3.3. Kết quả sớm.
3.3.1. Thời gian thở máy sau mổ.
Số bệnh nhân
70
64
60
50
40
30
20
10
8
0
Thở máy > 24 giờ
Thở máy <24 giờ
Biểu đồ 3.12. Phân bố bệnh nhân theo thời gian thở máy sau mổ.
Thời gian thở máy của các bệnh nhân là 11,3 ± 7,1 (giờ).
08 bệnh nhân (11,1% số bệnh nhân) có thời gian thở máy > 24 giờ, thời gian thở máy của nhóm này là 29,9 ± 6,4 (giờ).
o 01 bệnh nhân sau mổ có chảy máu vùng ngực trái, bệnh nhân được mổ lại cầm máu.
o 01 bệnh nhân có viêm phổi, viêm xương ức sau mổ. Phẫu thuật lại nạo viêm tạo hình xương ức.
o 06 bệnh nhân trước mổ có phân suất tống máu thất trái giảm (< 50%), sau mổ có chảy máu hoặc viêm phổi sau mổ.
Nhóm có thời gian thở máy ≤ 24 giờ, thời gian thở máy trung bình là 9,2 ± 3,3 giờ.
Bảng 3.12. Phân tích hồi quy đa biến đánh giá các yếu tố tiên lượng ảnh hưởng đến thời gian thở máy
Không (n = 64) | Có (n = 8) | OR [IC95%] | P | |
Tuổi, TB ± ĐLC, năm | 52,2 ± 13,8 | 59 ± 11,8 | 0,99 [0,99;1,01] | 0,64 |
BMI, TB ± ĐLC | 22,3 ± 2,9 | 20,6 ± 2,5 | 1,01 [0,98;1,03] | 0,64 |
Tăng huyết áp, n (%) | ||||
Có (n = 34) | 29 (85,3) | 5 (14,7) | 1,04 [0,87;1,25] | 0,67 |
Không (n = 38) | 35 (92,1) | 3 (7,9) | REF | REF |
Đái tháo đường,n (%) | ||||
Có (n = 2) | 2 (100) | 0 (0) | 0,74 [0,36; 1,5] | 0,41 |
Không (n = 70) | 64 (91,4) | 8 (8,6) | REF | REF |
Rối loạn mỡ máu, n (%) | ||||
Có (n = 4) | 3 (75) | 1 (25) | 1,13 [0,78;1,63] | 0,53 |
Không (n = 68) | 69 (89,7) | 7 (10,3) | REF | REF |
Hút thuốc lá, n (%) | ||||
Có (n = 37) | 32 (86,5) | 5 (13,5) | 1,1 [0,86; 1,18] | 0,93 |
Không (n = 35) | 32 (91,4) | 3 (8,6) | REF | REF |
Khó thở n (%) | ||||
NYHA I (n = 3) | 3 (100) | 0 (0) | 1 [0,68;1,47] | 0,99 |
NYHA II (n = 26) | 26 (100) | 0 (0) | 0,98 [0,62;1,55] | 0,93 |
NYHA III (n = 37) | 30 (81,1) | 7 (18,9) | 1,21 [0,83;1,78] | 0,33 |
NYHA IV (n = 6) | 5 (83,3) | 1 (16,7) | 1,15 [0,72;1,83] | 0,56 |
Đau ngực, n (%) | ||||
CCS I (n = 27) | 25 (92,6) | 2 (7,4) | 0,96 [0,71;1,3] | 0,8 |
CCS II (n = 30) | 26 (86,7) | 4 (13,3) | 0,94 [0,78;1,15] | 0,57 |
CCS III (n = 13) | 11 (84,6) | 2 (15,4) | 0,87 [0,67;1,13] | 0,3 |
CCS IV (n = 2) | 2 (100) | 0 (0) | 0,7 [0,42;1,16] | 0,17 |
EuroScore II, TB [IQR], % | 1,2 [0,6;4,4] | 1,7 [0,8;2,8] | 1,14 [1,0; 1,25] | 0,05* |
Hình thái thương tổn van ĐMC, n (%) | ||||
Hẹp van, (n = 30) | 26 (86,7) | 4 (13,3) | 1,1 [0,93;1,29] | 0,3 |
Hở van, (n = 20) | 17 (85) | 3 (15) | 0,91 [0,75; 1,1] | 0,35 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Loại Hẹp Van Động Mạch Chủ Theo Hội Tim Mạch Học Hoa Kỳ (Aha 2017). 10
- Phân Bố Bệnh Nhân Theo Chỉ Số Khối Cơ Thể (Bmi) (N = 72)
- Phân Bố Hình Thái Tổn Thương Van Động Mạch Chủ.
- Tỷ Lệ Mổ Lại Do Van Động Mạch Chủ Tái Tạo Khi Theo Dòi Trung Hạn.
- Triệu Chứng Lâm Sàng Trước Mổ Và Sau Mổ Khi Theo Dòi Trung Hạn.
- Biểu Đồ Tỷ Lệ Tử Vong Theo Phân Suất Tống Máu Thất Trái. 79 “Nguồn: Pieri 2016”. 79
Xem toàn bộ 201 trang tài liệu này.
LVEF < 50%, (n = 13) | 7 (53,8) | 6 (46,2) | 1,34 [1,21; 2,1] | 0,003* |
LVEF > 50%, (n = 59) | 57 (96,6) | 2 (3,4) | REF | REF |
Thời gian cặp ĐMC, TB ± ĐLC, phút | 106,5 ± 16,8 | 117,8 ± 5,4 | 1 [0,99; 1,01] | 0,15 |
Thời gian chạy máy, TB ± ĐLC, phút | 139,6 ± 35,6 | 155,5 ± 16,7 | 1 [0,99; 1,01] | 0,72 |
Lượng máu mất, TB ± ĐLC, lít | 0,39 ± 0,2 | 0,8 ± 0,33 | 1,6 [1,31; 1,9] | 0,0002* |
Nhận xét:
Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân thở máy kéo dài là 59 tuổi cao hơn nhóm thở máy ≤ 24 giờ, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p = 0,64).
Yếu tố nguy cơ THA, rối loạn mỡ máu và tiền sử hút thuốc lá có gây tăng nguy cơ thở máy kéo dài với hệ số OR là 1,04 lần, 1,13 lần và 1,1 lần, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
Điểm EuroSCORE II ở nhóm thở máy > 24 giờ là 1,7% cao hơn so với nhóm thở máy ≤ 24 giờ là 1,2%, sự khác biệt với p = 0,05.
Phân suất tống máu thất trái < 50% làm tăng nguy cơ thở máy kéo dài
> 24 giờ lên 1,34 lần so với nhóm phân suất tống máu thất trái bình thường (> 50%), p = 0,003.
Thời gian chạy máy tim phổi nhân tạo và thời gian cặp ĐMC ở nhóm thở máy kéo dài > 24 giờ cao hơn nhóm thở máy ≤ 24 giờ, khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
Với nhóm thở máy > 24 giờ, lượng máu mất qua dẫn lưu trung bình là 800 ml cao hơn so với nhóm thở máy ≤ 24 giờ là 390 ml, cứ với 1000 ml máu mất qua dẫn lưu làm tăng nguy cơ thở máy kéo dài 1,6 lần.
3.3.2. Các biến chứng trong vòng 30 ngày đầu sau mổ.
Bảng 3.13. Các biến chứng trong vòng 30 ngày đầu sau mổ (n = 72).
Số lượng bệnh nhân | Tỷ lệ % | |
Tử vong chu phẫu | 1 | 1,4 |
Chảy máu sau mổ phải mổ lại | 1 | 1,4 |
Viêm xương ức | 1 | 1,4 |
Viêm phổi | 5 | 6,9 |
Suy thận phải lọc máu | 0 | 0 |
Rung nhĩ mới sau mổ | 3 | 4,2 |
Biến chứng thần kinh không hồi phục | 0 | 0 |
Biến chứng phải đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn | 0 | 0 |
Nhận xét: Các biến chứng sớm xảy ra trong 30 ngày đầu sau mổ gặp nhiều nhất trong nghiên cứu là viêm phổi, rung nhĩ mới. Các biến chứng gặp phải khác như viêm xương ức, chảy máu sau mổ phải mổ lại, tử vong ít gặp hơn.
3.3.3. Thời gian nằm tại phòng hồi sức sau mổ và thời gian nằm viện sau mổ.
Bảng 3.14. Thời gian nằm hồi sức và thời gian nằm viện sau mổ (n = 72).
Giá trị | |
Thời gian nằm hồi sức sau mổ, TB ± ĐLC, ngày | 4,1 ± 1,9 |
Thời gian nằm viện sau mổ, TB ± ĐLC, ngày | 12,5 ± 6,5 |
Thời gian nằm phòng hồi sức sau mổ
o 01 bệnh nhân tử vong ngày thứ nhất sau mổ do chảy máu, chèn ép tim cấp.
o 02 bệnh nhân nằm phòng hồi sức 20 ngày do viêm xương ức mổ lại và viêm phổi.
Thời gian nằm viện kéo dài
o 01 bệnh nhân nằm viện sau mổ 100 ngày do viêm xương ức gây áp xe trung thất, nhiễm trùng dẫn tới giả phình ĐMC lên.
3.3.4. Kết quả siêu âm tim sau mổ 1 tháng
Bảng 3.15. Thông số siêu âm tim sau mổ 1 tháng (n = 69, loại 02 bệnh nhân chuyển thay van và 01 bệnh nhân tử vong).
Giá trị | |
Hở van ĐMC Không hở, n (%) Hở nhẹ, n (%) Hở vừa, n (%) Hở nặng, n (%) | 57 (82,6) 11 (15,9) 1 (1,5) 0 (0) |
Hẹp van ĐMC, n (%) | 0 (0) |
Chênh áp tối đa qua van, TB ± ĐLC, mmHg | 16,1 ± 2,3 |
Chênh áp trung bình qua van, TB ± ĐLC, mmHg | 7,4 ± 1,5 |
Diện tích hiệu dụng van, TB ± ĐLC, cm² | 2,3 ± 0,4 |
Vmax, TB ± ĐLC, m/s | 1,8 ± 0,2 |
Chức năng tâm thu thất trái, TB ± ĐLC, % | 59,2 ± 3,5 |
Nhận xét: Kết quả siêu âm tim qua thành ngực sau mổ 1 tháng, không có bệnh nhân nào có hở van ĐMC mức độ nặng, 01 bệnh nhân hở van ĐMC vừa là bệnh nhân có hở chủ vừa ngay sau mổ đã được chẩn đoán qua siêu âm thực quản. Chức năng tim của các bệnh nhân được bảo tồn trong giới hạn bình thường.
Bảng 3.16. Phân tích hồi quy đa biến đánh giá các yếu tố liên quan đến các biến chứng chu phẫu (n = 72).
Không (n = 61) | Có (n = 11) | OR [IC95%] | P | |
Tuổi, TB ± ĐLC, năm | 51,9 ± 13,9 | 58,7 ± 11 | 1 [0,99;1,01] | 0,9 |
BMI, TB ± ĐLC | 22,5 ± 2,8 | 20,5 ± 2,9 | 0,98[0,96;1,02] | 0,43 |
Tăng huyết áp, n (%) | ||||
Có (n = 34) | 26 (76,5) | 8 (23,5) | 0,98[0,82;1,17] | 0,81 |
Không (n = 38) | 35 (92,1) | 3 (7,9) | REF | REF |
Đái tháo đường,n (%) | ||||
Có (n = 2) | 2 (100) | 0 (0) | 1 [0,5; 2,01] | 0,99 |
Không (n = 70) | 59 (84,3) | 11 (15,7) | REF | REF |
Rối loạn mỡ máu, n (%) | ||||
Có (n = 4) | 3 (75) | 1 (25) | 0,17[0,71;1,46] | 0,53 |
Không (n = 68) | 58 (85,3) | 10 (14,7) | REF | REF |
Hút thuốc lá, n (%) | ||||
Có (n = 37) | 32 (86,5) | 5 (13,5) | 0,9 [0,77; 1,06] | 0,22 |
Không (n = 35) | 29 (82,9) | 6 (17,1) | REF | REF |
Khó thở n (%) | ||||
NYHA I (n = 3) | 2 (66,7) | 1 (33,3) | 0,7[0,46;1,11] | 0,14 |
NYHA II (n = 26) | 26 (91,2) | 0 (0) | 0,67[0,4;1,14] | 0,15 |
NYHA III (n = 37) | 28 (75,7) | 9 (24,3) | 0,88[0,57;1,37] | 0,57 |
NYHA IV (n = 6) | 5 (83,3) | 1 (16,7) | 0,8[0,47;1,37] | 0,42 |
Đau ngực, n (%) | ||||
CCS I (n = 27) | 25 (92,6) | 2 (7,4) | 1[0,71;1,42] | 0,98 |
24 (80) | 6 (20) | 1[0,83;1,3] | 0,72 | |
CCS III (n = 13) | 10 (76,9) | 3 (23,1) | 0,98[0,73;1,32] | 0,9 |
CCS IV (n = 2) | 2 (100) | 0 (0) | 0,75[0,42;1,33] | 0,33 |
EuroScore II | 1,1[0,6;3,8] | 1,84[0,6;4,4] | 1,12[1,01;1,26] | 0,04* |
Hình thái thương tổn van ĐMC, n(%) | ||||
Hẹp van, (n = 30) | 24 (80) | 6 (20) | 1,1 [0,89; 1,29] | 0,49 |
Hở van, (n = 20) | 17 (85) | 3 (15) | 1,1 [0,93; 1,29] | 0,29 |
Phân suất tống máu thất trái, n(%) | ||||
LVEF < 50%,(n = 13) | 8 (61,5) | 5 (38,5) | 1 [0,99; 1] | 0,32 |
LVEF > 50%,(n = 59) | 53 (89,8) | 6 (10,2) | REF | REF |
Thời gian cặp ĐMC, TB ± ĐLC, phút | 105,2 ± 14,2 | 121,5 ± 20,3 | 1 [0,99; 1,01] | 0,84 |
Thời gian chạy máy, TB ± ĐLC, phút | 137,7 ± 33,4 | 161,9 ± 32,3 | 1 [0,99; 1,01] | 0,15 |
Lượng máu mất, TB ± ĐLC, lít | 0,37 ± 0,18 | 0,84 ± 0,25 | 1 [1; 1] | <0,001* |
(TB: Giá trị trung bình; ĐLC: Độ lệch chuẩn; BMI (Body Mass Index): Chỉ số khối cơ thể)
Nhận xét:
Độ tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân có các biến chứng chu phẫu là 58,7 tuổi cao hơn nhóm không có các biến chứng chu phẫu là 51,9 tuổi, tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p = 0,9).
Điểm EuroSCORE II ở nhóm có các biến chứng chu phẫu là 1,84% cao hơn so với nhóm không có các biến chứng chu phẫu là 1,1%, sự khác biệt với p = 0,04.
Không ghi nhận sự khác biệt về các biến chứng chu phẫu liên quan với mức độ khó thở theo phân loại NYHA của các bệnh nhân trong nghiên cứu.
Thời gian chạy máy tim phổi nhân tạo và thời gian cặp ĐMC ở nhóm có các biến chứng chu phẫu cao hơn nhóm không có biến chứng chu phẫu, tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
Với nhóm có các biến chứng chu phẫu, lượng máu mất qua dẫn lưu trung bình là 840 ml cao hơn so với nhóm không có các biến chứng chu phẫu là 370 ml, sự khác biệt với p < 0,001.
3.4. Kết quả trung hạn.
Thời gian theo dòi trung bình trong nghiên cứu là 26,5 tháng, ngắn nhất là 12 tháng, dài nhất là 42 tháng.
3.4.1. Tỷ lệ sống còn sau mổ trong thời gian theo dòi trung hạn.
Biểu đồ 3.13. Biểu đồ Kaplan-Meier thể hiện tỷ lệ sống sau mổ trung hạn.
Nhận xét: Sau thời gian theo dòi trung bình là 26,5 tháng, Xác suất sống còn của bệnh nhân sau mổ là 95,8%. 03 bệnh nhân (4,2% số bệnh nhân) tử vong trong qua trình theo dòi. Trong đó, 01 bệnh nhân tử vong ngày thứ nhất sau mổ, 02 bệnh nhân tử vong ở tháng thứ 3 và thứ 8 sau mổ do viêm xương ức, áp xe trung thất xâm lấn vào ĐMC lên gây giả phồng và vỡ ĐMC lên.