Bảng 3. 7. Kết quả xét nghiệm vi khuẩn hiếu khí trong không khí tại các cơ sở y tế nghiên cứu (n = 300)
Cơ sở y tế | TB ± ĐLC | Giá trị đo (Min-Max) | Số mẫu không đạt TCVS | ||
Số lượng | Tỷ lệ(%) | ||||
1 | Bệnh viện Phụ sản (n=50) | 668 ± 841 | 86 - 5145 | 18 | 36,0 |
2 | Bệnh viện Mắt - Răng Hàm Mặt (n=50) | 597 ± 545 | 130- 3870 | 20 | 40,0 |
3 | Bệnh viện Tai - Mũi - Họng (n=50) | 640 ± 670 | 105- 4415 | 17 | 34,0 |
4 | Bệnh viện Đa khoa Quận Ô Môn (n=50) | 716 ± 602 | 90- 2320 | 23 | 46,0 |
5 | Trung tâm Y tế HuyệnThới Lai (n=50) | 733 ± 562 | 150- 3100 | 22 | 44,0 |
6 | Trung tâm Y tế HuyệnPhong Điền (n=50) | 586 ± 627 | 96- 4800 | 19 | 38,0 |
Tổng | 664 ± 647 | 86- 5145 | 119 | 39,7 |
Có thể bạn quan tâm!
- Chi Tiết Về Kỹ Thuật Và Công Cụ Thu Thập Số Liệu
- Hướng Dẫn Sử Dụng Test Hbsag Hepatitis B Surface Antigen Test [98]
- Phương Pháp Kiểm Soát Sai Lệch, Phân Tích, Xử Lý Số Liệu
- Thực Trạng Nhiễm Viêm Gan Vi Rút B, C Của Nhân Viên Y Tế
- Kiến Thức, Thực Hành Trước - Sau Can Thiệp Của Nvyt
- Yếu Tố Nguy Cơ Mắc Bệnh Nghề Nghiệp Do Vi Sinh Vật Ở Nhân Viên Y Tế Tại Thành Phố Cần Thơ
Xem toàn bộ 203 trang tài liệu này.
Tổng số mẫu đo được là 300 mẫu, số lượng vi khuẩn hiếu khí trung bình là 664 ± 647 cfu/m3, dao động từ 86 - 5145 cfu/m3 và có 119 mẫu không đạt TCVSCP chiếm tỷ lệ là 39,7%.
Bảng 3. 8. Kết quả xét nghiệm nấm mốc trong không khí tại các cơ sở y tế (n=300)
Cơ sở y tế | TB ± ĐLC | Giá trị đo (Min-Max) | Số mẫu không đạt TCVS | ||
Số lượng | Tỷ lệ(%) | ||||
1 | Bệnh viện Phụ sản (n=50) | 840 ± 683 | 210 - 2230 | 22 | 44,0 |
2 | Bệnh viện Mắt - Răng Hàm Mặt | 492 ± 281 | 170 - 1660 | 15 | 30,0 |
(n=50) | |||||
3 | Bệnh viện Tai - Mũi - Họng (n=50) | 479 ± 345 | 190 - 2100 | 12 | 24,0 |
4 | Bệnh viện Đa khoa Quận Ô Môn (n=50) | 462 ± 326 | 140 - 1810 | 16 | 32,0 |
5 | Trung tâm Y tế Huyện Thới Lai (n=50) | 559 ± 326 | 230 - 1630 | 19 | 38,0 |
6 | Trung tâm Y tế Huyện Phong Điền (n=50) | 539 ± 335 | 130 - 2080 | 18 | 36,0 |
Tổng | 560 ± 423 | 130 - 2230 | 102 | 34,0 |
Tổng số mẫu đo được là 300 mẫu, số lượng nấm mốc trong không khí trung bình là 560 ± 423 cfu/m3, dao động từ 130 - 2230 cfu/m3 và có 102 mẫu không đạt TCVSCP chiếm tỷ lệ là 34,0%.
3.1.3. Điều kiện lao động của nhân viên y tế qua phỏng vấn
Bảng 3. 9. Tỷ lệ NVYT được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân (n = 626)
Phương tiện bảo hộ cá nhân | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
1 | Găng tay | 579 | 92,5 |
2 | Khẩu trang | 626 | 100,0 |
3 | Áo choàng | 612 | 97,8 |
4 | Mũ | 626 | 100,0 |
5 | Kính bảo hộ/mạng che mặt (n = 126) | 126 | 100,0 |
Kết quả khảo sát trên 626 NVYT tham gia nghiên cứu cho thấy: 100% NVYT được trang bị khẩu trang, mũ hay kính bảo hộ/mạng che mặt (khi tiến hành phẫu thuật, thủ thuật có nguy cơ văng bắn máu, dịch cơ thể từ người bệnh); 92,5% NVYT được trang bị găng tay, 97,8% được trang bị áo choàng.
Hình 3. 1. Tự đánh giá các yếu tố điều kiện lao động của NVYT (n = 626)
Phỏng vấn 626 NVYT cho thấy khối lượng công việc cao và căng thẳng được đa số phản ánh, lần lượt là 81,2% và 73,5%; tiếp xúc với VSV và hơi khí độc, hóa chất cũng là điều kiện lao động không thuận lợi của 48,9%- 63,1% NVYT.
Hình 3. 2. Nguy cơ tiếp xúc với vi sinh vật do tai nạn lao động của NVYT (n = 626)
Khảo sát 626 NVYT có 386 trường hợp có công việc thường xuyên tiếp xúc với máu và dịch thể của người bệnh chiếm 61,7%; 78 trường hợp đã từng bị tổn thương do VSN chiếm 12,5%; 45 trường hợp đã từng bị văng bắn máu và dịch cơ thể của người bệnh vào người chiếm 7,2%.
Hình 3. 3. Hoàn cảnh xảy ra tổn thương do vật sắc nhọn (n = 78)
Trong 78 trường hợp từng bị tổn thương do VSN, nguyên nhân phổ biến nhất là tiêm truyền chiếm 37,2%, thấp nhất là xử lý CTYT chiếm 14,1%.
3.1.4. Kiến thức, thực hành phòng bệnh nghề nghiệp do vi sinh vật của nhân viên y tế
3.1.4.1. Kiến thức phòng chống bệnh nghề nghiệp do vi sinh vật của nhân viên y tế
Bảng 3. 10. Kiến thức về phòng lây nhiễm bệnh nghề nghiệp ở NVYT (n=626)
Nội dung kiến thức | Kiến thức đạt | ||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
1 | Vệ sinh bàn tay | 344 | 55,0 |
2 | Sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân | 354 | 56,5 |
3 | Dự phòng cách ly | 407 | 65,0 |
4 | Phòng chống dịch | 464 | 74,1 |
5 | Khử khuẩn - tiệt khuẩn | 458 | 73,2 |
6 | Quản lý đồ vải y tế | 518 | 82,7 |
7 | Quản lý CTYT | 498 | 79,6 |
8 | Vệ sinh bề mặt môi trường | 528 | 84,3 |
9 | Quản lý sức khỏe NVYT | 391 | 62,5 |
10 | Kiến thức về bệnh viêm gan B,C | 394 | 62,9 |
Kiến thức về phòng ngừa lây nhiễm BNN của NVYT được chia thành 10 nội dung. Nội dung về vệ sinh bề mặt môi trường có tỷ lệ đạt cao nhất là 84,3%, nội dung vệ sinh bàn tay có tỷ lệ đạt thấp nhất là 55,0%. Các nội dung còn lại dao động từ 56,5% - 82,7%.
232
(37,1%)
394
(62,9%)
Đạt Không đạt
Hình 3. 4. Kiến thức chung về phòng lây nhiễm bệnh nghề nghiệp ở NVYT (n=626)
Kiến thức chung về phòng lây nhiễm BNN của 626 NVYT tham gia nghiên cứu đạt 62,9%.
Bảng 3. 11. Tỷ lệ NVYT có kiến thức đúng về bệnh viêm gan B, C (n=626)
Nội dung kiến thức | Kiến thức đạt | ||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
1 | Tác nhân gây bệnh viêm gan B, C | 434 | 69,3 |
2 | Đường lây truyền bệnh viêm gan B, C | 431 | 68,8 |
3 | Biến chứng của viêm gan B, C | 405 | 64,7 |
4 | Triệu chứng của bệnh viêm gan B, C | 385 | 61,5 |
5 | Biện pháp phòng nhiễm vi rút viêm gan B, C | 420 | 67,1 |
6 | Các xét nghiệm sàng lọc viêm gan B, C | 396 | 63,3 |
Kết quả nghiên cứu trên 626 NVYT cho thấy kiến thức về bệnh viêm gan B đạt từ 61,5-69,3%, trong đó tỷ lệ NVYT có kiến thức đạt về các tác nhân gây bệnh là 69,3%, đường lây truyền bệnh là 68,8%, biến chứng của bệnh là 64,7%, triệu chứng của bệnh là 61,5%, biện pháp phòng nhiễm vi rút VGB, VGC là 67,1%, các xét nghiệm sàng lọc VGB, VGC là 63,3%.
Bảng 3. 12. Tỷ lệ NVYT có kiến thức đúng về biện pháp phòng nhiễm vi rút viêm gan B, C trong cơ sở y tế (n=626)
Nội dung kiến thức | Kiến thức đạt | ||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
1 | Tiêm phòng vắc xin viêm gan B khi chưa bị bệnh | 444 | 70,9 |
2 | Phòng ngừa chuẩn | 492 | 78,6 |
3 | Phòng ngừa tổn thương qua da | 479 | 76,5 |
4 | Ngăn ngừa phơi nhiễm với máu, dịch qua niêm mạc | 507 | 81,0 |
5 | Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm | 521 | 83,2 |
Khảo sát 626 NVYT kiến thức về các biện pháp phòng nhiễm vi rút VGB, VGC trong CSYT cho thấy tỷ lệ đối tượng có kiến thức đạt ở nội dung tiêm phòng vắc xin VGB khi chưa bị bệnh là 70,9%, phòng ngừa chuẩn là 78,6%, phòng ngừa tổn thương qua da là 76,5%, ngăn ngừa phơi nhiễm với máu, dịch qua niêm mạc là 81,0%, điều trị dự phòng sau phơi nhiễm là 83,2%.
Hình 3. 5. Tỷ lệ NVYT biết về tác nhân gây bệnh do vi sinh vật gây ra trong môi trường lao động (n = 626)
Tỷ lệ NVYT biết về tác nhân gây bệnh do VSV gây ra trong MTLĐ như sau: 69,3% đối với HBV, 54,0% đối với HCV, 74,8% đối với HIV, 61,0% đối với vi khuẩn lao, 60,2% là do một số tác nhân khác.
3.1.4.2. Thực hành phòng chống bệnh nghề nghiệp do vi sinh vật của NVYT
Hình 3. 6. Thực hành chung về phòng lây nhiễm nghề nghiệp ở NVYT (n=626)
Về thực hành, nghiên cứu thực hiện đánh giá thực hành trực tiếp của 626 NVYT cho thấy tỷ lệ thực hành chung về phòng lây nhiễm BNN đối tượng nghiên cứu đạt 75,4 %.
Bảng 3. 13. Thực hành đúng về phòng bệnh nghề nghiệp do vi sinh vật ở NVYT (n=626)
Nội dung thực hành | Thực hành đạt | ||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
1 | Vệ sinh tay thường quy | 390 | 62,3 |
2 | Sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân | 502 | 80,2 |
3 | Quản lý CTYT | 482 | 77,0 |