặng rối loạn chức năng thần kinh tự chủ tính bằng thang điểm Ewing giữa bệnh Parkinson MSA-P với p < 0,001 (kiểm định t-test).
3.3.2 So sánh tỷ lệ tổn thương thần kinh tự chủ giữa bệnh Parkinson và teo đa hệ thống dựa trên các test
3.3.2.1 So sánh giữa nhóm Parkinson và teo đa hệ thống (MSA)
88.9%
Parkinson MSA
77.8%
59.8%
50.0%
51.1%
44.4%
33.3%
26.7%
19.5%
29.3%
30.5%
6.1%
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
Biến thiên
Biến thiên
Nghiệm pháp Vận động thể
Biến thiên
Ghi đáp ứng
nhịp tim với hít thở sâu
nhịp tim theo tư thế
Valsalva
lực đẳng trường
huyết áp theo tư thế
giao cảm da
p < 0,001 p = 0,352 p = 0,086 p = 0,04 p < 0,001 p = 0,022
Biểu đồ 3.8 So sánh tỷ lệ rối loạn thần kinh tự chủ dựa trên các test giữa bệnh Parkinson và teo đa hệ thống
Tỷ lệ bất thường trên tất cả 6 test đánh giá chức năng thần kinh tự chủ ở nhóm teo đa hệ thống đều cao hơn nhóm Parkinson.
So sánh 2 nhóm: Kiểm định chi bình phương cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa về tỷ lệ rối loạn thần kinh tự chủ giữa bệnh Parkinson và MSA khi khảo sát trên test biến thiên nhịp tim với hít thở sâu, test biến thiên huyết áp với vận động thể lực đẳng trường, biến thiên huyết áp theo tư thế, và test ghi đáp ứng giao cảm da (p < 0,05).
3.3.2.2 So sánh giữa nhóm Parkinson và teo đa hệ thống thể Parkinson (MSA-P)
Bảng 3.18 So sánh tỷ lệ rối loạn thần kinh tự chủ giữa bệnh Parkinson và teo đa hệ thống thể Parkinson (MSA-P)
Parkinson (n = 82) | MSA-P (n = 18) | p | Kiểm định | |
Tần số (%) | Tần số (%) | |||
Biến thiên nhịp tim với hít thở sâu | 41 (50) | 16 (88,9) | 0,003 | χ2 |
Biến thiên nhịp tim theo tư thế | 16 (19,5) | 7 (38,9) | 0,118 | Fisher |
Nghiệm pháp Valsalva | 24 (29,3) | 10 (55,6) | 0,033 | χ2 |
Vận động thể lực đẳng trường | 49 (59,8) | 14 (77,8) | 0,152 | χ2 |
Biến thiên huyết áp theo tư thế | 5 (6,1) | 5 (27,8) | 0,016 | Fisher |
Ghi đáp ứng giao cảm da | 25 (30,5) | 9 (50) | 0,041 | χ2 |
Tỷ lệ bất thường trên tất cả 6 test đánh giá chức năng thần kinh tự chủ ở nhóm MSA-P đều cao hơn nhóm Parkinson.
So sánh 2 nhóm:
Có sự khác biệt có ý nghĩa về tỷ lệ rối loạn thần kinh tự chủ giữa bệnh Parkinson và MSA-P khi khảo sát trên test biến thiên nhịp tim với hít thở sâu, test Valsalva và test biến thiên huyết áp theo tư thế (p < 0,05).
Ở hai test còn lại, biến thiên nhịp tim theo tư thế và test vận động thể lực đẳng trường, tỷ lệ bất thường ở nhóm MSA-P vẫn cao hơn nhóm Parkinson, tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
3.4 ĐỘ NHẠY VÀ ĐỘ ĐẶC HIỆU CỦA BỘ TEST EWING TRONG CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT GIỮA BỆNH PARKINSON VÀ TEO ĐA HỆ THỐNG
3.4.1 Độ nhạy và độ đặc hiệu của bộ test trong chẩn đoán teo đa hệ thống khi so với bệnh Parkinson
Biểu đồ 3.9 Đường cong ROC biểu hiện độ nhạy và độ đặc hiệu của thang điểm Ewing trong chẩn đoán teo đa hệ thống khi so với bệnh Parkinson
Diện tích dưới đường cong AUC = 0,79 (KTC 95% = 0,72 – 0,87) (p < 0,001)
Bảng 3.19 Độ nhạy và độ đặc hiệu của điểm Ewing trong chẩn đoán teo đa hệ thống khi so với Parkinson
Độ nhạy | Độ đặc hiệu | Giá trị tiên đoán dương | Giá trị tiên đoán âm | Chỉ số Youden | Chỉ số Union | |
1,75 | 93% | 38% | 45% | 91% | 0,31 | 0,55 |
2,25 | 89% | 66% | 59% | 92% | 0,55 | 0,23 |
2,75 | 69% | 76% | 61% | 82% | 0,45 | 0,13 |
3,25 | 44% | 85% | 63% | 74% | 0,14 | 0,41 |
Độ nhạy và độ đặc hiệu thay đổi tuỳ theo ngưỡng điểm Ewing, điểm Ewing càng cao thì độ nhạy càng giảm và độ đặc hiệu càng tăng trong chẩn đoán teo đa hệ thống khi so với bệnh Parkinson.
Có 4 điểm cắt điểm Ewing: 1,75; 2,25; 2,75 và 3,25. Điểm cắt 1,75 cho độ nhạy cao nhất và điểm cắt 3,25 cho độ đặc hiệu cao nhất.
Chọn điểm cắt theo chỉ số Youden và chỉ số Union
Theo chỉ số Youden (là trị số cao nhất của tổng độ nhạy và độ đặc hiệu trừ đi 1), ngưỡng chẩn đoán teo đa hệ thống là điểm Ewing ≥ 2,25.
Theo chỉ số Union nhỏ nhất (chỉ số Union = |Độ nhạy – AUC| + |Độ đặc hiệu
– AUC|), ngưỡng chẩn đoán teo đa hệ thống là điểm Ewing ≥ 2,75.
Trong nghiên cứu này, mục tiêu chính ưu tiên hơn cho chẩn đoán. Do đó, chọn ngưỡng chẩn đoán là điểm Ewing 2,75.
Như vậy, thang điểm Ewing có độ nhạy 69%, độ đặc hiệu 76%, giá trị tiên đoán dương 61% và giá trị tiên đoán âm 82% trong chẩn đoán teo đa hệ thống khi so với bệnh Parkinson (với điểm cắt điểm Ewing là 2,75).
3.4.2 Độ nhạy và độ đặc hiệu của bộ test trong chẩn đoán teo đa hệ thống thể Parkinson khi so với bệnh Parkinson
Biểu đồ 3.10 Đường cong ROC biểu hiện độ nhạy và độ đặc hiệu của thang điểm Ewing trong chẩn đoán MSA-P khi so với bệnh Parkinson
Diện tích dưới đường cong AUC = 0,82 (KTC 95% = 0,72 – 0,92) (p < 0,001) Bảng 3.20 Độ nhạy và độ đặc hiệu của điểm Ewing trong chẩn đoán teo đa hệ thống thể Parkinson khi so với Parkinson
Độ nhạy | Độ đặc hiệu | Giá trị tiên đoán dương | Giá trị tiên đoán âm | Chỉ số Youden | Chỉ số Union | |
1,75 | 94% | 38% | 25% | 97% | 0,32 | 0,56 |
2,25 | 89% | 66% | 36% | 96% | 0,55 | 0,23 |
2,75 | 78% | 76% | 41% | 94% | 0,45 | 0,10 |
3,25 | 56% | 85% | 45% | 82% | 0,41 | 0,29 |
Điểm Ewing càng cao thì độ nhạy càng giảm và độ đặc hiệu càng tăng trong chẩn đoán MSA-P khi so với bệnh Parkinson.
Theo chỉ số Youden (là trị số cao nhất của tổng độ nhạy và độ đặc hiệu trừ đi 1), ngưỡng chẩn đoán MSA-P là điểm Ewing ≥ 2,25.
Theo chỉ số Union nhỏ nhất (chỉ số Union = |Độ nhạy – AUC| + |Độ đặc hiệu
– AUC|), ngưỡng chẩn đoán MSA-P là điểm Ewing ≥ 2,75.
Trong nghiên cứu này, mục tiêu chính ưu tiên hơn cho chẩn đoán. Do đó, chọn ngưỡng chẩn đoán là điểm Ewing 2,75.
Như vậy, thang điểm Ewing có độ nhạy 78%, độ đặc hiệu 76%, giá trị tiên đoán dương 41% và giá trị tiên đoán âm 94% trong chẩn đoán teo đa hệ thống thể Parkinson (MSA-P) khi so với bệnh Parkinson (với điểm cắt điểm Ewing là 2,75).
3.5 MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỨC ĐỘ RỐI LOẠN THẦN KINH TỰ CHỦ VỚI MỨC ĐỘ NẶNG CỦA BỆNH PARKINSON VÀ MỨC ĐỘ NẶNG CỦA BỆNH TEO ĐA HỆ THỐNG
3.5.1 Mối liên quan giữa mức độ rối loạn thần kinh tự chủ với tuổi tại thời điểm nghiên cứu và với thời gian mắc bệnh trên cả hai nhóm
Bảng 3.21 Mối liên quan giữa mức độ rối loạn thần kinh tự chủ với tuổi và thời gian mắc bệnh trên cả hai nhóm (n = 127)
β | α | r | r2 | p | |
Tuổi tại thời điểm nghiên cứu | 0,048 | -0,392 | 0,368 | 0,135 | < 0,001 |
Thời gian bệnh | 0,208 | 1,884 | 0,389 | 0,151 | < 0,001 |
β: hệ số hồi qui α: hằng số
r: hệ số tương quan