Đảm bảo tài chính cho bảo hiểm xã hội Việt Nam - 1


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Những kết quả nghiên cứu của luận án chưa được công bố ở bất cứ một công trình nào khác.


Tác giả luận án


Nguyễn Thị Hào


MỤCLỤC

LỜI CAMĐOAN i

MỤCLỤC ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT v

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ vi

PHẦN MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH CHO BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU 6

1.1.Tổng quan những nghiên cứu liên quan đến đảm bảo tài chính cho BHXH 6

1.1.1. Những nghiên cứu về thu bảo hiểm xã hội 6

1.1.2. Những nghiên cứu về chi bảo hiểm xã hội 7

1.1.3. Những nghiên cứu về đầu tư quỹ BHXH 9

1.1.4. Những nghiên cứu về cân đối quỹ BHXH 10

1.1.5. Những nghiên cứu về cơ chế tài chính BHXH 12

1.2. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu về đảm bảo tài chính cho bảo hiểm xã hội 13

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ

ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH CHOBẢO HIỂM XÃ HỘI 14

2.1. Những vấn đề lý luận về bảo hiểm xã hội và tài chính bảo hiểm xã hội 14

2.1.1. Bảo hiểm xã hội: Khái niệm, bản chất và chức năng 14

2.1.2.Tài chính bảo hiểm xã hội: Khái niệm, đặc điểm và chức năng 18

2.2. Một số vấn đề cơ bản về đảm bảo tài chính cho bảo hiểm xã hội 21

2.2.1. Khái niệm và tiêu chí đánh giá đảm bảo tài chính cho bảo hiểm xã hội 21

2.2.2. Nội dung đảm bảo tài chính cho bảo hiểm xã hội 28

2.2.3. Điều kiện để đảm bảo tài chính cho bảo hiểm xã hội 40

2.3. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về đảm bảo tài chính cho

bảo hiểm xã hội và bài học đối với Việt Nam 50

2.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về đảm bảo tài chính cho bảo hiểm xã hội 50

2.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam 62

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 64

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH CHO BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM 65

3.1. Tổng quan về Bảo hiểm xã hội Việt Nam 65

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Bảo hiểm xã hội Việt Nam 65

3.1.2.Tổ chức bộ máy của hệ thống bảo hiểm xã hội Việt Nam 67

3.2. Thực trạng đảm bảo tài chính cho bảo hiểm xã hội Việt Nam 69

3.2.1. Thực trạng về đảm bảo thu bảo hiểm xã hội 69

3.2.2. Thực trạng về đảm bảo chi bảo hiểm xã hội 73

3.2.3. Thực trạng duy trì sự cân đối, ổn định trong dài hạn quỹ bảo hiểm

xã hội Việt Nam 80

3.2.4. Thực trạng về đảm bảocông bằng đối với các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội 85

3.3. Đánh giá thực trạng đảm bảo tài chính cho bảo hiểm xã hội Việt Nam 92

3.3.1. Những kết quả đã đạt được và nguyên nhân 92

3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân 96

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 104

CHƯƠNG 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH CHO BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM 105

4.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội và những vấn đề đặt ra đối với đảm bảo tài chính cho bảo hiểm xã hội Việt Nam thời gian tới 105

4.1.1. Bối cảnh kinh tế- xã hội Việt Nam thời gian tới 105

4.1.2. Những vấn đề đặt ra đối vớiđảm bảo tài chính cho bảo hiểm xã hội Việt Nam thời gian tới 110

4.2. Quan điểm và phương hướng đảm bảo tài chính cho bảo hiểm xã hội Việt Nam 112

4.2.1. Quan điểm đảm bảo tài chính cho bảo hiểm xã hội Việt Nam 112

4.2.2. Phương hướng đảm bảo tài chính cho bảo hiểm xã hội 114

4.3. Giải pháp nhằm đảm bảo tài chính cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam 118

4.3.1. Tăng cường vai trò của Nhà nước đối với bảo hiểm xã hội 118

4.3.2.Thực hiện đúng quy định về thu, chi bảo hiểm xã hội 125

4.3.3. Thực hiện công bằng đối với các đối tượng tham gia bảo hiểm

xã hội 131

4.3.4.Đảm bảo quỹ bảo hiểm xã hội duy trì được sự cân đối, ổn định trong

dài hạn 135

4.3.5. Lựa chọn mô hình bảo hiểm xã hội phù hợp với điều kiện Việt Nam .139

4.3.6. Giải quyết tốt mối quan hệ giữa tài chính BHXH với NSNN, tài chính doanh nghiệp, tài chính hộ gia đình vàcác tài chính trung gian 140

4.3.7. Hoàn thiện bộ máy quản lý và nâng cao chất lượng nhân lực bảo hiểm xã hội 145

4.3.8. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân

về bảo hiểm xã hội 149

TÓM TẮT CHƯƠNG 4 151

PHẦN KẾT LUẬN 152

DANH MỤC CÔNG BỐ CÁC KẾT QUẢ CỦA LUẬN ÁN 154

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 155

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT



Chữ viết tắt

Diễn giải

ASXH

An sinh xã hội

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHYT

Bảo hiểm y tế.

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa- hiện đại hóa

NLĐ

Người lao động

NSDLĐ

Người sử dụng lao động

NSNN

Ngân sách nhà nước

ILO

Tổ chức lao động thế giới (International Labour Organization)

OECD

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (Organization for Economic Co-operation and Development)

TCDN

Tài chính doanh nghiệp

TNLĐ-BNN

Tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 207 trang tài liệu này.

Đảm bảo tài chính cho bảo hiểm xã hội Việt Nam - 1


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ


Bảng biểu:

Bảng 2.1: Mức đóng bảo hiểm hưu trí trong các doanh nghiệp ở Hàn Quốc 55

Bảng 2.2: Tỷ lệ trả theo thời gian đóng BHXH ở Hàn Quốc 57

Bảng 2.3: Tỷ lệ trả lương hưu theo tuổi ở Hàn Quốc 58

Bảng 3.1: Thu quỹ BHXH từ đóng góp của NLĐvà NSDLĐ giai đoạn (2007-2013) 70

Bảng 3.2: Tình hình nợ đóng BHXH giai đoạn 2007 đến 2012 71

Bảng 3.3: Tốc độ tăng thu từ ngân sách Nhà nước cho BHXH giai đoạn (2007-2013) 72

Bảng 3.4: Tổng hợp tình hình thu BHXH giai đoạn ( 2007-2012) 72

Bảng 3.5: Số lượt người được giải quyết chế độ ốm đau, thai sản 73

Bảng 3.6: Người được giải quyết chế độ TNLĐ –BNN 74

Bảng 3.7: Tổng hợp số người hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng 74

Bảng 3.8: Tình hình giải quyết chế độ hưu trí 75

Bảng 3.9: Số người đóng BHXH cho một người hưởng BHXH bảo hiểm hưu trí 76

Bảng 3.10: Tình hình giải quyết bảo hiểm hưu trí một lần 76

Bảng 3.11: Tổng hợp số người được giải quyết hưởng chế độ BHXH giai 2007-2012 78

Bảng 3.12: Tổng hợp tình hình chi giải quyết chế độ BHXH từ nguồn quỹ BHXH giai đoạn 2007-2012 78

Bảng 3.13: Số liệu chi quản lý bộ máy từ năm 2007 đến năm 2012 79

Bảng 3.14: Danh mục và cơ cấu vốn đầu tư tài chính BHXH từ năm (2008 -2012) 80

Bảng 3.15: Tình hình hoạt động đầu tư tăng trưởng quỹ BHXH 82

Bảng 3.16: So sánh lãi suất đầu tư bình quân năm từ hoạt động đầu tư quỹ BHXH với tỷ lệ lạm phát trong năm giai đoạn (2007 -2012) 82

Bảng 3.17: Tỷ lệ lãi thu được trên số dư bình quân hàng nằm từ quỹ BHXH

giai đoạn 2007-2012 83

Bảng 3.18: Tình hình cân đối quỹ BHXH giai đoạn 2007-2012 84

Bảng 3.19: Số đối tượng lao động tham gia BHXH từ năm 2003 đến năm 2013 85

Bảng 3.20: Số lao động tham gia BHXH bắt buộc trên tổng số lao động thuộc

diện BHXH bắt buộc 91

Bảng 3.21: Tỷ lệ hoàn thành thu BHXH bắt buộc giai đoạn 2007 đến nay 94

Bảng 3.22: Tình hình lao động tham gia BHXH trên tổng số lao động tham

gia hoạt động kinh tế giai đoạn (2003-2012) 97

Bảng 3.23: Mức độ quan tâm của NLĐ đến quyền lợi về BHXH 100

Bảng 3.24: Nguyên nhân NLĐ chưa tham gia BHXH khu vực phi chính thức 102

Bảng 4.1: Ý kiến của NLĐ và NSDLĐ về tăng tuổi nghỉ hưu 133

Bảng 4.2: Gợi ý về danh mục đầu tư từ quỹ BHXH 137


Sơ đồ:

Sơ đồ 2.1: Nguồn thu quỹ bảo hiểm xã hội 28

Sơ đồ 2.2: Nội dung chi quỹ BHXH 37

Sơ đồ 4.1: Hệ thồng bảo hiểm hưu trí đa tầng (do OECD xây dựng) 122

Sơ đồ 4.2: Hệ thống bảo hiểm hưu trí đa trụ cột 123


PHẦN MỞ ĐẦU


1. Lý do lựa chọn đề tài

Bảo hiểm xã hội là một trụ cột quan trọng trong hệ thống an sinh xã hội quốc gia, góp phần ổn định xã hội, thực hiện công bằng và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đây là một trong những nội dung quan trọng trong hệ thống chính sách xã hội mà Đảng và Nhà nước ta hết sức chú trọng phát triển. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng đã chỉ rõ “Từng bước mở rộng vững chắc hệ thống BHXH và ASXH, tiến tới áp dụng chế độ BHXH cho mọi người lao động, mọi tầng lớp nhân dân”. Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX trình Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X nêu: “Xây dựng hệ thống ASXH đa dạng phát triển mạnh hệ thống BHXH, BHYT, tiến tới BHYT toàn dân”. Tại báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam khóa X trình Đại hội Đảng lần thứ XI nêu rõ: “Bảo đảm ASXH, tiếp tục sửa đổi hoàn thiện hệ thống BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, trợ giúp và cứu trợ xã hội đa dạng, linh hoạt, có khả năng bảo vệ giúp đỡ mọi thành viên trong xã hội, nhất là những đối tượng yếu thế, dễ bị tổn thương”.

Chính sách BHXH Việt Nam ra đời từ rất sớm với Nghị định 218/CP ngày 27/12/1961, đến năm 1995 đã được đổi mới bằng nghị định số 12/CP ngày 16/1/1995 với 3 nội dung quan trọng là: phạm vi thực hiện chính sách BHXH từ chỗ chỉ bó hẹp trong khu vực Nhà nước đã được mở rộng sang khu vực ngoài Nhà nước; đối tượng tham gia BHXH bắt buộc không chỉ là cán bộ, công nhân viên chức nhà nước, mà bao gồm tất cả các lao động có hợp đồng từ 3 tháng trở lên đến không thời hạn; chính sách BHXH từ chỗ mang nặng tính bao cấp, dựa chủ yếu vào ngân sách nhà nước được chuyển dần sang hạch toán và tiến tới tự bảo đảm cân đối thu, chi ngân quỹ.

Thực tiễn những năm qua cho thấy chính sách BHXH và việc quản lý, tổ chức thực hiện chính sách này đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, đánh dấu sự phát triển mới về hệ thống an sinh xã hội của đất nước. Hàng năm, ngành BHXH đã giải quyết chế độ và chi trả trợ cấp hưu trí và trợ cấp thường xuyên cho hơn 2 triệu người, giải quyết các chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 25/12/2023