gieo trồng đến năm 2015 đạt 15.962,5 h , tăng 1,04 lần so với năm 2010 và o hơn 1,16 lần
- Câ lương thực: Tổng diện tí h gieo trồng năm 2015 giảm 175,65 h so với năm 2010.
- Câ thực phẩm: Diện tí h năm 2015 giảm 252,74 h so với năm 2010 do diện tí h không đạt do thời tiết khô hạn kéo dài, thiếu nướ nên không nh tá đượ .
- Câ công nghi p h ng năm: Diện tí h gieo trồng 2015 đạt 365,6 h , giảm 10,37% so với năm 2010 (giảm 266,4 h ). Trong đ
+ Câ mí : Diện tí h giảm 486,34 h so với năm 2010; nguyên nhân hủ yếu do sản xuất mí trong thời gi n vừ qu kém hiệu quả (giá vật tư v nhân công tăng, giá mí thiếu ổn định, dịch b nh…) nên người dân đã hủ động huyển s ng trồng dâu, ỏ hăn nuôi và một số ây trồng khá giá trị kinh tế o hơn.
+ Câ dâu: Diện tí h năm 2015 221,73 h , tăng 22,1% so với năm 2010. Diện tí h trồng dâu tăng nhờ vào thị trường kén tằm giá ổn định ở mứ o (khoảng 100.000 đồng/kg) nên sản xuất hiệu qu , do đ một số diện tí h trồng mí , lú … kém hiệu quả ở khu vự 3 xã Đạ O i, Đạ Tồn, M đ guôi đượ người dân huyển s ng trồng dâu kết hợp với nuôi tằm.
- Câ công nghi p lâu năm: Đây là ây hủ lự ủ huyện nên trong những năm qu luôn đượ hú trọng đầu tư phát triển. Diện tí h tính đến uối năm 2015 đạt 11.223,49 h ; hiếm 70,31% diện tí h gieo trồng toàn huyện; vượt 2.422,26 h so với quy hoạ h, gồm á ây trồng s u:
+ Câ đi u: trong những năm qu việ thự hiện huyển đổi điều s ng trồng
o su, ây ăn quả không đạt như quy hoạ h đề xuất do giá mủ o su giảm mạnh trên thị trường, trong khi đ giá hạt điều ổn định, đồng thời hi phí đầu tư thấp,
Có thể bạn quan tâm!
- Tình Hình Nghiên Cứu Bảo Tồn Nguồn Gen Thực Vật
- Đặc điểm lâm học loài cây Vấp Mesua ferrea L. thuộc kiểu rừng kín lá rộng thường xanh ẩm nhiệt đới tại huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng - 4
- Hiện Trạng Đất Theo Đơn Vị Hành Chính Năm 2014
- Nghiên Cứu Đặc Điểm Hình Thái, Vật Hậu Loài Vấp (Mesua Ferrea L.)
- Đặc Điểm Hình Thái (Thân, Cành, Lá, Tán Lá, Hoa, Quả, Hạt) Loài Vấp
- Đặc Điểm Phân Bố Của Loài Vấp Phân Theo Đai Cao, Trạng Thái Rừng Tại Xã Đạ Tồn, Phước Ộc Huyện Đạ Huoai, Tỉnh Âm Đồng
Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.
ùng với đ là việ áp dụng những biện pháp ứng dụng kỹ thuật nhất là việ thự hiện huyển đổi giống đã làm ho năng suất tăng từ 6,28 tạ/h năm 2010 lên 11,03 tạ/h năm 2015 (đi u ghép tăng từ 7,13 tạ/h lên 11,55 tạ/h ). Chính v vậy, người dân tập trung huyển đổi giống, tiếp tụ thự hiện tái nh.
+ Câ c o su: Theo quy hoạ h o su toàn tỉnh ũng như quy hoạ h tổng thể
ủ huyện đượ duyệt đến năm 2015, diện tí h o su toàn huyện là 3.000 h , thự hiện đến năm 2015 là trên 3.181,94 h (kể cả di n tích củ các do nh nghi p chu ển đổi rừng nghèo), vượt so với quy hoạ h, tăng 2.509,13 h so với năm 2010. Tuy nhiên, do ảnh hưởng ủ thị trường giá ả nên một số diện tí h o su tiêu điền không thự hiện đúng theo quy hoạ h. Song, ây o su vẫn đượ xem là ây trồng hủ lự
ủ huyện, đồng thời Đạ Huo i vẫn sẽ là một trong b huyện thuộ vùng phát triển
o su ủ tỉnh Lâm Đồng.
+ Các câ trồng khác: Một số loại ây khá như à phê, hè (trồng xen) đều xu hướng tăng diện tí h; do giá bán á năm gần đây tăng nên nông dân đã tí h ự đầu tư hăm s , năng suất, sản lượng đã tăng đáng kể so với năm 2010. Diện tí h à phê năm 2015 là 532,28 h , tăng 277,18 h so với năm 2010 và vượt 391,05 h so với quy hoạ h; hè năm 2015 là 425,86 h , tăng 291,86 h so với năm 2010 và vượt 325,86 h so với quy hoạ h.
- Câ ăn quả: Là một trong những ây trồng thế mạnh ủ huyện, trong 05 năm diện tí h tăng 654,55 h , nâng tổng diện tí h từ 2.716 h năm 2010 lên 3.049,6 h năm 201. Diện tí h sản xuất giống hất lượng o hiếm khoảng 81%. Nhờ năng suất tăng do chuyển đổi giống nên sản lượng tăng, năm 2015 sản lượng đạt 17.130,47 tấn, b nh quân hàng năm tăng 4,76%/năm.
Chăn nuôi: Chăn nuôi ủ huyện trong 5 năm qu đã phát triển nh nh. Quy mô ủ ngành đượ mở rộng, hủng loại sản ph m ngày àng đ dạng, hất lượng sản ph m đượ nâng o. Việ ứng dụng á tiến bộ kho họ kỹ thuật vào sản xuất ngày àng mạnh mẽ. Công tá phòng trừ dị h bệnh đượ triển kh i thường xuyên nên ơ bản kiểm soát đượ á dị h bệnh lớn không để lây l n.
+ Đ i với đ n trâu, bò: thự hiện kế hoạ h ải tạo hất lượng đàn bò, xây dựng và phát triển mô h nh trồng ỏ thâm nh nuôi bò, nên tổng đàn đã hiều hướng tăng trở lại, đến năm 2015 quy mô đàn đạt 3.338 on, tăng 5,93%/năm.
+ Đ i với đ n heo: Quy mô dự kiến đến năm 2015 đạt khoảng 17.000 on. Việ triển kh i hăn nuôi theo quy mô tr ng trại bướ đầu đã thự hiện hiệu quả, tuy nhiên tiến độ vẫn hư đạt theo quy hoạ h (thu hút đầu tư v o khu chăn nuôi
tập trung tại H Lâm chư thực hi n được). Bên ạnh hăn nuôi truyền thông th một số mô h nh nuôi heo sinh thái ũng đượ thự hiện đã g p phân tăng hiệu quả kinh tế ho ngành hăn nuôi trên đị bàn.
+ Đ n gi cầm: Tổng đàn gi ầm đến năm 2015 là 109 ngàn on. Quy mô đàn không đạt do sản xuất hủ yếu là nuôi quy mô hộ theo hướng thả vườn, hăn nuôi ông nghiệp, tr ng trại hư phát triển mạnh
- Sản xuất lâm nghiệp (16)
Theo kết quả kiểm kê hiện trạng rừng, tính đến năm 2014 toàn huyện 31.575,51 h đất rừng, trong đ : Đất rừng phòng hộ 8.733,81 ha, hiếm 17,62% diện tí h tự nhiên, tập trung ở á xã, thị trấn gồm thị trấn Đạ M’ri, xã Đạ M’ri và xã Đạ P’lo . Đất rừng sản xuất 22.841,70 ha, hiếm 46,09% diện tí h tự nhiên. Nh n hung 100% số xã trên đị bàn đều đất rừng sản xuất, trong đ á xã diện tí h lớn như xã Đạ M’ri, Phướ Lộ , Đạ Tồn, Hà Lâm, Đoàn Kết, TT M đ guôi, Đạ P’lo , diện tí h đất rừng sản xuất ngoài ây rừng òn ây đ mụ tiêu như o su, điều… hàng năm đ ng g p giá trị khá lớn vào sản lượng nông nghiệp trên đị bàn.
Sản xuất lâm nghiệp trong năm 2014 hủ yếu là kh i thá gỗ nguyên liệu từ rừng trồng, tỉ thư vườn tạp trong dân ư, sản lượng kh i thá gỗ tận thu từ á dự án trồng rừng, trồng o su không thự hiện nên sản lượng giảm so với năm 2013; Công tá gi o khoán quản lý bảo vệ rừng theo hính sá h hi trả dị h vụ môi trường đượ duy tr ổn định, diện tí h gi o khoán đạt 20.246h / 721 hộ.
Công tá bảo vệ rừng và PCCCR: Thường xuyên làm tốt ông tá kiểm tr việ xây dựng quy hế phối hợp QL BVR và PCCCR giữ á hủ rừng, á hủ dự án, hộ nhận khoán; hỉ đạo Hạt Kiểm lâm, á hủ rừng, UBND á xã xây dựng lự lượng hỗ trợ, làm tốt ông tá phòng háy hữ háy hiệu quả; quản lý đất lâm nghiệp đượ tăng ường, kiểm kê rừng đã đượ triển kh i trên đị bàn huyện là 31.598,06h , trong đ : diện tí h rừng là 30.103,01h , hiếm 58,9% diện tí h tự nhiên ủ huyện.
2.2.3. Thực trạng cơ s hạ tầng
Cá ông tr nh trọng điểm đi vào hoạt động (Công tr nh Thủy điện Đạm B’ri); Dự án ải tạo, nâng ấp Quố lộ 20 (đoạn qu huyện Đạ Huo i) đã đượ triển kh i thi ông. Hệ thống gi o thông trên đị bàn huyện tiếp tụ đượ đầu tư đượ đầu tư nâng ấp; á đường liên thôn, liên xã, tỉnh lộ, quố lộ tiếp tụ đượ duy tu bảo dưỡng tạo điều kiện thuận lợi ho việ gi o thương hàng h và đi lại ủ nhân dân theo phương thứ “Nhân dân làm ông tr nh - Nhà nướ hỗ trợ vật tư hính” với tổng hiều dài hơn 2,67 km
* Đánh giá chung v đi u kiện tự nhiên, xã hội
- Những thuận lợi, lợi thế
+ C vị trí đị lý - kinh tế là ử ngõ ủ tỉnh Lâm Đồng – vùng Tây Nguyên trên tuyến Quố lộ 20 và tỉnh Lộ 721, nằm tiếp giáp với thành phố trẻ Bảo Lộ tương l i là trung tâm tỉnh lỵ mới, nên thuận lợi để mở rộng gi o lưu kinh tế với á huyện trong tỉnh, với á tỉnh Đồng N i, B nh Phướ , B nh Thuận, khu vự Miền Đông N m bộ và khu vự Miền Trung - Tây Nguyên. Cùng với á huyện Đạ Tẻh, Cát Tiên h nh thành nên vùng huyên nh ây điều, dâu tằm, cao su; liên kết với Đồng N i để h nh thành vùng sản xuất ây ăn quả; liên kết với Đà Lạt, Bảo Lộ , Cát Tiên, Đồng N i, Thành phố Hồ Chí Minh, B nh Thuận h nh thành nên điểm trung
huyển hàng hoá dị h vụ và du lị h, thu hút đầu tư vào phát triển ông nghiệp đặ biệt là ông nghiệp hế biến nông lâm sản…; đây ũng là một trong những lợi thế cho Đạ Huo i tiếp ận thị trường, thu hút vốn, kho họ ông nghệ, nguồn nhân lự
hất lượng o để phát triển dị h vụ, du lị h, nông nghiệp ông nghệ o, ông nghiệp hế biến.
+ Đị h nh và tài nguyên đất đ i đ dạng, khí hậu m ng nhiều đặ trưng (nhi t đới, cận nhi t đới) nên thể h nh thành nhiều vùng sản xuất nông nghiệp với nhiều loại ây trồng giá trị kinh tế o như: Sầu riêng, măng ụt, hôm hôm,
o su, điều, đâu tằm,… là ơ sở để đ dạng hoá sản ph m nông nghiệp phụ vụ ho nhu ầu Du lị h, dị h vụ. Đặ biệt khu vự á xã phí Bắ với khí hậu ận nhiệt đới, đất đ i tương đối màu mở (đất đỏ b z n) là điều kiện thuận lợi để tạo r sản
ph m trái vụ, giúp nông sản ủ huyện hiếm lĩnh khoảng trống thi trường, nâng
o giá trị gi tăng.
+ Lợi thế lớn về tài nguyên rừng với diện tí h đất lâm nghiệp lớn, hiếm gần 64% tổng diện tí h tự nhiên, trong đ hủ yếu là đất rừng sản xuất (trên 22 nghìn hecta) là điều kiện tốt để phát triển kinh tế rừng, phát triển nguyên liệu ho ông nghiệp hế biến lâm sản.
+ Công nghiệp: C á nguồn tài nguyên khá về Đá, đất sét phụ vụ ho phát triển ông nghiệp vật liệu xây dựng, bên ạnh đ đã h nh thành Cụm Công nghiệp Đạ O i nên dễ tạo điều kiện thu hút á nhà đầu tư. Ngoài r với đặ điểm đị h nh, sông suối nhiều khu vự thể xây dựng á ông tr nh thủy điện, thủy lợi g p phần phát triển ông nghiệp điện năng, ấp nướ …
+ Về Thương mại, dị h vụ: Đô thị ử ngỏ ủ tỉnh (Thi trấn M đ guôi) điều kiện để phát triển thành thị xã; nằm trên tuyến du lị h Đà Lạt - Thành phố Hồ Chí Minh, nhiều ảnh qu n đẹp; thương hiệu nông đặ sản (sầu riên Đạ Huo i)
ùng với đặ trưng khi hậu khá biệt giữ 2 tiểu vùng (khu vực phí N m đèo chuôi m ng khí hậu nhi t đới, khu vực phí Bắc m ng khí hậu cận nhi t đới) là thuận lợi
ơ bản để phát triển du lị h sinh thái, nghỉ dưỡng, điểm dừng hân.
+ Cộng đồng dân ư với nhiều dân tộ m ng những bản sắ văn hoá riêng nhất là văn h bản đị ủ đồng bào Tây Nguyên như nghi lễ úng hồn lú , dân , sử thi… đặ biệt với không gi n văn h ồng hiêng đượ ông nhận là di sản văn h đại diện ho nhân loại … tạo nên nét đ d ng và phong phú g p phân tạo nên thế mạnh để phát triển du lị h.
- Những khó khăn, hạn chế
+ Đị h nh bị hi ắt mạnh, hênh lệ h giữ o tr nh dòng hảy và đị bàn
ần tưới lớn nên hi phí ho xây dựng ông tr nh và bơm tưới o, bên ạnh đ với sự th y đổi ủ đặ trưng khí hậu những năm gần đây đã gây nên hạn hán, thiếu nướ vào mù khô. Đất đ i độ dố lớn hiếm đ phần diện tí h, ùng với lượng mư và ường độ mư lớn nên dễ bị rử trôi, x i mòn dẫn đến nguy ơ thoái hoá đất nếu không đượ bảo vệ tốt và sử dụng hợp lý.
+ Mạng lưới sông suối tương đối dày nhưng sông suối trên đị bàn huyện độ dố lớn, mù khô thường không nướ nên khả năng kh i thá nguồn nướ mặt rất hạn hế.
+ Tỷ lệ l o động qu đào tạo thấp, nguồn lự án bộ kho họ òn nhiều hạn
hế, một bộ phận dân ư tr nh độ òn thấp làm ảnh hưởng đến quá tr nh phát triển
hung ủ huyện
2 3 Công tác quản lý rừng tại Công Ty TNHH TV âm Nghiệp Đạ Huoai
2.3.1. Hệ th ng tổ chức quản lý Rừng
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
C NG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP ĐẠ HUOAI
Phòng – Hành
hính, kế toán
Phòng quản lý bảo vệ và phát triển rừng
Đội quản lý bảo vệ rừng
Cụm tiểu khu 1
Cụm tiểu khu 2
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý Công Ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Đạ Huo i đượ ơ ấu như s u:
- Công Ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Đạ Huo i gồm 01 Chủ tị h hội đồng thành viên và 01 giám đố , 01 ph giám đố hịu trá h nhiệm trướ UBND tỉnh và trướ pháp luật về toàn bộ hoạt động và quản lý rừng ủ ông ty.
- Bộ máy giúp việ gồm 03 phòng hứ năng gồm: Phòng Hành hính – kế toán; Phòng quản lý bảo vệ và phát triển rừng; Đội quản lý bảo vệ rừng ( 2 ụm tiểu khu: ụm 1 và ụm 2 trự thuộ đội quản lý bảo vệ rừng).
Tính đến uối năm 2014, tổng số án bộ và viên hứ là 20 người/09 hỉ tiêu biên hế; trong đ 5 kỹ sư, 1 o đẳng, 5 trung ấp và 9 sơ ấp, nhân viên.
Đượ bố trí như s u: B n lãnh đạo 3 người, Phòng Hành hính – kế toán 3 người, Phòng quản lý bảo vệ và phát triển rừng 03 người, Đội quản lý bảo vệ rừng 11 người hi làm 2 ụm tiểu khu.
Việ đầu tư xây dựng ơ sở hạ tầng và tr ng thiết bị giúp ho á nhiệm vụ quản lý tài nguyên rừng một á h hiệu quả. Đến n y, ơ sở hạ tầng b o gồm á hạng mụ thiết yếu như: Khu văn phòng gồm: nhà làm việ , tiểu khu; trạm, hốt bảo vệ rừng và hệ thống đường tuần tr .
2.3.2. Các chương trình, chính sách, dự án
Cá hương tr nh, hính sá h, dự án tại Công Ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Đạ Huo i đ ng một v i trò qu n trọng trong việ bảo vệ và phát triển rừng. Cá
hính sá h, dự án hiện n y nhiệm vụ khá giống nh u là hỗ trợ phát triển sinh kế, g p phần ải thiện, x đ i giảm nghèo ổn định đời sống ho ộng đồng dân ư và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Từ năm 1995 đến n y rất nhiều hính sá h hỗ trợ phát triển kinh tế ủ đị phương, nhất là trú trọng đến gi o đất, khoán đất theo á hương tr nh 327, khoán đất theo nghị định 01; nghị định 135; hương tr nh 30A ủ hính phủ. Ngoài r òn
hính sá h hi trả dị h vụ môi trường rừng hằng năm, khoán quản lý bảo vệ rừng
ho á hộ dân, ưu tiên ho á hộ đồng bào dân tộ sống gần rừng theo nghị định 99/NĐ-CP.
Chương 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3 1 ục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung:
Xá định đượ một số đặ điểm lâm họ ơ bản ủ loài Vấp (Mesua ferrea L.) thuộ kiểu rừng kín lá rộng thường x nh m nhiệt đới tại huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng nhằm định hướng á giải pháp bảo tồn và phát triển loài ây này.
* Mục tiêu cụ thể:
- Xá định đượ những đặ điểm sinh họ ơ bản ủ loài vấp tại huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng.
- Xá định đượ một số đặ điểm sinh thái, phân bố và tái sinh ủ loài Vấp tại khu vự nghiên ứu.
- Đề xuất đượ á giải pháp bảo tồn loài vấp tại huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm
Đồng.
3.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Đ i tượng nghiên cứu
- Cây vấp(Mesua ferrea L.) phân bố tự nhiên thuộ kiểu rừng kín lá rộng thường x nh m nhiệt đới tại huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng.
3.2.2. Phạm vi nghiên cứu
* V n i dung nghiên cứu: tập trung nghiên ứu một số đặ điểm h nh thái, sinh thái, tái sinh ủ ây Vấp tại huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng. Đề tài không nghiên ứu về đặ điểm sinh lý, kỹ thuật tạo ây on ũng như đặ điểm sinh thái
ây on trong vườn ươm và việ bố trí á thí nghiệm gây trồng loài ây này.
* V đị điểm nghiên cứu: Đề tài hỉ nghiên ứu loài ây Vấp phân bố trong tự nhiên thuộ phạm vi 2 xã: xã Phướ Lộ và xã Đạ Tồn, huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng.
* V thời gi n: Nghiên ứu đượ thự hiện từ tháng 12 năm 2016 đến tháng 4 năm 2017.