[14]. Hồ Công Dũng (1996). Cơ sở khoa học cho việc xây dựng các tuyến điểm du lịch vùng Bắc Trung Bộ, LATS Địa lí địa chất, Đại học Sư phạm Hà Nội.
[15]. Lê Tiến Dũng (2000). Địa chất và khoáng sản tỉnh Quảng Trị, Báo cáo tổng kết đề tài khoa học cấp tỉnh.
[16]. Đỗ Trọng Dũng (2009). Đánh giá điều kiện tự nhiên để phát triển du lịch sinh thái ở tiểu vùng du lịch miền núi Tây Bắc Việt Nam, LATS Địa lí, Đại học Sư phạm Hà Nội.
[17]. Nguyễn Văn Đính, Trần Thị Minh Hòa (2008). Kinh tế du lịch, Nxb Lao động và Xã hội, Hà Nội.
[18]. Phan Tất Đắc, Phạm Ngọc Toàn (1980). Khí hậu với đời sống, Nxb Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội.
[19]. Nguyễn Hà Quỳnh Giao (2015). Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, LATS Địa lí, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
[20]. Nguyễn Cao Huần (2005). Đánh giá cảnh quan (theo tiếp cận kinh tế sinh thái), Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
[21]. Phạm Hoàng Hải, Nguyên
Thươn
g Hùng , Nguyên
Có thể bạn quan tâm!
- Căn Cứ Kết Quả Đánh Giá Đktn, Tndl, Các Điểm Dl
- Định Hướng Quản Lý Tài Nguyên Và Bảo Vệ Môi Trường
- Bảo Vệ Môi Trường Trong Ptdl Bền Vững
- Giản Đồ Tương Quan Nhiệt Độ Và Độ Ẩm Tuyệt Đối Của Không Khí Với Khả Năng Thích Ứng Của Con Người
- Đánh giá điều kiện tự nhiên và tài nguyên phục vụ phát triển du lịch các huyện miền núi khu vực Trị - Thiên - 23
- Đánh giá điều kiện tự nhiên và tài nguyên phục vụ phát triển du lịch các huyện miền núi khu vực Trị - Thiên - 24
Xem toàn bộ 196 trang tài liệu này.
Ngoc
Khánh (1997). Cơ sở
cảnh quan học của việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên , bảo vệ môi trường lãnh thổ Việt Nam, Nxb Giáo duc̣ , Hà Nội.
[22]. Trương Quang Hải, Nguyễn Cao Huần, Đặng Văn Bào và cs (2006). Điều tra
và đánh giá tiềm năng lãnh thổ phục vụ phát triển du lịch sinh thái tỉnh Quảng Trị, Đại học Quốc gia Hà Nội.
[23]. Nguyễn Thị Hải (2002). Đánh giá tài nguyên du lịch tự nhiên phục vụ phát triển du lịch cuối tuần của Hà Nội, LATS Địa lí, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
[24]. Nguyễn Lê Thu Hiền (2014). Làng nghề truyền thống phục vụ du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế, LATS Kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
[25]. Hoàng Văn Hoa, Trần Hữu Sơn, Ngô Thắng Lợi và cs (2019). Nghiên cứu chính sách giải pháp và xây dựng mô hình liên kết vùng, tiểu vùng trong phát triển du lịch ở vùng Tây Bắc, Chương trình Khoa học và Công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2013 - 2018 “Khoa học và công nghệ phục vụ phát triển bền vững Tây Bắc”, Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Quốc gia Hà Nội.
[26]. Ngô Tất Hổ (2000). Phát triển và quản lý du lịch địa phương, (Trần Đức Thanh và Bùi Thanh Hương dịch), Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
[27]. A.G.Ixatsenko (1969). Cơ sở cảnh quan học và phân vùng địa lí tự nhiên, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
[28]. Huỳnh Văn Kéo (2001). Vườn Quốc gia Bạch Mã, Nxb Thuận Hóa, Huế.
[29]. Vũ Tự Lập (1976). Cảnh quan địa lí miền Bắc Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
[30]. Vũ Tự Lập (1978). Địa lí tự nhiên Việt Nam (phần khu vực), Nxb Giáo dục, Hà Nội. [31]. Vũ Tự Lập (1990). Địa lí địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế, Nxb Giáo dục, Hà Nội. [32]. Đặng Duy Lợi (1992), Đánh giá và khai thác các điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên huyện Ba vì (Hà Tây) phục vụ mục đích du lịch, LATS Địa lí, Đại học Sư phạm Hà Nội.
[33]. Phạm Trung Lương (2002). Cơ sở khoa học và giải pháp phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam, Đề tài độc lập cấp Nhà nước.
[34]. Trần Thị Tuyết Mai, Nguyễn Đức Vũ (2002). Nghiên cứu, đánh giá tài nguyên thiên nhiên vườn quốc gia Bạch Mã cho mục đích du lịch, Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, Số 1, 15 - 29.
[35]. Nguyễn Văn Mạnh (2008). Phát triển bền vững du lịch Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, Tạp chí Phát triển Kinh tế, Số 3, 114 - 125.
[36]. F.N.Mincov (1970). Những nguyên tắc và phương pháp cơ bản phân vùng địa lí tự nhiên, Tuyển tập địa lí về phân vùng địa lí tự nhiên - tập III, (Nguyễn Dược dịch), Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
[37]. Đổng Ngọc Minh, Vương Lôi Đình (2001). Kinh tế du lịch và du lịch học, (Nguyễn Xuân Quý dịch, Cao Tự Thanh hiệu đính), Nxb Trẻ, Hồ Chí Minh.
[38]. Hồ Kỳ Minh (2015). Nghiên cứu và đề xuất giải pháp phát triển loại hình du lịch văn hóa tâm linh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, Viện nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội, Đà Nẵng.
[39]. Hồ Kỳ Minh, Lê Minh Nhất Duy (2012). Liên kết kinh tế vùng - từ lý luận đến thực tiễn, Viện nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội, Đà Nẵng.
[40]. Trần Nghi, Nguyễn Hoàn, Trương Quang Hải và cs (2004). Đánh giá tổng hợp tài nguyên, điều kiện tự nhiên, môi trường, kinh tế - xã hội nhằm định hướng phát triển bền vững khu vực biên giới phía Tây từ Thanh Hóa đến Kon Tum, Đại học Quốc gia Hà Nội.
[41]. Nguyễn Thị Thanh Nhàn (2014). Nghiên cứu hiện tượng dịch chuyển đất đá trên sườn dốc vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế, đề xuất phương pháp dự báo và phòng chống, LATS Địa chất, Đại học Mỏ địa chất Hà Nội.
[42]. Đặng Kim Nhung và cs (1998). Đánh giá điều kiện sinh khí hậu phục vụ công tác điều dưỡng ở một số vùng núi Việt Nam, Tuyển tập các công trình nghiên cứu địa lí, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
[43]. Đặng Kim Nhung, Lê Văn Hương, Phí Thị Thu Hoàng và cs (2009). Mộ t số cơ
sở khoa hoc
trong nghiê n cứ u phương pháp đánh giá tài nguyê n du lic̣ h sinh
thái, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, Số 2, 75 - 79.
[44]. Nguyễn Văn Nhưng, Nguyễn Văn Vinh (1998). Phân vùng địa lí tự nhiên đất liền, đảo - biển Việt Nam và lân cận, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
[45]. Đặng Văn Phan (2011). “Một vài ý kiến về quá trình phân vùng ở Việt Nam”, Cơ sở khoa học cho phát triển vùng trong bối cảnh hội nhập quốc tế của Việt Nam, Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, Số 1, 109 - 123.
[46]. A.E.Phedina (1970). Những nguyên tắc phân vùng địa lí tự nhiên, Tập III, (Lê Trọng Túc dịch), Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
[47]. Trần An Phong (1995). Đánh giá hiện trạng sử dụng đất ở nước ta theo quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
[48]. Nguyễn Huy Phồn (1996). Đánh giá các loại hình sử dụng đất chủ yếu trong nông lâm nghiệp góp phần định hướng sử dụng đất vùng trung tâm miền núi Bắc Bộ Việt Nam, LATS Nông nghiệp, Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam.
[49]. Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2002). Quy điṇ h chi tiết thi hà nh mộ t số điều của Luậ t di sản vă n hóa , Số 92/NĐ-CP ngày 11/11/2002.
[50]. Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2005). Luật Du lịch, Số 44/2005/QH11, Ngày 14 tháng 6 năm 2005.
[51]. Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2010). Luật Di sản văn hóa, Số 98/2010/NĐ-CP, Ngày 21 tháng 9 năm 2010.
[52]. Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2014). Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam, 55/2014/QH13, Ngày 23 tháng 06 năm 2014.
[53]. Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2017). Luật Du lịch, Số 09/2017/QH14, Ngày 19 tháng 6 năm 2017.
[54]. Robert Lanquar (1993). Kinh tế du lịch, (Phạm Ngọc Uyển, Bùi Ngọc Chưởng dịch), Nxb Thế giới, Thành phố Hồ Chí Minh.
[55]. Dương Văn Sáu (2004). Lễ hội Việt Nam trong sự phát triển du lịch, Nxb Đại học Văn hóa, Hà Nội.
[56]. Hà Văn Siêu (2017). Tiềm năng và giải pháp liên kết vùng, tiểu vùng phát triển du lịch vùng miền núi Tây Bắc, Kỷ yếu Hội thảo khoa học: Thực trạng và giải pháp liên kết vùng, tiểu vùng trong phát triển du lịch ở Tây Bắc, 15 - 116.
[57]. Trần Hữu Sơn (2016). Xây dựng cơ chế chính sách liên kết vùng và tiểu vùng du lịch Tây Bắc, Kỷ yếu hội thảo khoa học: Khoa học và công nghệ thúc đẩy liên kết và phát triển vùng Tây Bắc, 176 - 188.
[58]. Nguyễn Thanh Sơn (1996). Tổ chức lãnh thổ du lịch thành phố Hải Phòng, LATS Địa lí, Đại học Sư phạm Hà Nội.
[59]. Nguyễn Thị Sơn (2000). Cơ sở khoa học cho việc định hướng phát triển du lịch sinh thái ở Vườn Quốc gia Cúc Phương, LATS Địa lí, Đại học Sư phạm Hà Nội.
[60]. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Trị (2014). Danh mục di tích đã được công nhận phân theo đơn vị hành chính tính đến năm 2015.
[61]. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Trị (2017). Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
[62]. Sở Văn hóa Thông tin, Bảo tàng tỉnh Quảng Trị (2004). Di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh tỉnh Quảng Trị.
[63]. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế (2013). Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2020, định hướng đến năm 2030 (do Akitek Tenggara - Singapore tư vấn).
[64]. Bùi Thị Tám (2012). Đá nh giá khả nă ng thu hú t khá ch du lic̣ h của hà nh lang kinh tế Đô ng Tâ y phía Việ t Nam , Báo cáo tổng kết Đề tài Nghiên cứu khoa học
cấp Bộ , Đaị hoc Huế.
[65]. Nguyễn Thám, Nguyễn Hoàng Sơn (2011). Đánh giá tài nguyên sinh khí hậu phục vụ phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế, Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, Số 3, 81 - 90.
[66]. Nguyễn Thanh (2005). Địa chí Thừa Thiên Huế (phần tự nhiên), Nxb Khoa học và Xã hội, Hà Nội.
[67]. Trần Đứ c Thanh (2005), Đá nh giá tà i nguyê n du lic̣ h Thanh Hóa, Đề tài Nghiên cứu Khoa học Công nghệ cấp Bộ, Đaị học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nộ.i [68]. Trần Đức Thanh (2008). Nhập môn Khoa học Du lịch, Nxb Đại học Quốc gia
Hà Nội.
[69]. Trần Đức Thanh, Trần Đình Lân, Nguyễn Hữu Cử (2008). Tài nguyên vị thế biển Việt Nam: Định dạng, tiềm năng và định hướng phát huy giá trị, Hội thảo Quốc tế Việt Nam học lần thứ 3, 617 - 630.
[70]. Lê Văn Tin (1999). Đánh giá tài nguyên thiên nhiên tỉnh Thừa Thiên Huế phục vụ du lịch, LATS Địa lí, Đại học Sư phạm Hà Nội.
[71]. Lê Văn Tin (2009). Tiềm năng, hiện trạng và giải pháp phát triển du lịch sinh thái huyện A Lưới - tỉnh Thừa Thiên Huế, Đề tài Khoa học Công nghệ cấp Bộ.
[72]. Lê Văn Tin (2020). Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các điểm du lịch khu vực đồi núi tỉnh Thừa Thiên Huế, Đề tài Nghiên cứu cấp Đại học Huế.
[73]. Đỗ Cẩm Thơ (2015). Phát triển sản phẩm du lịch đặc thù vùng miền núi phía Bắc, Tạp chí Văn hóa Du lịch, Số 21, 22 - 36.
[74]. Bùi Thị Thu, Trương Bình Trọng, Phạm Bá Thuấn và cs (2011). Xây dựng cơ sở khoa học phục vụ cho việc xác định các tuyến du lịch ở tỉnh Quảng Trị, Đề tài Khoa học và Công nghệ cấp Bộ, Đại học Khoa học Huế.
[75]. Trần Hữu Tuyên (2008). Các tai biến tự nhiên ở Thừa Thiên Huế, Tuyển tập công trình khoa học về tai biến địa chất và giải pháp phòng chống, Nxb Xây dựng, Hà Nội. [76]. Tổ phân vùng Địa lí tự nhiên, Ủy ban Khoa học Nhà nước (1970). Phân vùng
địa lí tự nhiên lãnh thổ Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
[77]. Tổng cục Du lịch Việt Nam (2013). Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
[78]. Tổng cục Du lịch Việt Nam (2013). Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
[79]. Tổng cục Du lịch Việt Nam (2016). Chiến lược phát triển sản phẩm du lịch Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
[80]. Hoàng Đức Triêm (1990). Nghiên cứu các mô hình sinh thái sử dụng hợp lý lãnh thổ trung du Bình Trị Thiên, Đề tài Nghiên cứu Khoa học Công nghệ cấp Nhà nước.
[81]. Khổng Trung, Phạm Bình Quyền (2016). Đặc điểm đa dạng sinh học các khu bảo tồn thiên tỉnh Quảng Trị, Trung tâ m Nghiê n cứ u Tài nguyê n và Mô i
trường, Đaị hoc
Quốc gia Hà Nộ i.
[82]. Thái Văn Trừng (1999). Những hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam, Nxb Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
[83]. Trần Văn Trường, Phạm Quang Tuấn, Nguyễn Thị Thanh Hoa và cs (2011). Tiếp cận hệ thống trong đánh giá sức chứa du lịch ứng dụng cho khu di tích danh thắng Yên Tử, tỉnh Quảng Ninh, Tạp chí Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội, Số 27, 215 - 226.
[84]. Nguyên Minh Tuệ (1999). Phương pháp xác định mức độ tập trung di tích lịch
sử - văn hoá theo lãnh thổ trong nghiên cứu địa lí du lịch , Thông báo khoa học Đại học Sư phạm Hà Nội, Số 2/1999.
[85]. Nguyễn Minh Tuệ, Lê Thông, Vũ Đình Hòa và cs (1996). Địa lí du lịch Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
[86]. Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (1970). Phân vùng địa lí tự nhiên Việt Nam (Phần miền Bắc), Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
[87]. UBND huyện A Lưới (2013). Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội huyện A Lưới đến năm 2020.
[88]. UBND A Lưới (2015). Đề án bảo tồn, phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020 trên địa bàn huyện.
[89]. UBND huyện A Lưới (2020). Kế hoạch Phát triển các điểm du lịch trên địa bàn huyện A Lưới.
[90]. UBND huyện A Lưới, Chi cục Thống kê huyện A Lưới (2020). Niên giám thống kê huyện A Lưới 2019.
[91]. UBND huyện ĐaKrông (2017). Báo cáo Tình hình phát triển du lịch giai đoạn 2011-2017 và kế hoạch, giải pháp phát triển du lịch từng bước thành ngành kinh tế mũi nhọn tại địa bàn huyện ĐaKrông.
[92]. UBND huyện Đakrông, Chi cục Thống kê huyện ĐaKrông (2020). Niên giám thống kê huyện ĐaKrông 2019.
[93]. UBND huyện Hướng Hoá (2019). Báo cáo Tình hình triển khai thực hiện kế hoạch số 166/KH-UBND ngày 10/4/2018 về Chương trình hành động của Tỉnh uỷ trong phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
[94]. UBND huyện Hướng Hoá. Chi cục Thống kê huyện Hướng Hoá (2020). Niên giám thống kê huyện Hướng Hoá 2019.
[95]. UBND huyện Nam Đông (2013). Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Nam Đông đến năm 2020.
[96]. UBND huyện Nam Đông (2019). Báo cáo Tình hình phát triển du lịch, dịch vụ Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn huyện.
[97]. UBND huyện Nam Đông (2020). Phát triển du lịch huyện Nam Đông năm 2020. [98]. UBND huyện Nam Đông, Chi cục Thống kê huyện Nam Đông (2019). Niên
giám thống kê huyện Nam Đông 2018.
[99]. UBND tỉnh Quảng Trị (2012). Đề án củng cố, khôi phục và phát triển làng nghề, ngành nghề tiểu thủ công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
[100]. UBND tỉnh Quảng Trị (2013). Nghị quyết về đầu tư, bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp hệ thống di tích lịch sử văn hóa Quảng Trị, giai đoạn 2013-2020.
[101]. UBND tỉnh Quảng Trị (2016). Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững khu bảo tồn thiên nhiên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
[102]. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (2020). Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
[103]. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (2015). Quy hoạch phát triển nghề truyền thống và làng nghề trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
[104]. USAID (2018). Xây dựng kế hoạch phát triển du lịch sinh thái vùng và quy mô thí điểm du lịch sinh thái ở tỉnh Quảng Nam và Thừa Thiên Huế.
[105]. V.I.Prokaev (1971). Những cơ sở phương pháp phân vùng địa lí tự nhiên, (Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước dịch), Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
[106]. Nguyễn Khanh Vân (2006). Giáo trình cơ sở sinh khí hậu, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội.
[107]. Nguyễn Khanh Vân, Nguyễn Thị Hiền (1999). Các phương pháp phân loại sinh khí hậu hiện có ở Việt Nam, Tạp chí các khoa học về Trái Đất, Số 3/1999. [108]. Nguyễn Khanh Vân, Nguyễn Thị Hiền (2002). Nghiên cứu sinh khí hậu người phục vụ du lịch nghỉ dưỡng và dân sinh ở Việt Nam, Tạp chí các khoa
học về Trái Đất, 6/2000.
[109]. Nguyễn Khanh Vân (2001). Điều kiện sinh khí hậu tại một số khu điều dưỡng thuộc vùng núi phía Bắc Việt Nam, Tạp chí các khoa học về Trái Đất, Số 2/2001.
[110]. Trần Tân Văn (2005). Nghiên cứu, đánh giá điều kiện địa chất, kiến tạo và các yếu tố liên quan đến tai biến địa chất, môi trường dọc một số đoạn trên tuyến đường Hồ Chí Minh, Đề tài Nghiên cứu Khoa học Công nghệ cấp Bộ, Hà Nội.
[111]. Viện Nghiên cứu Phát triển du lịch (2013). Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
[112]. Vụ Lữ hành Du lịch (2020). Báo cáo số lượng khách, doanh thu du lịch huyện Hướng Hoá, ĐaKrông, A Lưới và Nam Đông giai đoạn 2010 - 2018.
[113]. Vụ Khách sạn Du lịch (2020). Báo cáo cơ sở lưu trú du lịch huyện Hướng Hoá, ĐaKrông, A Lưới và Nam Đông giai đoạn 2010 - 2018.
[114]. Lê Anh Vũ (2016). Một số vấn đề lý luận cơ bản về liên kết vùng , Kỷ yếu Hội thảo: Khoa học và công nghệ thúc đẩy liên kết và phát triển vùng Tây Bắc, 11 - 26.
115]. Nguyễn Đức Vũ (2001). Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và kinh tế - xã hội phục vụ cho việc tổ chức lãnh thổ du lịch trục sông Hương theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Đề tài Khoa học Công nghệ cấp Nhà nước.
[116]. Hoa Vũ (2017). Khu bảo tồn Sao la Thừa Thiên - Huế: Ðiểm dừng chân lý tưởng của các loài động vật hoang dã, Tạp chí Môi trường số 9, Đại học Lâm nghiệp.
[117]. Viện Địa lí, Phòng Địa lí Khí hậu (2020). Khí hậu giai đoạn 1973 - 2019 tại trạm Khe Sanh, trạm A Lưới, trạm Nam Đông.
[118]. Bùi Thị Hải Yến (2009). Tài nguyên du lịch Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
Tiếng Anh
[119]. Al-mughrabi, Abeer (2007). Ecotourism: A Sustainable Approach of Tourism in Jordan, The University of Arizona.
[120]. Becker.I (1999). “Cat Tien National Park at Work: to Develop Ecotourism in Order to Protect and Maintain Its Biodiversity”, Development of a National ecotourism strategy for Vietnam, p. 103 - 114.
[121]. Bidaut.F (2001). “Improving productivity and the employment market”, The human and social goals of sustainable development of tourism, p.104 - 106.
[122]. Boniface.B, Cooper.C (1993). Geography of Travel and Tourism (2nd edition), Heinemann London.
[123]. Debarbieux.B (2001). “The tourist community as a social and political laboratory”,
The human and social goals of sustainable development of tourism, p.1 - 5. [124]. Gunn.C.A (1994). Tourism Planning (3rd edition), Taylor Washington, DC.
[125]. Greg Richards, Derek Hall (2000). Tourism and sustainable community development, Routledge, London.
[126]. Hall.CM (2008). Tourism Planning (2nd edition), Prentice Hall, Harlow.
[127]. Inskeep.E (1991). Tourism Planning: an integrate and sustainable development approach, Van Nostrand Reinhold, New York, USA.
[128]. Keller.P (2001). “The dynamics of tourism and people's expectations. The social implications of a sustainable tourism growth”, The human and social goals of sustainable development of tourism, p. 166 - 169.
[129]. Kinsley.M (2001). “Tourism growth and sustainability”, The human and social goals of sustainable development of tourism, p. 155 - 165.
[130]. Liu Xiao (2010). The QEPP Evaluatio model of tourism resources – A case study of tourism resources in Beijing.
[131]. Trần Nghi, Nguyễn Thanh Lan, Nguyễn Đình Thái. et al. (2007). “Tourism carrying capacity assessment for Phong Nha - Ke Bang and Dong Hoi, Quang Binh Province”, VNU Journal of Science, Earth Science, 23, p .80 - 87.
[132]. Michael Barke (2004), “Rural Tourism in Spain”. International Journal of tourism research, Volume 6, Issue 3, pp.137-149.
[133]. Prud’homme.B (2001). “Job opportunities for the local people of a tourist town”,
The human and social goals of sustainable development of tourism, p. 15 - 19. [134]. Ruth McAreavey (2011). “Sustainable Rural Tourism: Lessons for Rural
Development”, Sociologia Ruralis journalist, Vol 51, Number 2, England, p. 175 - 194. [135]. Tatjana Thimm (2016). The Kerala Tourism Model - An Indian State on the
Road to Sustainable Development, wiley.
[136]. Tiffany M. Doan (2011), “Sustainable Ecotourism in Amazonia: Evaluation of Six Sites in Southeastern Peru”, International Journal of tourism research, Vol 15, Issue 3, May/June 2013, p. 261 - 271.
[137]. UNESCO World Heritage Center (2003). Operational Guidelines for the Implementation of the World Heritage Convention.
[138]. UNESCO World Heritage Center (2003). Convention for the Safeguarding of the Intangible Cultural Heritage, Paris.
[139]. Weiermair.K (2001). “A new growth model for traditional tourism countries”,
The human and social goals of sustainable development of tourism, p. 136 - 151.
Tiếng Nga
[140]. Ведение Ю.А, Мирошиченко Н.Н (1969). Оценка природных условий для организаций отдыха, Извсстия АН СССР, Серия География №4.
[141]. Мухина Л.И (1973). Принципы и методы технологической оценки природных комплексов, М Наука - 95 стр.
[142]. Пирожник И.И (1985). Основы географии туризма и экскурсищиного обслуживания.