Chính Phủ (2007), Nghị Quyết Số 03/2007/nq­cp, Ngày 19/01/2007, Về Những Giải Pháp Chủ Yếu Chỉ Đạo Điều Hành Thực Hiện Kế Hoạch Kinh Tế ­ Xã Hội Và


34. Chính phủ (2007),

Nghị

định số

92/2007/NĐ­CP, ngày 01/6/2007, Quy

định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch, Lưu: VPCP.

35. Chính phủ

(2007),

Nghị

định số

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 229 trang tài liệu này.

149/2007/NĐ­CP, ngày 09/10/2007,

Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch, Lưu:

Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo phát triển du lịch từ năm 2006 đến năm 2015 - 24

VPCP.

36. Chính phủ (2007), Nghị quyết số 03/2007/NQ­CP, ngày 19/01/2007, Về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch kinh tế ­ xã hội và ngân sách nhà nước năm 2007, Lưu: VPCP.

37. Chính phủ (2008), Nghị quyết số 02/2008/NQ­CP, ngày 09/01/2008, Về

những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2008, Lưu: VPCP.

38. Chính phủ

(2009),

Nghị

quyết số

01/NQ­CP, ngày 09/ 01/2009, Về

những giải pháp chủ

yếu chỉ

đạo, điều hành thực hiện kế

hoạch

phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2009,

Lưu: VPCP.

39. Chính phủ

(2010),

Nghị

quyết số

03/NQ­CP, ngày 15/01/2010, Về

những giải pháp chủ

yếu chỉ

đạo, điều hành thực hiện kế

hoạch

phát triển kinh tế ­ xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2010,

Lưu: VPCP.

40. Chính phủ

(2012),

Nghị

quyết số

02/NQ­CP, ngày 09/01/2011, Về

những giải pháp chủ

yếu chỉ

đạo, điều hành thực hiện kế

hoạch

phát triển kinh tế ­ xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2011, Lưu: VPCP.

41. Chính phủ (2012), Nghị định 16/2012/NĐ­CP, ngày 12/3/2012, Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch, Lưu: VPCP.

42. Chính phủ (2013), Nghị quyết số 01/NQ­CP ngày 07/01/2013 Về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển

kinh tế

VPCP.

­ xã hội và dự

toán ngân sách nhà nước năm 2013,

Lưu:


43. Chính phủ (2013), Nghị định 76/2013/NĐ­CP, ngày 16/07/2013, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch, Lưu: VPCP.

44. Chính phủ

(2013),

Nghị

định 180/2013/NĐ­CP ngày 14/11/2013, Sửa

đổi Nghị định 92/2007/NĐ­CP, Hướng dẫn Luật Du lịch, Lưu: VPCP.

45. Chính phủ (2014), Nghị quyết số 01/NQ­CP, ngày 02/01/2014, Về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2014, Lưu: VPCP.

46. Chính phủ (2014), Nghị quyết 92/NQ­CP, ngày 8/12/2014, Về một số giải

pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ

VPCP.

mới,

Lưu:

47. Chính phủ (2015), Nghị quyết số 01/NQ­CP, Về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015, Lưu: VPCP.

48. Chính phủ (2015), Tình hình kinh tế ­ xã hội năm 2015, Lưu: VPCP.

49. Ngô Hoài Chung (2016), Phát triển du lịch biên giới là góp phần bảo

đảm an ninh quốc phòng quốc gia,

Cổng thông tin điện tử Bộ

đội

Biên Phòng Việt Nam, đăng ngày 08/9/2017.

50. Lê Chí Công (2015), Xây dựng lòng trung thành của du khách đối với du lịch biển Việt Nam, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

51. Nguyễn Mạnh Cường (2016), Vai trò của chính quyuền địa phương

cấp tỉnh trong phát triển du lịch bền vững tỉnh Ninh Bình, Luận án tiến sĩ kinh tế chính trị, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

52. Trần Tiến Dũng (2007),

Phát triển du lịch bền vững

ở Phong Nha ­ Kẻ

Bàng, Luận án tiến sĩ kinh tế du lịch, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

53. Đảng Cộng sản Việt Nam (1987), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần VI, Nxb Sự thật, Hà Nội.


54. Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần VII, Nxb Sự thật, Hà Nội.

55. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần VIII, Nxb CTQG, Hà Nội.

56. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần IX, Nxb CTQG, Hà Nội.

57. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần X, Nxb CTQG, Hà Nội.

58. Đảng Cộng sản Việt Nam (2007), Nghị quyết số 08­NQ/TW, Hội nghị

lần thứ

tư BCHTW Đảng khóa X, ngày 5/02/2007, về

một số

chủ

trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới.

59. Đảng Cộng sản Việt Nam (2008),

Nghị

quyết số

26­NQ/TW, ngày

5/8/2008, Hội nghị

lần thứ

bảy BCHTW Đảng (khóa X) Về

nông

nghiệp, nông dân, nông thôn.

60. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần XI, Nxb CTQG, Hà Nội.

61. Đảng Cộng sản Việt Nam (2012), Nghị quyết số 13­NQ/TW, BCHTW Đảng khóa XI, ngày 16/01/2012, Về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.

62. Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), Kết luận số 74­KL/TW, Hội nghị lần thứ tám BCHTW (khóa XI), Về “Tình hình kinh tế ­ xã hội năm 2013 và nhiệm vụ năm 2014”và “Đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết Đại hội XI về kinh tế ­ xã hội, trọng tâm là ba đột phá chiến lược gắn với tái cơ cấu nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng”.


63. Đảng Cộng sản Việt Nam (2014),

Nghị

quyết Hội nghị

lần thứ chín,

BCHTW Đảng khóa XI, Về xây dựng và phát triển văn hóa, con

người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.

64. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn

quốc lần XII, Văn phòng Trung ương Đảng, Hà Nội.

65. Nguyễn Văn Đức (2013), Tổ chức các hoạt động du lịch tại một số di tích lịch sử ­ văn hóa quốc gia của Hà Nội theo hướng phát triển bền vững, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

66. Nguyễn Sơn Hà (4/2016), “Đào tạo nguồn nhân lực du lịch hiện nay”,

Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, Số 382, tr.37­40.

67. Nguyễn Thị Thu Hà (2016), Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch

ở đô thị cổ Hội An, tỉnh Quảng Nam, Luận án tiến sĩ Văn hóa học,

Viện Văn hóa Nghệ thuật Quốc gia Việt Nam.

68. Thái Thanh Hà, Vũ Hoàng Phương (2006), “Tác động kinh tế


của du

lịch ­ Tiếp cận nghiên cứu từ lễ hội văn hóa”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Số 3, tr.30­36.

69. Trần Sơn Hải (2010), Phát triển nguồn nhân lực ngành Du Lịch khu

Vực Duyên Hải Nam Trung Bộ Và Tây Nguyên, Luận án tiến sĩ Quản lý hành chính Công, Học viện Hành chính, Hà Nội.

70. Phùng Thị Hằng, Phạm Hồng Chương (2012), “Xây dựng tiêu chí đánh giá điểm du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia ở Việt Nam­ nghiên cứu trường hợp tại vườn quốc gia Cúc Phương”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số 186, tr.107­116.

71. Dương Đình Hiền (2015), Vai trò của cửa khẩu và giao thông đối với

phát triển du lịch lưu vực sông Hồng,

triển Du lịch.

Lưu: Viện Nghiên cứu Phát

72. Dương Đình Hiền (11/2016), Phát triển loại hình và sản phẩm du lịch gắn kết giữa vùng Duyên hải miền Trung, Đông Nam Bộ, Tây


Nguyên và các tỉnh Nam Lào, Đông Bắc Campuchia,

Nghiên cứu Phát triển Du lịch.

Lưu: Viện

73. Nguyễn Xuân Hiệp (9/2016), “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến của khách du lịch: Trường hợp điểm đến TP. Hồ Chí Minh”, Tạp chí Phát triển Kinh tế, Số 27, tr.53­72.

74. Phạm Thị Mộng Hoa, Lâm Thị Mai Lan (2000), Du lịch đối với các dân tộc thiểu số ở huyện SaPa, Nxb Văn hóa.

75. Nguyễn Đình Hòa (2006), “Du lịch sinh thái, thực trạng và giải pháp để phát triển ở Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số 103, tr.35­ 38.

76. Hoàng Văn Hoan (2002), Hoàn thiện quản lý nhà nước về lao động

trong kinh doanh du lịch ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

77. Phạm Trương Hoàng (2012), “Hình ảnh điểm đến du lịch Việt Nam trong con mắt khách du lịch quốc tế”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số 180, tr.100­ 106.

78. Hội đồng Du lịch và Lữ hành thế giới (2016), Tác động kinh tế của Du lịch và Lữ hành ở Việt Nam ­ năm 2016, Lưu: Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch.

79. Nguyễn Văn Hợp (2014), Giải pháp quản lý và khai thác du lịch sinh

thái ở các vườn quốc gia Việt Nam theo hướng phát triển bền vững, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

80. Lê Hoằng Bá Huyền, Nguyễn Thu Hương (2017), “Xác định nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa”, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, Số 242, tr.19­27.

81. Dương Hoàng Hương (2017), phát triển du lịch bền vững ở tỉnh Phú thọ, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.


82. Hoàng Thị Lan Hương (2011), Phát triển kinh doanh lưu trú du lịch tại Vùng du lịch Bắc bộ của Việt Nam, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

83. Hoàng Thị Lan Hương (11/2016), Đào tạo du lịch tại các trường đại học và cao đẳng ­ hội nhập và phát triển, Lưu: Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch.

84. Nguyễn Thị Hương (10/2016), “Đánh giá tác động của du lịch đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam thông qua bảng cân đối liên ngành”, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, Số 232, tr.32­39.

85. Nguyễn Thị Thu Hương (2017), “Thực trạng và giải pháp phát triển ngành du lịch Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Công thương, Số 04, tr.15­22.

86. Nguyễn Thị Hồng Lâm (2006), “Tìm hiểu đặc trưng nghành kinh tế du lịch”, Tạp chí Du lịch Việt Nam, Số 12, tr.78­79.

87. Nguyễn Thị Hồng Lâm (2013), Kinh tế du lịch ở các tỉnh Bắc Trung bộ

trong hội nhập kinh tế

quốc tế,

Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện

Chính trị ­ Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.

88. Nguyễn Thị Hồng Lâm, Nguyễn Kim Anh (2016), “Kinh nghiệm phát triển kinh tế du lịch ở một số nước và gợi ý cho Việt Nam”, Tạp chí Thông tin Khoa học xã hội, Viện Thông tin Khoa học xã hội, Số 12, tr.38­44.

89. Đặng Thị

Thanh Loan, Bùi Thị

Thanh (12/2014), “Các yếu tố ảnh

hưởng đến thu hút khách du lịch: Nghiên cứu trường hợp điểm đến du lịch Bình Định”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số 210, tr.36­44.

90. Đặng Thị Thanh Loan (2015), “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch đối với điểm đến Bình Định”, Tạp chí Phát triển Kinh tế, Số 26, tr.101­118.

91. Nguyễn Văn Mạnh (2007) “Để du lịch Việt Nam phát triển nhanh và bền vững sau khi gia nhập WTO”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số 115, tr.14­ 16.


92. Nguyễn Văn Mạnh (2007) “Một số kiến nghị để đào tạo nguồn nhân

lực bậc đại học đáp

ứng nhu cầu sử

dụng lao động của ngành du

lịch”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số 120, tr.46­47.

93. Nguyễn Văn Mạnh (8/2008), “Phát triển bền vững du lịch Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế”, Tạp chí Phát triển Kinh tế, Số 214, tr.2­7.

94. Nguyễn Duy Mậu (2011), Phát triển du lịch Tây Nguyên đến năm 2020 đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

95. Lê Văn Minh, Đào Duy Tuấn (2013), Những xu hướng mới trong phát triển du lịch trên thế giới, Lưu: Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch.

96. Thúy Mơ

(2007), “Du lịch Việt Nam trước cơ hội đổi mới”,

Tạp chí

Kinh tế châu Á ­ Thái Bình Dương, Số 02, tr.27­29.

97. Lê Đỗ Mười (2007), “Thực trạng và giải pháp phát triển kết cấu hạ

tầng giao thông để tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế”,

chí Giao thông Vận tải, Số 7/2007, tr.35­38.

Tạp

98. Nguyễn Quốc Nghi (4/2011), “Nhìn lại chặng đường 10 năm phát triển của ngành du lịch Việt Nam: Thành tựu, hạn chế và giải pháp phát triển”, Tạp chí Phát triển Kinh tế, số 246, tr.37­40.

99. Nguyễn Trọng Nhân, Đào Ngọc Cảnh (2011), “Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch Chợ nổi Cái Răng ­ Thành phố Cần Thơ”, Tạp chí Khoa học, Đại học Cần Thơ, Số 19a, tr.60­71.

100. Nguyễn Trọng Nhân (2014), “Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch biển tỉnh Kiên Giang”, Tạp chí Khoa học, Đại học Cần Thơ, Số 30, tr.22­29.

101. Nguyễn Trọng Nhân, Trần Thị Hoàng Anh (2015), “Đánh giá của du khách đối với du lịch miệt vườn vùng Đồng bằng sông Cửu Long”, Tạp chí Khoa học, Đại học Cần Thơ, Số 36, tr.84­91.


102. Nguyễn Trọng Nhân (2017), “Những tác động của du lịch đối với kinh tế, xã hội và môi trường huyện Phú Quốc qua cảm nhận của người dân địa phương”, Tạp chí Khoa học, Đại học Cần Thơ, Số 14, tr.148­ 156.

103. Thái Thị Kim Oanh (2015), Đánh giá năng lực cạnh tranh du lịch biển,

đảo của tỉnh Nghệ

An và khuyến nghị

chính sách,

Luận án tiến sĩ

Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

104. Hồ Đức Phớc (2009), “Về hoàn thiện quản lý Nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số 123, tr. 36­39.

105. Hồ Đức Phớc (2009), Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ

tầng đô thị

du lịch

ở Việt Nam,

Luận án tiến sĩ kinh tế

chính trị,

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

106. Võ Quế (2014), Giải pháp phát triển du lịch Việt Nam trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, Lưu: Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch.

107. Quốc hội (1999), Pháp lệnh Du lịch ngày 08/02/1999, Hà Nội.

108. Quốc hội (2006), Nghị quyết số 56/2006/QH11, Kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội 2006 ­ 2010, Lưu: Văn phòng Quốc Hội.

109. Quốc hội (2008), Luật Du lịch, Nxb CTQG, Hà Nội.

110. Quốc hội (2011), Nghị quyết số 10/2011/QH13, Kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội 5 năm 2011­2015, Lưu: Văn phòng Quốc Hội.

111. Thái Thanh Quý, Đặng Thanh Tùng (3/2014), “Du lịch tỉnh Nghệ An: Thực trạng và định hướng phát triển”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số 201, tr.107­113.

112. Lê Thái Sơn, Hà Nam Khánh Giao (2014), “Các nhân tố tác động đến sự phát triển du lịch MICE tại thành phố Đà Lạt”, Tạp chí Phát triển Kinh tế, Số 290, tr.91­110.

Ngày đăng: 27/03/2023