Đỗ Cẩm Thơ (2007), Nghiên Cứu Xây Dựng Sản Phẩm Du Lịch Việt Nam


113. Nguyễn Quyết Thắng (5/2017), “Giải phát phát triển du lịch bền vững cho vùng đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh hội nhập”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số 239, tr.30­39.

114. Phạm Ngọc Thắng (2010), Phát triển du lịch gắn với xóa đói giảm nghèo ở Lào Cai, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

115. Đỗ Cẩm Thơ (2007), Nghiên cứu xây dựng sản phẩm du lịch Việt Nam

có tính cạnh tranh trong khu vực, quốc tế,

Lưu: Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch.

Đề tài cấp Bộ

(2007),

116. Đỗ Cẩm Thơ (2015), Kinh nghiệm phát triển sản phẩm du lịch một số nước trong khu vực và trên thế giới, Lưu: Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch.

117. Thủ tướng Chính phủ

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 229 trang tài liệu này.

(1995),

Quyết định số

307/TTg, Phê duyệt Quy

hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam thời kỳ 1995­2010,

VPCP.

Lưu:

118. Thủ tướng Chính phủ (2002), Quyết định số 97/2002/QĐ­TTg, Phê duyệt Chiến lược phát triển Du lịch Việt Nam 2001­2010, Lưu: VPCP.

119. Thủ

tướng Chính phủ

(2005),

Quyết định số

194/2005/QĐ­TTg, Phê

duyệt Đề án phương hướng và giải pháp đẩy mạnh phát triển du

lịch khu vực miền Trung ­ Tây Nguyên, Lưu: VPCP.

120. Thủ tướng Chính phủ (2006), Quyết định số 15/2006/QĐ­TTg, Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Làng Văn hóa ­ Du lịch các dân tộc Việt Nam, Lưu: VPCP.

121. Thủ

tướng Chính phủ

(2006),

Quyết định số

121/2006/TTg­CP, Phê

duyệt Chương trình Hành động quốc gia về du lịch 2006 ­ 2010, Lưu: VPCP.

122. Thủ

tướng Chính phủ

(2006),

Quyết định số

210/2006/QĐ­TTg, Ban

hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007 ­ 2010, Lưu: VPCP.


123. Thủ tướng Chính phủ (2007), Chỉ thị số15/2007/CT­TTg, Về một số giải

pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam,

VPCP.

Lưu:

124. Thủ

tướng Chính phủ

(2007),Quyết định số

1290/QĐ­TTg ngày

26/9/2007, Về việc ban hành danh mục quốc gia kêu gọi đầu tư nước ngoài thời kỳ 2006 ­ 2010, Lưu: VPCP.

125. Thủ tướng Chính phủ

(2009),

Quyết định số 122/2009/QĐ­TTg ngày

09/10/2009 Ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2009 ­ 2010, Lưu: VPCP.

126. Thủ tướng Chính Phủ (2010), Quyết định số 60/QĐ­TTg, Ban hành các

nguyên tắc, tiêu chí và đinh mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn nhân sách nhà nước giai đoạn 2011 ­ 2015, Lưu: VPCP.

127. Thủ tướng

Chính phủ (2011), Quyết định số

1216/QĐ­TTg,

Phê duyệt

Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 ­ 2020, Lưu: VPCP.

128. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định số 2473/QĐ­TTg, Phê duyệt

“Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”, Lưu: VPCP.

129. Thủ

tướng Chính phủ

(2013),

Quyết định số

201/QĐ­TTg, Phê duyệt

“Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”, Lưu: VPCP.

130. Thủ

tướng Chính phủ

(2013),

Quyết định số

3211/QĐ­TTg, Phê duyệt

Chương trình Hành động Quốc gia về du lịch giai đoạn 2013 ­ 2020, Lưu: VPCP.

131. Thủ

tướng Chính phủ

(2014),

Quyết định số

23/2014/QĐ­TTg, Quy

định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Du lịch trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Lưu: VPCP.


132. Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định số 631/QĐ­TTg, Ban hành Danh mục dự án quốc gia kêu gọi đầu tư nước ngoài tới năm 2020, Lưu: VPCP.

133. Thủ tướng Chính phủ (2014), Công điện số 229/CĐ­TTg, Về việc tăng cường công tác quản lý và tổ chức lễ hội, Lưu: VPCP.

134. Thủ

tướng Chính phủ

(2015),

Chỉ

thị số

14/CT­TTg, Về

việc tăng

cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch, Lưu: VPCP.

135. Vũ Đình Thụy (1996), Những điều kiện và giải pháp chủ yếu để phát triển du lịch Việt Nam thành ngành kinh tế mũi nhọn chủ yếu, Luận án tiến sĩ kinh tế Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

136. Tổng cục Du lịch (2005), Báo cáo tóm tắt thành tích 45 năm xây

dựng và trưởng thành của ngành du lịch Việt Nam,

phòng Tổng cục Du lịch.

Lưu: Văn

137. Tổng cục Du lịch (2006), Tổng kết chương trình hành động quốc gia về du lịch 2000 ­ 2005, Lưu: Văn phòng Tổng cục Du lịch.

138. Tổng cục Du lịch (2015),

Khách quốc tế

đến Việt Nam tháng 12 và

năm 2015, Cổng thông tin điện tử 29/12/2015.

Tổng cục Du lịch, đăng ngày

139. Tổng cục Du lịch (2018),

Tổng thu từ

khách du lịch giai đoạn 2000

­2018, Cổng thông tin điện tử 24/01/2019.

Tổng cục Du lịch, đăng ngày

140. Tổng cục Du lịch (2018), Khách du lịch nội địa giai đoạn 2000 ­ 2018,

Cổng thông tin điện tử Tổng cục Du lịch, đăng ngày 13/02/2019.

141. Tổng cục Du lịch (2017), Cơ sở lưu trú du lịch giai đoạn 2000 ­ 2018,

Cổng thông tin điện tử Tổng cục Du lịch, đăng ngày 24/6/2019.

142. Tổng cục Thống kê (2007), Niên giám thống kê 2006, Nxb Thống kê, Hà Nội.


143. Tổng cục Thống kê (2010), Nội.

Niên giám thống kê 2009, Nxb Thống kê, Hà

144. Tổng cục Thống kê (2011), Niên giám thống kê 2010, Nxb Thống kê, Hà Nội.

145. Tổng cục Thống kê (2012), Niên giám thống kê 2011, Nxb Thống kê, Hà Nội.

146. Tổng cục Thống kê (2016), Niên giám thống kê 2015, Nxb Thống kê, Hà Nội.

147. Tổng cục Thống kê (2017), Niên giám thống kê 2016, Nxb Thống kê, Hà Nội.

148. Hoàng Anh Tuấn(2008), “Du lịch Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế”, Tạp chí Quản lý nhà nước, Số 144, tr.22­26.

149. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (2006), động ­ Xã hội, Hà Nội.

Kinh tế du lịch, Nxb Lao

150. Nguyễn Văn Tuấn (2014), Thách thức đối với sự tăng trưởng Du lịch Việt Nam, Lưu: Văn phòng Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch.

151. Lê Thanh Tùng, Lê Tuấn Anh (2016), “Hoàn thiện chiến lược phát triển ngành du lịch Việt Nam trong bối cảnh Cộng đồng Kinh tế

ASEAN được thành lập”, tr.70­77.

Tạp chí Phát triển & Hội nhập,

Số 26,

152. Lê Đức Viên (2017), Phát triển du lịch thành phố Đà Nẵng theo hướng bền vững, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại hoc Đà Năñ g.

153. Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch Việt Nam (2015), Bản tin du lịch và phát triển quý II/2015, Lưu: Văn Phòng Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch.

154. Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch Việt Nam (2015), Bản tin du lịch và phát triển quý IV/2015, Lưu: Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch.


155. Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch Việt Nam (2017), Nhân tài trong

du lịch ­ một định hướng phát triển du lịch bền vững,

phòng Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch.

Lưu: Văn

156. Nguyễn Tấn Vinh (2008),

Hoàn thiện quản lý Nhà nước về

du lịch

trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, Luận án tiến sĩ kinh tế chính trị, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

157. Thái Vũ, Xuân Lộc (2009), “Xúc tiến, quảng bá du lịch Việt Nam ­ Cần một hướng đi mới”, Tạp chí Pháp Lý, Số 5, tr.14­18.

Tiếng Anh

158. Mathieson. A và Wall. G (2008), Tourism, economic, physical and social impacts, Nxb Longman, London, UK.

159. Medlik S. (1995), Managing Tourism, Nxb Butterworth ­ Heinemann Ltd.

160. Hall.C.Michael, Sharples Liz, Mitchell Richard, Macionis Niki, Cambourne Brock (2003), Food Tourism Around the World: Development, management and markets, Nxb Elsevier Ltd, Oxford, UK.

161. Gareth Shaw và Allan M.Williams (1994), Critical issues in tourism: a geographical perspective, của Nxb Wiley ­ Blackwell, UK.

162. Lumsdom Lesvà Stephen J. Pace (2004), Tourism and Transport: Issues and Agenda for the New Millennium, Nxb Elsevier Ltd, Oxford, UK.

163. Oppermann Martin và Kye ­ Sung Chon (1997), Tourism in Developing

Countries ­ Du lịch ở

các nước đang phát triển,

Nxb International

Thomson Business Press, UK.

164. Stephen J. Page và Don Getz, The Business of Rural Tourism International Perspectives, Nxb International Thomson Business Press, UK, 1997.

165. Raju G. P (2009), Tourism marketing and management, Nxb Manglam Publications.


166. Theobald W. (1994), Global Tourism ­ The next decade, Nxb Butterworth ­ Heinemann Ltd, UK.

167. TribeJ.(1995), The Economics of Leisure and Tourism, NxbButterworth ­ Heinemann Ltd, UK.

168. Ward. J, Higson P. và Campbell W. (1994), Leisure and Tourism, Nxb Stanley Thornes Ltd, 1994.


PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Bản đồ du lịch Việt Nam


Nguồn vietbando com Phụ lục 2 Hệ thống quốc lộ có ý nghĩa quan trọng đối 1

Nguồn: vietbando.com


Phụ lục 2: Hệ thống quốc lộ có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển du lịch


­ Quốc lộ 1 nối với 8 thành phố du lịch Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Phan Thiết ­ TP.Hồ Chí Minh, Cần Thơ và Rạch Giá.

­ Quốc lộ 2 nối Hà Nội ­ Việt Trì, Đền Hùng, Hà Giang, cửa khẩu Thanh Thủy và Đồng Văn.

­ Quốc lộ 2 và quốc lộ 70 nối Hà Nội ­ Yên Bái ­ Lào Cai.

­ Quốc lộ 3 nối với Hồ Ba Bể và vườn quốc gia Ba Bể, Cao Bằng và cửa khẩu Tà Lùng sang Trung Quốc.

­ Quốc lộ 4 (A,B,C,D) nối các tỉnh biên giới phía Bắc.

­ Quốc lộ 5 nối Hà Nội ­ Hải Phòng.

­ Quốc lộ 6 nối Hà Nội ­ Hoà Bình.

­ Quốc lộ 7 nối quốc lộ 1 với cửa khẩu Mường Xén sang Lào

­ Quốc lộ 8 nối quốc lộ 1 với cửa khẩu Cầu Treo sang Lào.

­ Quốc lộ 9 nối quốc lộ 1 với cửa khẩu Lao Bảo sang Lào (hành lang Đông ­ Tây).

­ Quốc lộ 10 nối các tỉnh duyên hải Đông Bắc với Thanh Hóa.

­ Quốc lộ 13 nối thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Đông Nam Bộ với Bình Phước sang Campuchia qua cửa khẩu Hoa Lư.

­ Quốc lộ 14 nối Đà Nẵng, Kon Tum, Pleiku, Buôn Ma Thuột, TP. Hồ Chí

Minh.


­ Quốc lộ 18 nối Hà Nội, Vịnh Hạ Long đến biên giới với Trung Quốc.

­ Quốc lộ 19 nối Quy Nhơn, Pleiku và Campuchia.

­ Quốc lộ 20 nối Phan Rang, Đà Lạt, TP. Hồ Chi Minh

­ Quốc lộ 51 nối TP. Hồ Chí Minh ­ Vũng Tàu

Xem tất cả 229 trang.

Ngày đăng: 27/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí