có hở van ĐMC mức độ vừa trở lên so với tổng số bệnh nhân theo dòi.
Tỷ lệ hẹp van ĐMC mức độ nặng.
Tỷ lệ cần phẫu thuật lại liên quan đến van ĐMC.
Đánh giá huyết động trên siêu âm tim qua thành ngực
o Sự thay đổi về chênh áp tối đa và trung bình.
o Sự thay đổi về diện tích hiệu dụng của van ĐMC.
o Sự thay đổi về phân suất tống máu.
2.7. Phương pháp xử lý số liệu.
Số liệu được thu thập và quản lý bằng phần mềm Excel và xử lý bằng phần mềm R 4.0.0.
Các số liệu được diễn tả dưới dạng phân bố về tần số hoặc các tham số thống kê mô tả và thể hiện dưới dạng tỷ lệ phần trăm, hoặc trị số trung bình độ lệch chuẩn.
o Biến định tính: Sử dụng tần số và tỷ lệ %.
o Biến định lượng: Sử dụng trung bình và độ lệch chuẩn nếu biến số theo phân phối chuẩn, sử dụng trung vị và khoảng tứ phân vị nếu phân phối không chuẩn.
o Các biến số biến thiên theo thời gian theo dòi (Tỷ lệ tử vong, tỷ lệ hở van ĐMC, các biến chứng trung hạn): Được mô tả bằng đường cong biến thiên theo thời gian với các điểm ghi nhận biến cố.
Kiểm định phân bố chuẩn được thực hiện bằng test Krushal-Wallis.
- Tính số trung bình cộng, độ lệch chuẩn với các dãy số liệu tuân theo sự phân bố chuẩn so sánh trung bình cộng theo thuật toán T student với giá trị trung bình của hai nhóm khác nhau, nếu so sánh 2 giá trị định lượng cùng nhóm nhưng ở hai thời điểm khác nhau thì dùng paired t-test, theo phân bố không chuẩn dùng Mann Whitney test.
- Tính số trung bình cộng, độ lệch chuẩn với các dãy số liệu tuân theo
sự phân bố chuẩn so sánh trung bình cộng theo thuật toán ANOVAtest; Theo phân bố không chuẩn qua kết quả Kruskal Wallis test (So sánh trên 2 nhóm).
- Đường cong Kaplan-Meyer được sử dụng để đánh giá biến cố tử vong, biến chứng trung hạn, việc phải mổ lại. Mỗi đường cong đều được biểu diễn với khoảng tin cậy 95% CI.
Kết quả kiểm định được đánh giá có ý nghĩa thống kê với giá trị p < 0,05 (Độ tin cậy trên 95%).
2.8. Đạo đức nghiên cứu.
Nghiên cứu của chúng tôi tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc trong nghiên cứu y sinh học. Nghiên cứu được sự chấp thuận của Hội đồng đạo đức Bệnh viện E cho phép triển khai thực hiện lâm sàng và lấy số liệu nghiên cứu qua biên bản số 1018/BB-BE và đã được sự chấp thuận của Hội đồng đạo đức Trường Đại học Y Hà Nội tại quyết định số NCS06/HMUIRB.
Mỗi một bệnh nhận được mã hoá bằng một mã nghiên cứu riêng biệt, đảm bảo tính bảo mật về quyền riêng tư của người bệnh.
Bệnh nhân và gia đình được giải thích đầy đủ về bệnh lý, các biện pháp điều trị và phẫu thuật bệnh van ĐMC, nguy cơ phẫu thuật, theo dòi và chăm sóc sau mổ.
Người bệnh và gia đình cũng được giải thích đầy đủ các ưu điểm, nhược điểm của phương pháp tái tạo van ĐMC bằng MNT tự thân theo phương pháp Ozaki so với phương pháp thay van tim nhân tạo và người bệnh được tự do lựa chọn phương pháp mong muốn.
Bệnh nhân đồng ý tham gia vào nghiên cứu.
2.9. Sơ đồ nghiên cứu
Bệnh nhân vào viện được chẩn đoán bệnh van ĐMC
Nhập viện khoa phẫu thuật TM &LN
- Khám lâm sàng, Bilan trước mổ
- Siêu âm Doppler tim 2 lần
- Thu thập thông tin
Đặc điểm bệnh
Thay van, Bentall, Tirone, sửa van
khác
Không
Chỉ định phẫu thuật tái tạo van ĐMC theo phương pháp Ozaki
Mục tiêu 1
Phẫu thuật tái tạo van ĐMC theo phương pháp Ozaki
Có
Kỹ thuật
Tái tạo van thành công
Tái tạo van thất bại
Tử vong sớm
Sống sau mổ
Thay van
Theo dòi sau mổ
Theo dòi các biến chứng.
Kết quả
Mục tiêu 2
Mổ lại
Theo dòi tiếp
Tử vong muộn và các biến chứng
Chương 3.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong thời gian nghiên cứu từ tháng 6 năm 2017 đến tháng 12 năm 2019, tại khoa Phẫu thuật tim mạch và lồng ngực Trung tâm tim mạch Bệnh viện E, 72 bệnh nhân đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn được lựa chọn vào nghiên cứu. Qua phân tích các chỉ tiêu nghiên cứu, chúng tôi có kết quả như sau.
3.1. Đặc điểm trước mổ.
3.1.1. Tuổi, giới và chỉ số khối cơ thể.
Giới tính
26% (n = 19)
74% (n = 53)
Nam Nữ
Biểu đồ 3.1. Phân bố tỷ lệ giới tính (n = 72)
Nhận xét: Nam giới thường gặp hơn nữ giới với tỷ lệ nam/nữ là 3/1.
Tuổi
Biểu đồ 3.2. Phân nhóm tuổi bệnh nhân(n = 72).
o Tuổi trung bình của các bệnh nhân là 52,9 ± 13,8 tuổi.
o Bệnh nhân cao tuổi nhất là 79 tuổi, nhỏ nhất là 19 tuổi.
o Nhóm bệnh nhân trên tuổi 50 có 44 bệnh nhân chiếm 61,1% số bệnh nhân.
Chỉ số cơ thể
Bảng 3.1. Chỉ số nhân trắc của các bệnh nhân (n = 72)
Trung bình ± ĐLC | Tối đa | Tối thiểu | |
Chiều cao, m | 1,62 ± 0,07 | 1,82 | 1,5 |
Cân nặng, kg | 58,2 ± 10,2 | 82 | 38 |
Diện tích da, m² | 1,62 ± 0,16 | 2,01 | 1,27 |
Chỉ số khối cơ thể, kg/m² | 22,1 ± 2,9 | 30,2 | 15,9 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phương Tiện Dụng Cụ Sử Dụng Trong Phẫu Thuật.
- A: Đánh Dấu Vị Trí Mở Động Mạchc Hủ. B: Cắt Bỏ Van Đmc Và Lấy Vôi. C: Đo Kích Thước Các Cánh Van (Khoảng Cách Giữa 2 Mép Van). (Nguồn: Trung Tâm
- Phân Loại Hẹp Van Động Mạch Chủ Theo Hội Tim Mạch Học Hoa Kỳ (Aha 2017). 10
- Phân Bố Hình Thái Tổn Thương Van Động Mạch Chủ.
- Phân Bố Bệnh Nhân Theo Thời Gian Thở Máy Sau Mổ.
- Tỷ Lệ Mổ Lại Do Van Động Mạch Chủ Tái Tạo Khi Theo Dòi Trung Hạn.
Xem toàn bộ 201 trang tài liệu này.
60
56
50
40
30
20
10
11
6
0
<18.5
18.5-24.9
>25
Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh nhân theo chỉ số khối cơ thể (BMI) (n = 72)
Nhận xét: Chỉ số khối cơ thể trung bình là 22,1. Trong đó phần lớn bệnh nhân có chỉ số khối cơ thể trong giới hạn bình thường, 11 bệnh nhân có thừa cân/béo phì trước mổ, 6 trường hợp nhẹ cân trước phẫu thuật.
3.1.2. Các yếu tố nguy cơ gây bệnh tim mạch
Bảng 3.2. Các yếu tố nguy cơ gây bệnh tim mạch (n = 72)
Giá trị | |
Tăng huyết áp động mạch, n (%) | 34 (47,2) |
Đái tháo đường, n (%) | 1 (1,4) |
Rối loạn mỡ máu, n (%) | 4 (5,6) |
Hút thuốc lá/lào, n (%) | 37 (51,4) |
Nhận xét: Tiền sử hút thuốc lá/lào và tăng huyết áp là hai yếu tố nguy cơ gây bệnh lý tim mạch thường gặp nhất, chiếm tỷ lệ lần lượt là 54,2% và 47,2%. Trong đó 04 bệnh nhân có 2 yếu tố nguy cơ tăng huyết áp và hút thuốc đi kèm nhau.
3.1.3. Đặc điểm lâm sàng trước mổ.
Bảng 3.3. Đặc điểm lâm sàng trước mổ (n = 72)
Giá trị | |
Khó thở (phân loại NYHA) NYHA I, n (%) NYHA II, n (%) NYHA III, n (%) NYHA IV, n (%) | 3 (4,2) 26 (36,1) 37 (51,4) 6 (8,3) |
Đau ngực (Phân loại CCS) CCS I, n (%) CCS II, n (%) CCS III, n (%) CCS IV, n (%) | 27 (37,5) 30 (41,7) 13 (18,1) 2 (2,7) |
Ngất, n (%) | 2 (2,8) |
Sốt, n (%) | 3 (4,2) |
Nhận xét: Triệu chứng khó thở là triệu chứng thường gặp, 95,8% số bệnh nhân có triệu chứng khó thở từ mức độ nhẹ đến nặng khi vào viện. Đau ngực CCS II gặp trong 41,7%. Ngất là triệu chứng hiếm gặp, trong 2,8% số trường hợp.
3.1.4. Đặc điểm cận lâm sàng.
3.1.4.1. Rung nhĩ trước mổ.
Tỷ lệ rung nhĩ trước mổ
3%
(n = 2)
97%…
Rung nhĩ Nhịp xoang
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ rung nhĩ trước mổ
Nhận xét: Nhịp cơ bản của hầu hết các bệnh nhân (97% số bệnh nhân) trước mổ là nhịp xoang.
3.1.4.2. Kết quả trên siêu âm tim trước mổ.
Bảng 3.4. Các nguyên nhân gây bệnh van động mạch chủ (n = 72)
Số lượng bệnh nhân | Tỷ lệ % | |
Thoái hoá/vôi hoá | 28 | 38,9 |
Hậu thấp | 17 | 23,6 |
Bẩm sinh | 20 | 27,8 |
VNTMNK | 5 | 6,9 |
VNTMNK + áp xe vòng van ĐMC | 2 | 2,8 |
Nhận xét: Nguyên nhân gây bệnh thường gặp nhất là thoái hoá hoặc vôi hoá van ĐMC, nguyên nhân bẩm sinh hoặc tổn thương van hậu thấp cũng gặp với tỷ lệ cao.