Đánh Giá Độ Tin Cậy Của Thang Đó Hệ Số Cronbachs Appha Của Các



Về giới tính:


Biểu đồ 2 5 Cơ cấu đối tượng điều tra theo giới tính Qua 150 khách hàng 1

Biểu đồ 2.5: Cơ cấu đối tượng điều tra theo giới tính

Qua 150 khách hàng được điều tra thì có 88 khách hàng là nam và 62 khách hàng là nữ. Cơ cấu mẫu nghiên cứu tương đối đồng đều tỷ lệ khách hàng nam và nữ không chênh lệch nhau nhiều. Số khách hàng nam chiếm 58,7% còn khách hàng nữ chiếm 41,3%. Khách hàng nam chiếm tỷ lệ cao hơn khách hàng nữ, điều này có thể thấy rằng người mua xe đa số là khách hàng nam bởi lẽ họ có hiểu biết về xe nhiều hơn phụ nữ, khả năng phán đoán kỹ thuật tốt hơn phụ nữ và từ đó họ cũng dễ dàng nắm được bệnh xe khi xe hỏng và mang xe đi bảo hành xe khi tính định kì.

Về độ tuổi:


Biểu đồ 2 6 Cơ cấu đối tượng điều tra theo độ tuổi Trong 150 khách hàng 2

Biểu đồ 2.6: Cơ cấu đối tượng điều tra theo độ tuổi

Trong 150 khách hàng được điều tra thông qua bảng hỏi trực tiếp thì độ tuổi

dưới 20 tuổi có 24 khách hàng chiếm tỷ lệ tương ứng là 16%, độ tuổi từ 20 đến dưới



30 tuổi có 41 khách hàng chiếm tỷ lệ 27,3%, độ tuổi từ 30 đến dưới 40 tuổi có 61 khách hàng chiếm 40,7% , độ tuổi từ 40 tuổi trở lên có 24 khách hàng chiếm tỷ lệ tương ứng 16%. Trong đó, khách hàng được khảo sát nhiều nhất có độ tuổi từ 30 đến dưới 40 tuổi chiếm 40,7% xếp thứ hai là khách hàng có độ tuổi từ 20 – dưới 30 tuổi chiếm 27,3%. Điều này cho thấy khách hàng mua xe và sử dụng xe nằm trong độ tuổi có thu nhập ổn định và nằm trong độ tuổi lập gia đình họ cần phương tiện đi lại cho cá nhân và cho gia đình của mình.

Về thu nhập:


Biểu đồ 2 7 Cơ cấu đối tượng điều tra theo thu nhập Thông qua 150 khách hàng 3

Biểu đồ 2.7: Cơ cấu đối tượng điều tra theo thu nhập

Thông qua 150 khách hàng được điều tra cho thấy rằng thu nhập của họ từ dưới 5 triệu đồng có 47 người chiếm 31,3%, khách hàng có thu nhập từ 5 đến dưới 10 triệu có 58 người chiếm 38,7%, khách hàng có thu nhập từ 10 đến dưới 15 triệu có 35 người chiếm tỷ lệ tương ứng 23,3%, khách hàng có thu nhập từ 15 đến dưới 20 triệu có 7 người chiếm tỷ lệ tương ứng 4,7%, khách hàng có thu nhập từ 20 triệu trở lên có 3 người chiếm 2%. Khách hàng có thu nhập từ 5 đến 10 triệu chiếm tỷ lệ cao nhất tương ứng 38,7% số người được khảo sát. Điều này dễ hiểu vì đây cũng là mức thu nhập bình quân chung của người dân Việt Nam hiện nay.



Về nghề nghiệp


Biểu đồ 2 8 Cơ cấu đối tượng điều tra theo nghề nghiệp Qua khảo sát 150 4

Biểu đồ 2.8: Cơ cấu đối tượng điều tra theo nghề nghiệp


Qua khảo sát 150 khách hàng nhận thấy có 42 khách hàng ngành nghề là kinh doanh buôn bán chiếm tỷ lệ cao nhất tương ứng 28%; có 19 khách hàng là học sinh, sinh viên chiếm 12,7%; có 17 khách hàng nghề nghiệp là cán bộ công nhân viên chức chiếm 11,3%; có 23 khách hàng nghề nghiệp là nghề chuyên môn chiếm tỷ lệ 15,3%, chiếm tỷ lệ 7,3%; có 11 khách hàng là nhân viên văn phòng và cuối cùng có 38 khách hàng ngành nghề tự do chiếm 25,3%. Qua các tỷ lệ trên ta cũng dễ hiểu vì xe máy là phương tiện đi lại khá phổ biến và có giá thành cũng vừa phải nên khách hàng ngành nghề nào cũng có nhu cầu và đủ khả năng để sở hữu cho mình một chiếc xe máy phục vụ cho đời sống cá nhân.



2.2.5.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đó hệ số Cronbachs Appha của các

biến quan sát

Bảng 2. 10 Kết quả kiểm định Cronbach’ Alpha


STT


Biến quan sát


Hệ số tương quan biến tổng


Cronbach's Alpha nếu loại biến


Hệ số Cronbach's Alpha tổng

Sản phẩm

SP1

Xe có chất lượng, nguồn gốc rõ ràng

0.518

0.711


0.739

SP2

Xe có thiết kế hiện đại thời trang,

phong cách

0.580

0.633

SP3

Honda có nhiều dòng xe, mẫu mã,

màu sắc đa dạng

0.612

0.596

Giá cả

GC1

Giá cả phù hợp với chất lượng

0.419

0.590


0.650

GC2

Giá cả phù hợp với thương hiệu

0.537

0.505

GC3

Quý khách sẽ mua xe khi có mức

giá phù hợp

0.414

0.594

GC4

Được tư vấn lãi suất phù hợp khi

mua xe trả góp

0.356

0.630

Hoạt động khuyến mãi, quảng cáo, marketing


KM1

Dễ dàng tìm thấy các quảng cáo,

khuyến mãi của Honda Đại Nam trên các phương tiện truyền thông


0.563


0.685


0.750

KM2

Honda Đại Nam có nhiều chương

trình khuyến mãi

0.681

0.549


KM3

Giá trị khuyến mãi, giảm giá lớn, tác động lớn đến quyết định mua xe của

khách hàng


0.500


0.757

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 144 trang tài liệu này.


Đội ngũ nhân viên


NV1

Tư vấn bán hàng có thái độ lịch sự, nhiệt tình, thân thiện, tác phong chuyên nghiệp, đón tiếp khách hàng

tận tình chu đáo


0.481


0.614


0.674

NV2

Tư vấn bán hàng giải đáp tất cả các

thắc mắc của khách hàng

0.344

0.650

NV3

Tư vấn bán hàng giải thích đầy đủ

thông tin về sản phẩm

0.351

0.647

NV4

Tư vấn bán hàng tư vấn đầy đủ các

thủ tục mua xe

0.235

0.675


NV5

Tư vấn bán hàng trả lời tận tình các câu hỏi. Nắm bắt nhanh nhu cầu của

khách hàng


0.324


0.653

NV6

Tư vấn bán hàng để lại ấn tượng tốt

trong lòng khách hàng

0.395

0.636


NV7

Nhân viên kĩ thuật có trình độ cao,

chuyên nghiệp, am hiểu rõ về sản

phẩm


0.368


0.643

NV8

Nhân viên xử lí thủ tục thanh toán

nhanh và nhận xe nhanh

0.432

0.628

Dịch vụ bảo hành

BH1

Dịch vụ bảo hành uy tín chất lượng

0.322

0.646


0.647

BH2

Thời gian chờ bảo hành là hợp lí

0.562

0.483

BH3

Mọi khiếu nại của khách hàng đều

được giải đáp nhanh chóng

0.346

0.637

BH4

Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng hợp lý

0.495

0.529



Đánh giá chung về cửa hàng Honda Đại Nam


CH1

Cửa hàng sạch sẽ, thoáng mát, có vị

trí thuận lợi ở các trục đường chính

của thành phố


0.461


0.690


0.727

CH2

Khu vực đỗ xe thuận tiện

0.556

0.652

CH3

Được phục vụ nhanh thức uống

0.450

0.694

CH4

Khu ghế ngồi thoải mái, nhà vệ sinh

sạch sẽ thoáng mát

0.454

0.693

CH5

Xe được trưng bày gọn gàng, dễ

quan sát , sạch sẽ không trầy xước

0.511

0.670


Kết quả kiểm định Cronbach’ 27 biến quan sát của 6 biến độc lập như sau:

Nhân tố “ Sản phẩm ” có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.739 (lớn hơn 0,6), 3 biến quan sát (SP1, SP2, SP3) của nhân tố đều có hệ số tương quan biến - tổng lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố nên 3 biến quan sát của nhân tố đạt tiêu chuẩn.

Nhân tố “ Giá cả ” có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.650 (lớn hơn 0.6), 4 biến quan sát (GC1, GC2, GC3, GC4 ) của nhân tố đều có hệ số tương quan biến - tổng lớn hơn 0.3 và có hệ số Cronbach’s Alpha nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố nên 4 biến quan sát của nhân tố đạt tiêu chuẩn.

Nhân tố “ Hoạt động khuyến mãi, quảng cáo, marketing ” có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.750 (lớn hơn 0.6), có 3 biến quan sát (KM1, KM2, KM3) trong đó biến quan sát KM3 - “Giá trị khuyến mãi, giảm giá lớn, tác động lớn đến quyết định mua xe của khách hàng” có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.757 lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố tuy nhiên hệ số tương quan biến - tổng của biến là

0.500 lớn hơn 0.3 nên không cần loại biến KM3. 2 biến quan sát còn lại của nhân tố đều có hệ số tương quan biến - tổng lớn hơn 0.3 và có hệ số Cronbach’s Alpha nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố (0.750) nên cả 3 biến quan sát của nhân tố đều đạt tiêu chuẩn.



Nhân tố “Đội ngũ nhân viên” có 8 biến quan sát (NV1, NV2, NV3, NV4, NV5, NV6, NV7, NV8), trong đó biến quan sát NV4 – “ Tư vấn bán hàng tư vấn đầy đủ các thủ tục mua xe” có hệ số tương quan biến – tổng bằng 0.235 (nhỏ hơn 0,3 ) và có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.675 lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố (0.674) nên loại biến NV4 ra khỏi nhân tố. Kết quả, 7 biến quan sát còn lại của nhân tố đều có hệ số tương quan biến - tổng lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố (0,674) nên 7 biến quan sát của nhân tố đạt tiêu chuẩn.

Nhân tố “Dịch vụ bảo hành” có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.647 có 4 biến quan sát (BH1,BH2, BH3, BH4) của nhân tố đều có hệ số tương quan biến - tổng lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố nên 4 biến quan sát của nhân tố đạt tiêu chuẩn.

Nhân tố “Đánh giá chung về cửa hàng Honda Đại Nam” có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.727 có 5 biến quan sát (CH1, CH2, CH3, CH4, CH5) của nhân tố đều có hệ số tương quan biến - tổng lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố nên 5 biến quan sát của nhân tố đạt tiêu chuẩn.

Kết quả kiểm định cho thấy, có tổng 26 biến quan sát của 6 biến độc lập thỏa độ tin cậy và đạt chất lượng tốt nên được sử dụng các bước phân tích tiếp theo.

Bảng 2. 11 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến phụ thuộc



STT


Biến quan sát

Hệ số tương

quan biến tổng

Cronbach's

Alpha nếu loại biến

Hệ số

Cronbach's Alpha tổng

Đánh giá chung về hoạt động bán hàng

ĐG1

Quý khách sẽ mua sản phẩm khác

của công ty khi có nhu cầu

0.452

0.748


0.727

ĐG2

Quý khách sẵn sàng giới thiệu cho

bạn bè hoặc người thân đến mua xe

0.602

0.586


ĐG3

Quý khách hài lòng với chất lượng

sản phẩm và hoạt động bán hàng của công ty


0.627


0.548



Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến “ Đánh giá chung về hoạt động bán hàng” cho thấy nhân tố có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,727 (lớn hơn 0,6) nên thang đo thành phần đảm bảo đạt yêu cầu và trong 3 biến quan sát của nhân tố có biến ĐG1 – “Quý khách sẽ mua sản phẩm khác của công ty khi có nhu cầu” có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn Hệ Cronbach’s Alpha của nhân tố tuy nhiên lại có hệ số tương quan biến - tổng lớn hơn 0,3 nên không cần loại biến ĐG1. Do đó, thang đo này thỏa độ tin cậy và đạt chất lượng tốt, nên được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.

Các yếu tố “Sản phẩm”, “Giá cả”,“Hoạt động khuyến mãi, quảng cáo, marketing”,“ Đội ngũ nhân viên”,“ Dịch vụ bảo hành”,“ Đánh giá chung về cửa hàng Honda Đại Nam”,“ Đánh giá chung về hoạt động bán hàng” ở trên đều có hệ số Cronbach's Alpha nằm trong khoảng từ 0,6 – 0,9. Vì vậy các yếu tố trên đều thỏa mãn nên thang đo được sử dụng được.

2.2.5.3. Về các yếu tố tác động đến hoạt động bán hàng của Honda Đại Nam

Yếu tố sản phẩm

Bảng 2. 12 Trung bình đánh giá của khách hàng về yếu tố Sản Phẩm

Tên biến


Mô tả

Giá trị

nhỏ nhất

Giá trị lớn nhất

Giá trị trung bình

Độ lệch

chuẩn

Giá trị

trung bình của nhân tố

SP1

Xe có chất lượng,

nguồn gốc rõ ràng

3.00

5.00

4.3667

0.52350


4.1289


SP2

Xe có thiết kế hiện đại

thời trang, phong cách


2.00


5.00


4.0800


0.64005


SP3

Honda có nhiều dòng

xe, mẫu mã, màu sắc đa dạng


2.00


5.00


3.9400


0.67784

(Nguồn: Số liệu điều tra) (Ghi chú: Thang đo các tiêu chí 1 đến 5 là từ 1: Hoàn toàn không đồng ý – 5

Hoàn toàn đồng ý)

Xem tất cả 144 trang.

Ngày đăng: 27/08/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí