Đánh giá điều kiện tự nhiên và tài nguyên phục vụ phát triển du lịch các huyện miền núi khu vực Trị - Thiên - 23


Nguồn: Vụ Khách sạn - Sở Du lịch từ giai đoạn 2010 - 2018 của tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế

Phụ lục 5.5. Bảng tổng hợp các công ty lữ hành đang khai thác DL tại các huyện miền núi khu vực Trị - Thiên


STT

Công ty lữ hành đưa khách

STT

Công ty lữ hành đưa khách

1

Công ty DL Jamin Travel

14

Công ty TNHH Tư vấn Mãi Mãi Xanh Labs, Đà Nẵng

2

Công ty TNHH TM DV Đường mòn Đông Dương

15

Công ty TNHH DL Trải nghiệm mới

3

Công ty DL Easyrider Huế

16

Công ty True Friends

4

Công ty DL Annam Tour, Quảng Trị

17

Công ty TNHH DVLH Sài Gòn Tourist Chi nhánh Huế

5

Công ty CP Du lịch Quảng Trị

18

Công ty TNHH DL VINA DMZ, Quảng Trị

6

Công ty DL ICS Đà Nẵng

19

Công ty DL Đại Bàng

7

Công ty DL Việt Nam Hà Nội - Huế

20

Công ty DL Huế Happy Travel

8

Công ty Cổ Phần DL Quảng Trị

21

Công ty TNHH MTV DL Vietnam Locals

9

Công ty TNHH DLDV Hoa Hồng

22

Công ty du lịch DMZ TOURS

10

Công ty DL Eco Travel, Huế

23

Công ty DL Nét Đẹp Đông Dương

11

Công ty DL Asia Travel

24

Công ty TNHH MTV RESTOUR

12

Hợp tác xã ôtô-môtô DL Đà Lạt

25

Công ty TM DV DL An Trân, Tp Hồ Chí Minh

13

Công ty DL Huế Smile

26

Công ty TNHH Du lịch Việt Phương Đông, Tp HCM

14

Công ty TNHH Tư vấn Mãi Mãi Xanh Labs, Đà Nẵng



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 196 trang tài liệu này.

Nguồn: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế, Quảng Trị

Phụ lục 6. ĐDSH Ở MỘT SỐ KBT THIÊN NHIÊN CÁC HUYỆN MIỀN NÚI KHU VỰC TRỊ THIÊN


6.1. KBT thiên nhiên Bắc Hướng Hoá

- Diện tích: 23.456,71 ha, trong đó có 5 xã thuộc huyện Hướng Hoá bao gồm Hướng Lập, Hướng Việt, Hướng Phùng, Hướng Sơn và Hướng Linh.

- Giá trị thảm thực vật: Giá trị thảm thực vật: có độ che phủ rừng 93,2%, trong đó rừng nguyên sinh chiếm gần 70%, thuộc nhóm có độ che phủ rừng cao nhất nước. Giá trị môi trường rừng được xác định gồm 4 giá trị chủ yếu, gồm cảnh quan, bảo vệ đầu nguồn, ĐDSH và lưu giữ cacbon. Tổng giá trị môi trường của Khu BTTN Bắc Hướng Hóa khoảng

1.878 tỷ đồng, trong đó riêng giá trị lưu giữ cacbon là 1.842 tỷ đồng.

- ĐDSH có giá trị cao

+ Về thực vật, có 1.009 loài bậc cao có mạch, thuộc 548 chi và 138 họ. Trong số đó có 17 loài nằm trong sách đỏ Việt Nam và 23 loài trong sách đỏ thế giới. Giá trị sử dụng, 125 loài cây cung cấp gỗ, 161 loài cây làm thuốc, 44 loài cây làm cảnh và 89 loài cây làm thực phẩm. Có nhiều loài thực vật thuộc cả ba luồng di cư, gồm luồng thực vật Bắc Việt Nam-Trung Hoa, luồng thực vật Vân Nam - Quý Châu, luồng thực vật Malaysia-Indonesia.

+ Về động vật: khu hệ thú, có 72 loài, có 11 loài nằm trong sách đỏ thế giới; trong đó có 7 loài đặc hữu. Khu hệ chim, có 206 loài, trong đó có 3 loài đặc hữu; Đặc biệt có 12

loài thú bị đe doa ở cấp quốc gia và quốc tế như tê tê Java, chà vá chân nâu, vượn đen má

trắng, mang lớn, bò tót, sao la... đều xuất hiện ở KBT Bắc Hướng Hoá (Nguồn: [81],[101]).

6.2. KBT thiên nhiên ĐaKrông

- Diện tích: 37.640 ha, trong đó, có 10 xã thuộc huyện ĐaKrông bao gồm xã Triệu Nguyên, Ba Nang, Mò Ó, Ba Lòng, Hải Phúc, ĐaKrông, Tà Long, Húc Nghì, Tà Rụt, A Bung.

- Giá trị thảm thực vật: là nơi còn giữ lại diện tích rừng thường xanh đất thấp lớn nhất ở miền Trung Việt Nam, độ che phủ rừng trên 60%.

- ĐDSH: khá đa dạng về thành phần loài và có giá trị bảo tồn rất cao

+ Về thực vật, có 1.412 loài, trong đó có 24 loài trong sách đỏ.

+ Về động vật, có 612 loài thuộc các nhóm thú, chim, lưỡng cư, cá, bướm, mối; Trong đó có 37 loài trong sách đỏ Việt Nam, 27 loài nằm trong sách đỏ thế giới và 7 loài đặc hữu cho Đông Dương. Đặc biệt, KBT ĐaKrông là khu vực ghi nhận các loài chim đang bị đe dọa toàn cầu và được công nhận là một trong số 63 vùng chim quan trọng của Việt Nam. KBTTN này còn là vùng quan trọng đối với việc bảo tồn các loài thú, nhiều loài quý hiếm như: Vọoc vá, khỉ đuôi lợn, khỉ mặt đỏ, vượn đen má hung và gần đây các nhà khoa học đã phát hiện sao la và mang lớn cũng đang sinh sống tại KBT (Nguồn: [81]).

6.3. Khu bảo vệ cảnh quan đường Hồ Chí Minh

- Diện tích: 5680 ha, nằm về phía nam của huyện ĐaKrông, Quảng Trị.

- Giá trị thảm thực vật: KBT được thành lập ngoài việc bảo tồn tính ĐDSH của hệ sinh thái rừng thường xanh núi thấp vùng chuyển tiếp giữa bắc và nam Trường Sơn, còn

nhằm bảo vệ các di tích văn hóa lịch sử cách mạng đường mòn Hồ Chí Minh trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

- ĐDSH: về thực vật, có 532 loài bậc cao có mạch thuộc 356 chi, 121 họ. Về động vật, có 32 loài thú thuộc 17 họ 6 bộ; 104 loài chim thuộc 42 họ 15 bộ và nhiều loài động vật khác (Nguồn: [81],[101]).

6.4. Vườn Quốc gia Bạch Mã

- Diện tích: 22.031ha, trong đó có 5 xã và 1 thị trấn của Nam Đông thuộc VQG bao gồm xã Thượng Long, Thượng Nhật, Thượng Lộ, Hương Phú, Hương Lộc và thị trấn Khe Tre.

- Giá trị thảm thực vật: VQG Bạch Mã còn giữ được hầu như nguyên vẹn hệ thảm thực vật phong phú và kiểu rừng nguyên sinh đặc trưng của miền Trung (độ che phủ rừng đạt 76,7%).

- ĐDSH, về hệ thực vật phong phú và đa dạng, có 2.147 loài; trong đó có 185 loài là đặc hữu của Việt Nam, 54 loài quí hiếm được đưa vào sách Đỏ Việt Nam. VQG Bạch Mã có rất nhiều loại gỗ quý với đường kính 80 - 100cm như trò chỉ, kiền, giẻ hương, gõ, ùng… Giá trị sử dụng, có trên 500 loài cây thuốc nam (cây ba gạc, cây bình vôi, lá khôi, loài cây 7 lá 1 hoa…). Về hệ động vật, có 1.534 loài, trong đó có 4 loài là đặc hữu hẹp của Bạch Mã, 22 loài là đặc hữu của Việt Nam, 88 loài quí hiếm được ghi vào sách đỏ Việt Nam và thế giới. Chỉ tính riêng về lớp thú thì VQG Bạch Mã đã có tới 46 loài quí hiếm, 17 loài có tên trong sách đỏ thế giới. Ðặc biệt đây còn là nơi cư trú của loài chim quý như trĩ sao (cả đuôi dài tới 2m, cao tới 4.050cm) và gà lôi lam mào trắng (Nguồn: [28],[34]).

6.5. Khu bảo tồn loài Sao La

- Diện tích: với diện tích hơn 15.5000ha, trên 3 xã Hương Nguyên (huyện A Lưới), Thượng Quảng, Thượng Long (huyện Nam Đông). Sao la một trong những loài động vật bí ẩn nhất thế giới, thuộc nhóm thú sừng rỗng trông giống loài linh dương, còn được gọi là kỳ lân châu Á, với hai cặp sừng song song, nhọn dần về phía cuối và có thể dài tới 50 cm. Sách đỏ thế giới và sách đỏ Việt Nam đã xác định, sao la là loài có nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên rất cao; hiện nay, trên thế giới, ước tính chỉ còn 250 con.

- Giá trị thảm thực vật và ĐDSH: KBT không chỉ là nơi bảo tồn loài sao la mà còn là nơi có diện tích rừng nguyên sinh bao phủ chiếm tới 73,1% tổng diện tích của KBT. Hệ động, thực vật khá phong phú, chứa đựng nguồn gen đa dạng với hơn 1.200 loài. Bên cạnh đó, KBT còn có sự hiện diện của nhiều loài thú lớn, có giá trị bảo tồn toàn cầu mới được phát hiện trên thế giới như mang lớn, mang Trường Sơn... (Nguồn: [116])

- Ngoài ra, còn có rừng nguyên sinh A Roàng, thuộc vùng đệm của KBT Sao La. Giá trị thảm thực vật và ĐDSH: là khu rừng già nguyên sinh với nhiều hệ động thực vật phong phú đa dạng; Thảm thực vật nguyên sinh gồm 5 tầng: tầng cây gỗ cao, trung bình và thấp, tầng cây bụi và thảm rêu. Về giá trị kinh tế, có nhiều loại cây gỗ phổ biến như gội, chò nước, lim xanh, chò đen, sến mật,... có giá trị kinh tế cao.

Phụ lục 7. BẢNG TỔNG HỢP DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG THEO HUYỆN CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ VÀ THỪA THIÊN HUẾ



Huyện

Diện tích tự nhiên (ha)

Diện tích có rừng

(ha)

Rừng tự nhiên (ha)

Rừng trồng (ha)

Độ che phủ rừng

(%)

Hướng Hoá

115.086,8

47.141,9

41.905,9

5.236,0

40,5

ĐaKrông

122.322,2

72.636,6

68.215,7

4.384,9

59,0

% so với diện tích toàn

tỉnh Quảng Trị

50%

54,8%

81,5%

11,5%

-

A Lưới

123.273

99.348,8

84.550,0

14.798,8

78,9

Nam Đông

65.195

52.590,7

45.181,1

7.409,6

76,6

% so với diện tích toàn

tỉnh Thừa Thiên Huế

37,2%

51,8%

63,7%

24,9%

-

Nguồn: Viện Điều tra quy hoạch rừng

Phụ lục 8. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG CÁC CẤP PHÂN VỊ VÀ PHÂN LOẠI CỦA VŨ TỰ LẬP


Nguồn 29 Phụ lục 9 BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG DỰ BÁO NGUY CƠ TRƯỢT LỞ ĐẤT ĐÁ 1

Nguồn: [29]


Phụ lục 9. BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG DỰ BÁO NGUY CƠ TRƯỢT LỞ ĐẤT ĐÁ TRÊN MÁI DỐC VÙNG ĐỒI NÚI QUẢNG TRỊ - THỪA THIÊN HUẾ (TỈ LỆ 1:50.000)

Nguồn 41 Phụ lục 10 CÁC THẮNG CẢNH VÀ DI TÍCH LỊCH SỬ CỦA CÁC HUYỆN MIỀN 2

Nguồn [41]


Phụ lục 10. CÁC THẮNG CẢNH VÀ DI TÍCH LỊCH SỬ CỦA CÁC HUYỆN MIỀN NÚI KHU VỰC TRỊ THIÊN

10.1. Một số điểm thắng cảnh trên lãnh thổ NC (*)


STT

Tên danh lam thắng cảnh

Địa điểm

Loại hình

I. Huyện Hướng Hóa, Quảng Trị

1

Thác Ồ Ồ; Suối La La

Xã Tân Long

Danh thắng

2

Vườn sinh thái nông nghiệp cà phê Lao Bảo; Cửa khẩu Quốc tế Lao

Bảo

Thị trấn Lao Bảo

Danh thắng

3

Khu hang động Brai-Hang Tà Phuồng-Hang Sa Mù

Xã Hướng Lập

Danh thắng-Lịch sử

4

Thác Tà Phuồng 1 và 2

Xã Hướng Lập

Danh thắng-Lịch sử

5

Khu vực thác Chênh Vênh-Làng Chênh Vênh-Tổ hợp điện gió

Xã Hướng Phùng

Danh thắng-Lịch sử

6

Đèo Sa Mù

Xã Hướng Việt, Hướng

Phùng

Danh thắng-Lịch sử

7

Khu lòng hồ Rào Quán-Đỉnh Voi Mẹp, đỉnh Sa Mù

xã Hướng Tân

Danh thắng-Lịch sử

8

Khu lòng hồ Tân Độ-Vườn sinh thái nông nghiệp Khe Sanh (cà phê,

macca)-Đền tưởng niệm các chiến sĩ hi sinh tại Khe Sanh

Thị trấn Khe Sanh

Danh thắng-Lịch sử

9

Suối Tà Đủ-Làng Tà Đủ

Xã Tân Hợp

Danh thắng-Lịch sử

10

Chùa Bảo Tháp; Chùa Phật Sơn

Thị trấn Khe Sanh

Danh thắng-Di tích nghệ thuật

II. Huyện ĐaKrông

11

Khu Suối nước nóng Klu và di chỉ khảo cổ học Klu-Bản Klu (16 nhà

bản cổ Bru-Vân Kiều)-Nhà sinh hoạt cộng đồng Klu; Bản Cát

Xã ĐaKrông

Danh thắng-Lịch sử-Khoa học-Kiến trúc

12

Danh thắng Đakrông; núi Talung và núi Klu; Lòng hồ ĐaKrông 2

Xã ĐaKrông

Danh thắng-Lịch sử

13

Thác Khe Luồi

Xã Ba Lòng

Danh thắng

14

Khu vực suối Pa Ca-bản Pa Hy; Suối Tà Lao-thác Raa Po; Hang Dơi

Xã Tà Long

Danh thắng-Kiến trúc nghệ thuật

15

Khu vực động Ba Lê-Thác Đỗ Quyên-Suối A Chò

Xã Húc Nghì

Danh thắng-Lịch sử

16

Khu vực hang động Apô Ly Hông; Hồ Âm Ty-Khu nhà Dài của người

Pa Cô; Bản Chai, bản Ta Sa

Xã Tà Rụt

Danh thắng-Lịch sử-Kiến trúc nghệ

thuật

17

Cửa khẩu Quốc tế La Lay

Xã A Ngo

Danh thắng

III. Huyện A Lưới

18

Đèo Pê Ke

Xã Hồng Thuỷ

Danh thắng-Lịch sử

19

Suối A Lin, Cửa khẩu Hồng Vân

Xã Hồng Vân

Danh thắng



20

Khu vực thác A Nôr-Làng văn hoá A Nôr-Homestay A Nôr (nhà Rông)

Xã Hồng Kim

Danh thắng-Lịch sử-Kiến trúc nghệ thuật

21

Làng văn hoá A Hưa-Homestay A Hưa

Xã A Nhâm

Danh thắng- Kiến trúc nghệ thuật

22

Khu trung tâm văn hoá huyện A Lưới

Thị Trấn A Lưới

Danh thắng- Kiến trúc nghệ thuật

23

Suối Cân Te

Xã Hương Phong

Danh thắng

24

Khu vực suối nước nóng A Roàng-Làng văn hoá A Ka1; homestay

Hương Danh-Nhà văn hoá cộng đồng A Ka

Xã A Roàng

Danh thắng-Lịch sử-Kiến trúc nghệ

thuật

25

Hầm A Roàng-Rừng nguyên sinh A Roàng

Xã A Roàng

Danh thắng

26

Khu vực nhà văn hoá cộng đồng Hồng Hạ; Homestay Hồng Hạ-Sinh

thái nông nghiệp.

Xã Hồng Hạ

Danh thắng-Lịch sử-Kiến trúc nghệ

thuật

27

Cửa khẩu A Đớt

Xã A Đớt

Danh thắng

IV. Huyện Nam Đông

28

Thác Mơ; Thác Trượt; Thác Phướn

Xã Hương Phú

Danh thắng

29

Nhà văn hoá cộng đồng thôn Dỗi- sinh thái nông nghiệp (vườn thuốc

nam, vườn trái cây); Thác Kazan; Lòng hồ Thượng Lộ

Xã Thượng Lộ

Danh thắng-Lịch sử-Kiến trúc nghệ

thuật

30

Trung tâm văn hoá Huyện

Thị trấn Khe Tre

Danh thắng-Kiến trúc nghệ thuật

(*) Chỉ liệt kê những cảnh quan thiên nhiên, công trình kiến trúc có tiềm năng, đang khai thác DL và danh tiếng được người trong tỉnh biết đến trở lên.

Phụ lục 10.2. Danh mục di tích được công nhận


ST

T

Tên di tích

Địa điểm

Loại hình, xếp hạng

di tích

Quyết định công nhận

số/ngày

I. Huyện Hướng Hoá

1

Sân bay Tà Cơn

Xã Tân Hợp

DTLS, Cấp Quốc gia

QĐ số 236/QÐ-BVHTT

ngày 12/12/1986

2

Nhà tù Lao Bảo

Thị trấn Lao Bảo

DTLS, Cấp Quốc gia

QĐ số 154/BVHTT

ngày 25/1/1991

3

Cứ điểm Làng Vây

Xã Tân Long

DTLS, Cấp Quốc gia

QĐ số 319/QĐ-BVHTT

ngày 26/1/2011

4

Địa điểm chiến thắng Động

Tri 1968

Xã Hướng Tân

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

5

Đồi Cù Bốc

Thị trấn Khe Sanh

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

6

Địa điểm đồn điền Mụ Rôm

Xã Tân Hợp

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

7

Địa điểm bản khách rừng A

Lang

Xã A Dơi

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

8

Địa điểm đường mòn Khe

Ku Pu Rờ

Xã Thanh

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

9

Đường mòn Ka Díp

Xã Thanh

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

10

Địa điểm khe Cu Dông

Xã A Xing

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

11

Địa điểm đường mòn Dốc

Chao

Xã Xy

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

12

Địa điểm núi Cô Ka Lưi

Xã A Túc

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

13

Cao điểm Phu Nhoi

Xã Ba Tầng

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

14

Cao điểm Ca Tang và Tà

Phúc

Xã Hướng Tân

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

15

Động Voi Mẹp

Xã Hướng Linh

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

16

Đồi Ca Mu Vông

Xã Xy

DT cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

17

Địa điểm đồi Xa La Pha

Điên

Xã Hướng Lộc

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

18

Đường suối Pe Sai

Xã Thuận

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

19

Nguồn Ba Lăng

Xã A Túc

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

20

Đồi A Ho

Xã A Túc

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

21

Khu công xưởng chế tác đồ

đá Hướng Lập

Xã Hướng Lập

Di tích khảo cổ học,

Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

37

Địa điểm cầu khe Van

Xã Hướng Hiệp

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

35

Kho G

Xã Hướng Hiệp

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

22

Húc Ván và Troài

Xã Húc

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 2187/2004/QĐ-

UB ngày 16/7/2004

23

Các điểm vượt đường 9 của

đường dây 559

Xã ĐaKrông

DTLS, Cấp Quốc gia

đặc biệt

QĐ số 236/ QÐ-VH

ngày 12/12/1986

24

Địa điểm Quận lỵ Ba Lòng

Xã Tà Long

DTLS, Cấp Quốc gia

QĐ số 01-1999/QÐ-BT

ngày 4/1/1999

25

Vụ thảm sát Hướng Điền

Xã Tà Rụt

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

26

Động Toàn

Xã Mò Ó

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

27

Trạm đường dây liên lạc

559

Xã ĐaKrông

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

28

Địa điểm Quân y Viện 88

Xã Tà Long

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

29

Địa điểm Trại Cá

Xã Tà Long

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

30

Địa điểm Pôồng A Nang

Xã A Ngo

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

31

Đồi Cà Lười

Xã A Ngo

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

32

Đồi Cô Ca Va

Xã Tà Rụt

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

33

Địa điểm A Căng Tu Tuồi

Xã A Ngo

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

34

Đồi Tung Hàng

Xã Tà Rụt

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

36

Địa điểm khe U Sau

Xã Tà Rụt

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

38

Địa điểm ấp chiến lược

Vùng Kho

Xã ĐaKrông

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

39

Đồi 400

Xã A Ngo

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

40

Đồi Động Cho

Xã ĐaKrông

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

41

Cầu Rào Quán

Xã ĐaKrông

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

42

Địa điểm trận địa pháo 202

Tà Lao

Xã Tà Long

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

43

Địa điểm khe Ồ

Xã Triệu Nguyên

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

44

Địa điểm khe Đào Làng An

Xã Triệu Nguyên

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

45

Địa điểm bến suối Trà Lao

Xã Triệu Nguyên

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

46

Địa điểm cổng làng Tân Trà

Xã Ba Lòng

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

47

Di chỉ Đá Nổi

Xã Ba Lòng

Di tích khảo cổ, Cấp

Tỉnh

QĐ số 707/QĐ-UB

ngày 12/7/1996

48

Khu ủy Trị Thiên

Xã Ba Nang

DTLS, Cấp Tỉnh

QĐ số 2187/2004/QĐ-UB

ngày 16/7/2004

III. Huyện A Lưới

49

Nghề dệt Zèng

Xã Nhâm, xã A

Roàng, xã A Đớt

DSVH phi vật thể

Quốc gia

QĐ 4036/QĐ-

BVHTTDL

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 02/03/2023