II. Huyện ĐaKrông
Lễ hội Aza Koonh | Huyện A Lưới | DSVH phi vật thể Quốc gia | QĐ số 4582/QĐ-BVHTTDL | |
51 | Ngã Ba đầu đường 71 đường 14B | Xã Hồng Vân | DTLS, Cấp Quốc gia | QĐ số 866 - QĐ/VH ngày 20/5/ 1991 |
52 | Ngã Ba đầu đường 72 và địa điểm Bốt Đỏ | Xã Phú Vinh | DTLS, Cấp Quốc gia | QĐ số 866 - QĐ/VH ngày 20/5/ 1991 |
53 | Ngã Ba đầu đường 73 đường 14B | Xã Hương Phong | DTLS, Cấp Quốc gia | QĐ số 866 - QĐ/VH ngày 20/5/ 1991 |
54 | Ngã Ba đầu đường 74 đường 14B | Xã Hương Lâm | DTLS, Cấp Quốc gia | QĐ số 866 - QĐ/VH ngày 20/5/ 1991 |
55 | Dốc Con Mèo | Xã Hồng Vân | DTLS, Cấp Quốc gia | QĐ số 866 – QĐ/VH ngày 20/5/ 1991 |
56 | Động Tiên Công | Xã Hồng Kim | DTLS, Cấp Quốc gia | QĐ số 44/2005/QĐ- BVHTT ngày 22/8/2005 |
57 | Địa Đạo động So-A Túc | Xã Hồng Bắc | DTLS, Cấp Quốc gia | QĐ số 45/2005/QĐ- BVHTT ngày 22/8/2005 |
58 | Địa điểm chứng tích chiến tranh hóa học của đế quốc Mỹ tại sân bay A So | Xã Đông Sơn | DTLS, Cấp Quốc gia | QĐ số 678/QĐ-BVHTT ngày 07/2/2013 |
59 | Địa đạo A Don-Trụ sở đài phát thanh giải phóng Huế | Xã Hồng Quảng | DTLS, Cấp Tỉnh | QĐ số 4296/QĐ-UBND ngày 21/12/2005 |
60 | Địa điểm chiến thắng sân bay đồi A Bia | Xã Hồng Bắc | DTLS, Cấp Tỉnh | QĐ số 2372/QĐ-UBND ngày 13/10/2006 |
IV. Huyện Nam Đông | ||||
61 | Địa điểm chiến thắng Trung tâm huấn luyện Biệt kích Nam Đông | Xã Hương Hữu | DTLS, Cấp Tỉnh | QĐ số 2339/QĐ-UBND ngày 17/10/2007 |
62 | Địa điểm chiến thắng đồn Khe Tre | Thị trấn Khe Tre | DTLS, Cấp Tỉnh | QĐ số 2340/QĐ-UBND ngày 17/10/2007 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh giá điều kiện tự nhiên và tài nguyên phục vụ phát triển du lịch các huyện miền núi khu vực Trị - Thiên - 21
- Giản Đồ Tương Quan Nhiệt Độ Và Độ Ẩm Tuyệt Đối Của Không Khí Với Khả Năng Thích Ứng Của Con Người
- Đánh giá điều kiện tự nhiên và tài nguyên phục vụ phát triển du lịch các huyện miền núi khu vực Trị - Thiên - 23
Xem toàn bộ 196 trang tài liệu này.
50
Nguồn: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế, Quảng Trị
Phụ lục 10.3. Các làng, làng nghề được đưa vào danh mục quảng bá, xúc tiến DL
Nghề, làng nghề | Địa điểm | Nghề truyền thống | Hình thành | |
I. Huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị | ||||
1 | Nghề nấu rượu Tân Long | Xã Tân Long | Nấu rượu | |
2 | Nghề nấu rượu Ba Tầng | Xã Ba Tầng | Nấu rượu | |
3 | Nghề nấu rượu, rượu cần Hướng Hiệp | Xã Hướng Hiệp | Nấu rượu | |
4 | Nghề làm chổi đót Cổ Nhổi | Xã Hướng Phùng | Làm chổi đót, tăm hương | |
5 | Nghề nấu rượu cần Phú An | Xã Hướng Hiệp | Nấu rượu | 1990 |
II. Huyện ĐaKrông, tỉnh Quảng Trị | ||||
6 | Nghề dệt thổ cẩm Cù Tài | Thôn Cù Tài, xã ABung | Dệt | 2005 |
7 | Nghề dệt thổ cẩm thôn Klu | Xã ĐaKrông | Dệt | 2009 |
8 | Nghề đan lát Klu | Xã ĐaKrông | Đan lát mây, tre | 2009 |
9 | Nghề nấu rượu men lá truyền thống Đá Bàn | Xã Ba Nang | Nấu rượu | 2013 |
10 | Nghề làm chổi đót Kua Pua | Xã ĐaKrông | Làm chổi đót, tăm hương | 2009 |
III. Huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế | ||||
11 | Nghề dệt zèng | Xã Nhâm, xã A Roàng, xã A Đớt | Dệt | 2010 |
12 | Nghề chổi đót | Xã A Ngo | Nghề làm chổi đót, tăm hương | 2009 |
13 | Nghề gia công sửa chữa cơ khí | Xã A Đớt | Cơ khí | 2008 |
IV. Huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế | ||||
14 | Nghề chế biến cau khô | Thị trấn Khe Tre, xã Hương Hòa, Hương Lộc | Làm cau | 2008 |
15 | Nghề dệt zèng | Xã Thượng Long, xã Hương Hữu | Dệt | 2010 |
16 | Nghề chổi đót | Thị trấn Khe Tre, xã Hương Lộc | Làm chổi đót | 2009 |
17 | Nghề mây tre đan xuất khẩu | Huyện Hương Lộc | Đan lát mây, tre | 2014 |
Nguồn [99],[103]
Phụ lục 11. MỘT SỐ YẾU TỐ KHÍ HẬU TẠI CÁC TRẠM KHÍ TƯỢNG-THUỶ VĂN CÁC HUYỆN MIỀN NÚI KHU VỰC TRỊ THIÊN
Các yếu tố khí hậu | Thời gian/ Chuỗi | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII | Năm | |
Khe Sanh | Nhiệt độ trung bình | 1976-2019 | 18,1 | 19,2 | 21,8 | 24,6 | 25,8 | 26,0 | 25,4 | 25,0 | 24,5 | 23,1 | 21,1 | 18,6 | 22,8 |
Lượng mưa trung bình | 1976-2019 | 18,4 | 18,0 | 38,6 | 87,7 | 155,0 | 190,2 | 231,3 | 288,8 | 386,4 | 447,6 | 195,8 | 63,0 | 2120,9 | |
Nhiệt độ không khí tối cao tuyệt đối | 1976-2013 | 29,6 | 32,7 | 35,4 | 36,3 | 35,1 | 33,6 | 33 | 32,3 | 31,9 | 31,1 | 29,6 | 27,7 | 36,5 | |
Nhiệt độ không khí tối thấp tuyệt đối | 1976-2013 | 11,8 | 12,4 | 13,6 | 16,8 | 19,6 | 21,2 | 21 | 21 | 19,6 | 17,8 | 15,1 | 12,7 | 10,9 | |
Độ ẩm không khí tương đối | 1978-2013 | 90 | 90 | 86 | 84 | 83 | 85 | 86 | 89 | 90 | 91 | 91 | 90 | 88 | |
Số giờ nắng trung bình | 1986-2006 | 149,7 | 128,4 | 165,1 | 191,6 | 203,3 | 173,7 | 161,3 | 148,7 | 143 | 135,6 | 110,5 | 95,6 | 1806,5 | |
Số ngày mưa | 1976-2019 | 10,8 | 7,9 | 8,7 | 10,5 | 16,4 | 16,8 | 18,7 | 22,5 | 20,4 | 21,0 | 18,9 | 16,3 | 188,6 | |
Tốc độ gió trung bình | 1976-2005 | 2,9 | 2,8 | 2,6 | 2,2 | 2,2 | 2,7 | 2,8 | 2,5 | 1,6 | 2,3 | 2,9 | 2,9 | 2,5 | |
Số ngày dông | 1976-2005 | 0,04 | 0,56 | 4,44 | 12,04 | 15,27 | 9,35 | 7,96 | 8,62 | 10 | 4,81 | 0,35 | 0 | 63,47 | |
Số ngày mưa đá | 1976-1999 | 0 | 0 | 0 | 0,1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,1 | |
Số ngày mưa phùn | 1976-1999 | 2,87 | 4,26 | 2,48 | 1,17 | 0,04 | 0 | 0 | 0,04 | 0 | 0,21 | 0,46 | 1,96 | 13,49 | |
Số ngày sương mù | 1976-1999 | 10,5 | 10,2 | 10,1 | 6,2 | 3,1 | 0,7 | 1,4 | 3,2 | 6,9 | 7,7 | 5,1 | 6,8 | 70,1 | |
A Lưới | Nhiệt độ trung bình | 1974-2019 | 17,4 | 18,5 | 20,7 | 23,0 | 24,3 | 25,4 | 25,0 | 24,7 | 23,3 | 21,7 | 19,9 | 17,7 | 21,8 |
Lượng mưa trung bình | 1973-2019 | 82,9 | 47,9 | 70,0 | 157,9 | 251,7 | 186,3 | 175,4 | 223,2 | 449,9 | 860,3 | 758,3 | 315,7 | 3600,8 | |
Nhiệt độ không khí tối cao tuyệt đối | 1974-2013 | 28 | 31,2 | 33,8 | 34,6 | 33,6 | 33,3 | 33,3 | 32,7 | 31,6 | 29,6 | 27,9 | 26,4 | 35 | |
Nhiệt độ không khí tối thấp tuyệt đối | 1974-2013 | 10,6 | 11,8 | 12,8 | 16 | 18,1 | 19,6 | 19,2 | 19,3 | 17,9 | 15,7 | 13,7 | 11,3 | 9,8 | |
Độ ẩm không khí tương đối | 1974-2013 | 91 | 91 | 89 | 87 | 86 | 81 | 80 | 82 | 89 | 91 | 93 | 93 | 88 | |
Số giờ nắng trung bình | 1976-2005 | 126,1 | 131 | 160,6 | 166,5 | 183,6 | 179,5 | 189,1 | 168,7 | 128,8 | 115,2 | 80,7 | 74,6 | 1699 | |
Số ngày mưa | 1974-2019 | 17,5 | 14,1 | 15,3 | 16,9 | 20,6 | 14,7 | 15,3 | 17,5 | 21,5 | 23,5 | 23,2 | 22,2 | 218,8 | |
Tốc độ gió trung bình | 1974-2005 | 1,6 | 1,6 | 1,5 | 1,5 | 1,6 | 2,5 | 2,8 | 2,6 | 1,3 | 1,4 | 1,6 | 1,5 | 1,8 | |
Số ngày dông | 1973-2000 | 0 | 1,41 | 6,67 | 15,19 | 18,48 | 12,70 | 11,89 | 10,89 | 11,52 | 5,22 | 0,63 | 0 | 94,59 | |
Số ngày mưa đá | 1974-1999 | 0 | 0 | 0,08 | 0,40 | 0,08 | 0,04 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,04 | 0 | 0,64 | |
Số ngày mưa phùn | 1976-1999 | 1,92 | 2,75 | 1,96 | 0,96 | 0,04 | 0 | 0 | 0 | 0,04 | 0 | 0,21 | 0,92 | 8,79 |
Số ngày sương mù | 1974-1999 | 9,6 | 9,5 | 10,3 | 6,7 | 4,9 | 1,6 | 1,1 | 2,2 | 7 | 8,7 | 4,6 | 5,5 | 71,5 | |
Nam Đông | Nhiệt độ trung bình | 1974-2019 | 20,0 | 21,2 | 23,7 | 26,3 | 27,6 | 28,3 | 28,0 | 27,7 | 26,4 | 24,6 | 22,7 | 20,4 | 24,7 |
Lượng mưa trung bình | 1973-2019 | 115,4 | 52,9 | 59,5 | 104,5 | 210,0 | 197,7 | 161,2 | 221,7 | 467,0 | 933,0 | 820,3 | 327,5 | 3670,7 | |
Nhiệt độ không khí tối cao tuyệt đối | 1974-2013 | 31,6 | 34,1 | 37,1 | 38,6 | 38,2 | 37,8 | 37,6 | 37,2 | 35,8 | 33,4 | 31,7 | 30,4 | 39 | |
Nhiệt độ không khí tối thấp tuyệt đối | 1974-2013 | 13,8 | 14,5 | 15,8 | 19 | 20,9 | 22,4 | 22,2 | 22,2 | 21,1 | 18,7 | 16,6 | 14,2 | 12,9 | |
Độ ẩm không khí tương đối | 1974-2013 | 90 | 88 | 85 | 82 | 82 | 80 | 80 | 82 | 87 | 90 | 92 | 92 | 86 | |
Số giờ nắng trung bình | 1979-2005 | 121,8 | 125,5 | 164,3 | 176,4 | 203,7 | 206,1 | 212,7 | 189,2 | 150,5 | 119,4 | 91,3 | 69,9 | 1769,6 | |
Số ngày mưa | 1975-2019 | 16,4 | 11,9 | 11,0 | 12,0 | 17,5 | 15,0 | 15,2 | 15,9 | 19,7 | 22,0 | 21,9 | 21,0 | 198,7 | |
Tốc độ gió trung bình | 1974-2005 | 1,2 | 1,3 | 1,5 | 1,6 | 1,4 | 1,4 | 1,4 | 1,3 | 1,1 | 1,1 | 1,0 | 1,0 | 1,3 | |
Số ngày dông | 1976-2000 | 0 | 1,76 | 6,76 | 15,72 | 22,68 | 18,76 | 18,28 | 16,32 | 14,52 | 6,92 | 1,40 | 0,08 | 123,2 | |
Số ngày mưa đá | 1974-1999 | 0 | 0 | 0,04 | 0,04 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,08 | |
Số ngày mưa phùn | 1976-1999 | 1,04 | 1,29 | 1,48 | 0,26 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,38 | 0 | 0,04 | 0,58 | 5,07 | |
Số ngày sương mù | 1974-1999 | 4,4 | 3,84 | 2,83 | 0,96 | 0,42 | 0,12 | 0 | 0,12 | 0,73 | 2,38 | 1,73 | 3,31 | 20,83 |
Nguồn: Phòng Địa lí khí hậu, Viện Địa lí
Phụ lục 12. BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ TNDL TỰ NHIÊN VĂN HOÁ CHO ĐÁNH GIÁ CÁC LHDL CÁC HUYỆN MIỀN NÚI KHU VỰC TRỊ - THIÊN
Thắng cảnh | Địa hình | Sinh vật | Số lượng SKH | DSVH | |
A.1 | Thắng cảnh: đơn điệu, giá trị mang tính địa phương | - Kiểu địa hình: núi trung bình, núi thấp - Dạng địa hình: núi - Độ dốc TB: >150 | - Thảm thực vật chủ yếu: rừng kín thường xanh cây lá rộng ẩm; trảng cây bụi, cỏ thứ sinh (nhiệt đới, á nhiệt đới) - KBT thiên nhiên Bắc Hướng Hoá | Có 6 loại SKH. Trong đó loại SKH IIA1a, IVA3a chiếm 61% | - DSVH vật thể: mật độ thưa, không có di tích nào xếp hạng cấp tỉnh - DSVH phi vật thể: Chỉ có các loại hình DSVH có ý nghiã điạ phương |
A.2 | - Thắng cảnh: hồ Rào Quán, hồ ĐaKrông 2, danh thắng ĐaKrông, cảnh quan sông Thạch Hãn, suối nước nóng- khoáng làng Eo, làng Rượu, suối Pa Ca, suối Tà Đủ, suối Tà Lao, thác Raa Po, thác Khe Luồi, núi Ta Lung - Phân bố tập trung, đa dạng, có ý nghĩa cấp quốc gia đặc biệt và cấp quốc gia. | - Kiểu địa hình: đồi - Dạng địa hình: đồi, núi, hồ chứa, thác nước, sông suối - Độ dốc TB: < 80 | - Thảm thực vật chủ yếu: rừng kín thường xanh cây lá rộng ẩm; trảng cây bụi, cỏ thứ sinh (nhiệt đới) - KBT thiên nhiên ĐaKrông | Có 5 loại SKH. Trong đó loại SKH IIA1a chiếm 50,1% | - DSVH vật thể: mật độ dày, có 1 DTLS xếp hạng cấp quốc gia đặc biệt, 2 di tích cấp quốc gia - DSVH phi vật thể: đa dạng và phong phú gồm lễ hội, làng nghề gắn người người Bru - Vân Kiều, đặc biệt 16 khu nhà cổ bản Klu; có ý nghĩa liên vùng |
A.3 | - Thắng cảnh: Động Ba Lê, suối A Chò, thác Đỗ Quyên, hồ Âm Ty, Hang Rơi, đèo Pê Ke - Phân bố ít tập trung, ít đa dạng, có giá trị cấp tỉnh | - Kiểu địa hình: núi trung bình, núi thấp - Dạng địa hình: đồi, núi, thác nước, suối, thung lũng sông - Độ dốc TB: > 100 | - Thảm thực vật chủ yếu: rừng kín thường xanh cây lá rộng ẩm; trảng cây bụi, cỏ thứ sinh (nhiệt đới, á nhiệt đới) - KBT thiên nhiên ĐaKrông, khu bảo vệ cảnh quan đường Hồ Chí Minh | Có 3 loại SKH. Trong đó loại SKH IIA1a, IVA3a chiếm 61,2% | - DSVH vật thể: mật độ di tích dày nhưng di tích chỉ xếp hạng cấp tỉnh. - DSVH phi vật thể: đa dạng và phong phú gồm lễ hội, làng nghề gắn người người Bru - Vân Kiều (khu Nhà Dài); giá trị mang tính vùng |
A.4 | - Thắng cảnh: Động Ngai, | - Kiểu địa hình: núi | - Thảm thực vật chủ yếu: rừng | Có 5 loại | - DSVH vật thể: mật độ di tích thưa, không |
đỉnh Re Lao, đỉnh Cô Pung, đèo A Co. - Phân bố: tập trung ít | trung bình, núi thấp - Dạng địa hình: đồi, núi, thác nước - Độ dốc TB: > 100 | kín thường xanh cây lá rộng ẩm; trảng cây bụi, cỏ thứ sinh (nhiệt đới, á nhiệt đới) - VQG Bạch Mã, KBT loài Sao La | SKH. Trong đó loại SKH IIA1a, IVA3a chiếm 56,3% | có di tích được xếp hạng - DSVH phi vật thể: đa dạng và phong phú gồm lễ hội, làng nghề gắn người người Tà Ôi. Đặc biệt dệt Zèng được công nhận DSVH phi vật thể cấp quốc gia | |
A.5 | - Thắng cảnh: thác Mơ, thác Kazan, thác Phướn, thác Trượt, hồ Thượng Lộ, sinh thái nông nghiệp Hồng Hạ - Phân bố: mức độ tập trung cao | - Kiểu địa hình: đồi - Dạng địa hình: đồi, thác nước, sông suối, hồ chứa nước - Độ dốc TB: < 80 | - Thảm thực vật chủ yếu: rừng kín thường xanh cây lá rộng ẩm; trảng cây bụi, cỏ thứ sinh (nhiệt đới) - VQG Bạch Mã, KBT loài Sao La | Có 5 loại SKH. Trong đó loại SKH IIA1a, IVA3a chiếm 57% | - DSVH vật thể, mật độ di tích ở mức thưa, các di tích chỉ xếp hạng cấp tỉnh trở xuống. - DSVH phi vật thể: khá đa dạng gồm làng nghề truyền thống, lễ hội gắn với phong tục tập quán của cộng đồng người Tà Ôi và Cơ Tu; mang ý nghĩa vùng |
B.1 | - Thắng cảnh: hang Sa Mù, thác Tà Puồng 1, thác Tà Puồng 2, hang động Brai, hang Sa Mù, thác Chênh Vênh, hang Tà Puồng, đèo Sa Mù - Phân bố: mức tập trung cao | - Kiểu địa hình: núi trung bình, núi thấp - Dạng địa hình: núi, thác nước, sông suối - Độ dốc TB: < 150 | - Thảm thực vật chủ yếu: rừng kín thường xanh cây lá rộng ẩm; trảng cây bụi, cỏ thứ sinh (nhiệt đới, á nhiệt đới) - KBT thiên nhiên Bắc Hướng Hoá | Có 4 loại SKH. Trong đó loại SKH IIB1b, IIIA2a chiếm 50,7% | - DSVH vật thể: mật độ di tích ở mức thưa, không có di tích nào được xếp hạng - DSVH phi vật thể: gồm làng nghề truyền thống, lễ hội gắn với phong tục tập quán của cộng đồng người Bru - Vân Kiều và Tà Ôi; mang ý nghĩa vùng |
B.2 | - Thắng cảnh: thác Ồ Ồ, suối La La, hồ Tân Độ - Phân bố: tập trung thấp | - Kiểu địa hình: đồi - Dạng địa hình: đồi, cao nguyên cổ, thác nước, hồ nước - Độ dốc TB: < 80 | - Thảm thực vật nông nghiệp, cây công nghiệp dài ngày (cà phê, maca) - Không có KBT hay VQG | Có 3 loại SKH. Trong đó loại SKH IIB1b chiếm tới 82,9% | - DSVH vật thể: mật độ di tích ở mức dày, có 2 di tích xếp hạng cấp quốc gia; 2 chùa chiền giá trị cấp tỉnh. - DSVH phi vật thể: gồm làng nghề truyền thống, lễ hội gắn với phong tục tập quán của cộng đồng người Bru - Vân Kiều; có ý nghĩa liên vùng |
B.3 | - Thắng cảnh: suối A Lin, thác A Nôr, suối Cân Te - Phân bố: tập trung thấp | - Kiểu địa hình: chủ yếu núi thấp - Dạng địa hình: núi, thác nước, suối, thung lũng sông - Độ dốc TB: > 80 | - Thảm thực vật chủ yếu: rừng kín thường xanh cây lá rộng ẩm; trảng cây bụi, cỏ thứ sinh (nhiệt đới, á nhiệt đới) - Không có VQG hoặc KBT | Có 2 loại SKH. Trong đó loại SKH IIIA2a chiếm tới 71,6% | - DSVH vật thể: mật độ di tích ở mức dày, có 8 di tích cấp quốc gia. - DSVH phi vật thể: rất đa dạng và phong phú gồm lễ hội, làng nghề, phong tục tập quán gắn với người người Tà Ôi. Đặc biệt có 2 DSVH phi vật thể được công nhận cấp quốc gia. |