Bảng 4 3 Đặc điểm phân bố của loài Vấp phân theo đai cao, trạng thái rừng tại xã Đạ Tồn, Phước ộc huyện Đạ Huoai, tỉnh âm Đồng
Tiểu khu | Xã | Hiện trạng rừng | |
250 – 450 | 575, 576a | Đạ Tồn | Rừng lá rộng thường xanh IIb, IIIa1, HG |
576b, 577, 569, 566, 560 | Phướ Lộ | Rừng lá rộng thường x nh HG, IIb, IIIa1 | |
450 – 650 | 576a, 570 | Đạ Tồn | Rừng lá rộng thường x nh IIb, IIIa1, IIIa2, IIIa3, HG |
569, 577, 576b, 560, 566 | Phướ Lộ |
Có thể bạn quan tâm!
- Công Tác Quản Lý Rừng Tại Công Ty Tnhh Tv Âm Nghiệp Đạ Huoai
- Nghiên Cứu Đặc Điểm Hình Thái, Vật Hậu Loài Vấp (Mesua Ferrea L.)
- Đặc Điểm Hình Thái (Thân, Cành, Lá, Tán Lá, Hoa, Quả, Hạt) Loài Vấp
- Ức Độ Thường Gặp Của Một Số Loài Cây Thuộc Rừng Tự Nhiên Xã Đạ Tồn Và Xã Phước Ộc, Huyện Đạ Huoai,
- Tỉ Lệ Tái Sinh Theo Cao Độ Của Cây Vấp Tại Rừng Tự Nhiên Kvnc
- Đặc điểm lâm học loài cây Vấp Mesua ferrea L. thuộc kiểu rừng kín lá rộng thường xanh ẩm nhiệt đới tại huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng - 12
Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.
Kết quả tại bảng 4.3 ho thấy, vấp phân bố khá rộng từ trạng thái IIb, III 1, III 2, III 3 và hỗn gi o ở ả h i đ i độ o: từ 250 – 450m và từ 450 - 650 m, tại á tiểu khu 575, 576a, 576b, 577, 569, 566, 560, 570.
4.2.3. Đặc điểm cấu trúc quần xã thực vật rừng nơi có loài Vấp phân b tự nhiên
. Cấu trúc tổ th nh tầng câ c o
Tổ thành rừng là nhân tố sinh thái ảnh hưởng quyết định tới á nhân tố sinh thái và h nh thái khá ủ rừng. Tổ thành rừng là một trong những hỉ tiêu qu n trọng để đánh giá mứ độ bền vững, tính ổn định, tính đ dạng sinh họ ủ rừng. Sự đ dạng loài trong ông thứ tổ thành phản ánh tính bền vững và khả năng
hống hịu với á điều kiện bất lợi ủ môi trường nhằm duy tr sự ân bằng ủ hệ sinh thái rừng. Tổ thành rừng àng phứ tạp b o nhiêu, tính thống nhất, ân bằng ổn định và khả năng phòng hộ hống x i mòn tốt bấy nhiêu. Đối với mỗi trạng thái khá nh u, mỗi vị trí khá nh u đều những đặ trưng về tổ thành khá nh u. V vậy, nghiên ứu ấu trú tổ thành rừng là một ông việ qu n trọng và ần thiết.
Để biểu thị mứ độ th m gi ủ loài trong quần xã thự vật rừng người t thể xá định hệ số tổ thành theo số ây hoặ dùng hỉ số mứ độ qu n trọng ủ loài IV%. Loài hỉ số IV% àng lớn th hứng tỏ v i trò ủ loài đ trong quần xã thự vật àng qu n trọng.
H nh 4.6: Điều tra, lập ô tiêu chuẩn
Kết quả điều tr tổ thành rừng phân bố theo đ i o đượ thể hiện tại bảng 4.4 và 4.5.
Từ kết quả bảng 4.4 ho thấy số loài phân bố theo đ i o từ 250m - 450m nơi
loài Vấp phân bố khá phong phú. Tuy nhiên, số loài hính thứ th m gi vào
ông thứ tổ thành rừng th lại tương đối ít v phần lớn á loài đều hỉ số mứ độ qu n trọng IV% nhỏ hơn 5% nên không đượ th m gi hính vào ông thứ tổ thành trong đ loài Vấp hiếm hỉ số mứ qu n trong IV% nhỏ hơn 5%.
Bảng 4 4 Cấu trúc tổ thành tầng cây cao rừng tự nhiên tại huyện Đạ Huoai, tỉnh âm Đồng cao độ 250 m – 450 m
Tên cây | Số cây | Tổng G | G% | N% | IV% | |
1 | Bã đậu | 5 | 2,24 | 6,10 | 1,61 | 3,86 |
2 | B nh linh | 6 | 0,31 | 0,85 | 1,94 | 1,39 |
3 | Bời lời | 9 | 0,46 | 1,26 | 2,90 | 2,08 |
4 | Cám | 3 | 1,21 | 3,28 | 0,97 | 2,12 |
5 | C m thị | 6 | 1,43 | 3,90 | 1,94 | 2,92 |
6 | Cầy | 8 | 1,09 | 2,96 | 2,58 | 2,77 |
7 | Chiêu liêu | 11 | 6,00 | 16,32 | 3,55 | 9,94* |
8 | Chu khế | 47 | 1,83 | 4,98 | 15,16 | 10,07* |
9 | Côm | 9 | 1,13 | 3,08 | 2,90 | 2,99 |
10 | Còng | 12 | 0,38 | 1,04 | 3,87 | 2,45 |
11 | Dầu | 5 | 0,24 | 0,65 | 1,61 | 1,13 |
12 | Dâu đất | 7 | 0,33 | 0,90 | 2,26 | 1,58 |
13 | Dẻ | 25 | 2,51 | 6,84 | 8,06 | 7,45* |
14 | Dền | 3 | 0,23 | 0,63 | 0,97 | 0,80 |
15 | Hải đường | 1 | 0,01 | 0,04 | 0,32 | 0,18 |
16 | Kháo | 8 | 1,64 | 4,47 | 2,58 | 3,53 |
17 | Kim giao | 3 | 0,04 | 0,12 | 0,97 | 0,54 |
18 | Lòng m ng | 3 | 3,74 | 10,17 | 0,97 | 5,57* |
19 | Lồng mứ | 2 | 0,53 | 1,44 | 0,65 | 1,04 |
20 | Mít lài | 3 | 0,09 | 0,24 | 0,97 | 0,60 |
21 | Mò u | 11 | 1,63 | 4,45 | 3,55 | 4,00 |
22 | Ngát | 3 | 0,74 | 2,00 | 0,97 | 1,49 |
23 | Sp | 31 | 1,80 | 4,90 | 10,00 | 7,45* |
24 | Thành ngạnh | 3 | 0,05 | 0,14 | 0,97 | 0,56 |
25 | Thị | 15 | 0,77 | 2,11 | 4,84 | 3,47 |
26 | Trám | 3 | 1,33 | 3,63 | 0,97 | 2,30 |
27 | Trâm | 12 | 0,27 | 0,74 | 3,87 | 2,30 |
28 | Trường | 31 | 2,37 | 6,46 | 10,00 | 8,23* |
29 | Ươi | 16 | 1,71 | 4,65 | 5,16 | 4,91 |
30 | Vấp | 9 | 0,61 | 1,65 | 2,90 | 2,28 |
Cộng | 310 | 36,74 | 100 | 100 | 100 |
(*) Cá loài ây IV% > 5%, th m gi ông thứ tổ thành)
Từ kết quả trên t tổng hợp tổ thành rừng tự nhiên tại khu vự o độ 250 m
- 450 m như s u:
10,07%Ck + 9,94%CL + 8,23%Tr + 7,45%De + 7,45%Sp + 5,57%Lm +
51,29%LK (24 loài khác)
Bảng 4 5. Cấu trúc tổ thành tầng cây cao rừng tự nhiên tại huyện Đạ Huoai, tỉnh âm Đồng cao độ 450 m – 650 m
Tên cây | Số cây | Tổng G | G% | N% | IV% | |
1 | Bời lời | 8 | 0,57 | 1,38 | 2,12 | 1,75 |
2 | C m thị | 43 | 2,27 | 5,48 | 11,41 | 8,44* |
3 | hiêu liêu | 10 | 1,08 | 2,61 | 2,65 | 2,63 |
4 | Chua khế | 52 | 6,42 | 15,46 | 13,79 | 14,63* |
5 | Chu khét | 3 | 0,33 | 0,79 | 0,80 | 0,79 |
6 | ôm | 1 | 0,06 | 0,14 | 0,27 | 0,20 |
7 | Còng | 7 | 0,95 | 2,28 | 1,86 | 2,07 |
8 | dầu | 1 | 0,07 | 0,16 | 0,27 | 0,21 |
9 | Dẻ | 10 | 1,06 | 2,54 | 2,65 | 2,60 |
10 | Dung sạn | 1 | 0,03 | 0,06 | 0,27 | 0,16 |
11 | Kháo | 8 | 2,10 | 5,07 | 2,12 | 3,59 |
12 | kim giao | 1 | 0,03 | 0,06 | 0,27 | 0,16 |
13 | Mít lài | 7 | 0,41 | 1,00 | 1,86 | 1,43 |
14 | Mò u | 17 | 7,16 | 17,26 | 4,51 | 10,88* |
15 | Sp | 1 | 0,04 | 0,09 | 0,27 | 0,18 |
16 | Thị | 17 | 1,58 | 3,82 | 4,51 | 4,16 |
17 | Trâm | 28 | 2,00 | 4,83 | 7,43 | 6,13* |
18 | Trường | 41 | 3,15 | 7,60 | 10,88 | 9,24* |
19 | ươi | 3 | 0,46 | 1,10 | 0,80 | 0,95 |
20 | Vấp | 116 | 11,39 | 27,45 | 30,77 | 29,11* |
21 | Xi le | 2 | 0,35 | 0,83 | 0,53 | 0,68 |
Cộng | 377 | 41,50 | 100 | 100 | 100 |
(*) Cá loài ây IV% > 5%, th m gi ông thứ tổ thành)
Từ kết quả bảng 4.5 ho thấy số loài phân bố theo đ i o từ 450m - 650m nơi loài Vấp phân bố khá phong phú. Tuy nhiên, số loài hính thứ th m gi vào
ông thứ tổ thành rừng th lại tương đối ít v phần lớn á loài đều hỉ số mứ
độ qu n trọng IV% nhỏ hơn 5% nên không đượ th m gi hính vào ông thứ tổ thành rừng, trong loài hỉ số mứ độ qu n trong IV% loài Vấp hiếm hỉ số mứ qu n trong IV% lớn hơn 5%.
Từ kết quả trên t tổng hợp tổ thành rừng tự nhiên tại khu vự o độ 450 m
- 650 m như s u:
29,11%V + 14,63%Ck + 10,88%Mc + 9,24%Tr + 8,44%Ct + 6,13%Tra
+ 21,57%LK (15 loài khác).
Bảng 4 6 Công thức tổ thành tầng cây cao rừng tự nhiên xã Đạ Tồn và xã Phước ộc, huyện Đạ Huoai, tỉnh âm Đồng
Công thức tổ thành rừng | |
250 – 450 | 10,07%Ck + 9,94%CL + 8,23%Tr + 7,45%De + 7,45%Sp + 5,57%Lm + 51,29%LK (24 loài khá ) |
450 – 650 | 29,11%V + 14,63%Ck + 10,88%Mc + 9,24%Tr + 8,44%Ct + 6,13%Tra + 21,57%LK (15 loài khá ) |
Trong đ : Ck: chu khế; CL: Chiêu liêu; Tr: trường; De: Dẻ; Lm: Lòng mang; Mc: Mò cu ; V: vấp; Ct: Cẩm thị; Tr : Trâm; LK: lo i khác; Sp: lo i chư
xác định
Kết quả ho thấy, ở khu vự nghiên ứu hỉ 6 loài th m gi hính vào
ông thứ tổ thành rừng ở mỗi đ i độ o, gồm á loài: hu khế, hiêu liêu, trâm, trường, dẻ, lồng mứ , mò u , vấp, m thị trong đ loài Chu khế luôn hiếm ưu thế trong ông thứ tổ thành loài tại o độ 250 m – 450 m với hệ số IV% d o động từ 10,07%. Riêng loài Vấp th m gi trong tổ thành loài xuất hiện nhiều tại đ i o độ 450 m – 650 m với hệ số IV% là 29,11%.
b. Cấu trúc mật đ
Mật độ là hỉ tiêu phản ánh số lượng á thể trên 1 đơn vị diện tí h, thường tính ho 1h đối với thự vật rừng. Một loài ây nào đ trong rừng tự nhiên mật độ ây ở tầng ây o àng lớn th hứng tỏ loài đ là loài hiếm ưu thế trong lâm phần, v i trò qu n trọng trong hệ sinh thái.
Việ phân tí h ấu trú mật độ phân theo đ i o ý nghĩ qu n trọng không hỉ g p phần kho nh vùng để bảo tồn loài mà qu n trọng hơn ả thông qu việ đánh giá húng t thể xá định đượ loài phù hợp nhất ở khoảng độ o nào, phụ vụ ho ông tá bảo tồn loài ây này. Kết quả điều tr xá định ấu trú mật độ rừng tự nhiên nơi loài Vấp tâm phân bố theo theo đ i o đượ thể hiện tại bảng 4.7.
Bảng 4 7 Cấu trúc mật độ Vấp phân bố rừng tự nhiên xã Đạ Tồn và xã Phước
ộc, huyện Đạ Huoai, tỉnh âm Đồng
Độ cao (m) | ật độ rừng (cây/ha) | oài Vấp | |||
ật độ (cây/ha) | D1.3TB (cm) | HvnTB (m) | |||
1 | 250 - 450 | 516 | 15 | 15,4 | 7 |
2 | 450 - 650 | 628 | 193 | 16,1 | 9,4 |
Kết quả tại bảng 4.7 ho thấy, mứ độ phân bố ủ loài vấp theo á đ i o
sự khá biệt rõ rệt, trong đ phân bố tập trung nhất ở độ o 450 m – 650 m với mật độ 193 ây/h , òn tại độ o 250 m – 450 m loài Vấp phân bố giảm xuống rất thấp. Đường kính b nh quân ủ loài Vấp trong khu vự d o động 15,4 cm – 16,1
m, hiều o d o động 7 – 9,4m.
c. Cấu trúc tầng thứ, đ t n che
Tầng thứ ủ rừng thể hiện sự phân hi không gi n dinh dưỡng ủ á loài thự vật theo hiều thẳng đứng để tận dụng tối đ không gi n sống và giảm sự ạnh tr nh về nhu ầu ánh sáng. Bên ạnh đ , tầng thứ òn thể hiện sự h nh thành á tầng thảm thự vật theo thời gi n phát triển ủ rừng.
Thông qu số liệu thu thập đượ và việ qu n sát t nh h nh thự tế ngoài hiện trường, kết quả phân hi tầng thứ rừng tự nhiên tại khu vự nghiên ứu:
- Tầng vượt tán (A0)
+ Tầng vượt tán b o gồm những loài ây thân gỗ nhu ầu ánh sáng rất o trong quá tr nh qu ng hợp nên trong quá tr nh sinh trưởng n vươn nên hiếm tầng
o nhất ủ rừng.
+ Tại khu vự nghiên ứu tầng vượt tán hiều o lớn hơn 20m, b o gồm
á loài ây gỗ như: Chiêu liêu, Chu khế, Mò u , Vấp… Tuy nhiên tầng này phân bố rải rá , không tập trung và hiếm khoảng 2,38% tổng số ây trong lâm phần.
- Tầng tán chính (A1)
+ Tầng tán hính ũng b o gồm những loài ây thân gỗ nhu ầu ánh sáng
o trong quá tr nh qu ng hợp.
+ Tại khu vự nghiên ứu tầng tán hính hiều o d o động từ 12 - 20m b o gồm á loài ây gỗ như: Mò u , m thị, hu khét,… tạo thành tầng tán
hính ủ rừng tương đối liên tụ . Tầng tán hín hiếm khoảng 34,48% tổng số ây trong lâm phần
- Tầng dưới tán (A2)
+ Tầng này b o gồm những loài ây thân gỗ nhu ầu ánh sáng thấp hơn so với những ây thuộ tầng tán hính.
+ Ở khu vự nghiên ứu tầng dưới tán hiều o d o động từ 5 - 12m. Tùy mứ độ mà thể phân hi tầng này thành những ấp hiều o nhỏ hơn, nh n
hung dưới ng y tầng tán hính th hủ yếu là ây gỗ nhỡ nhu ầu ánh sáng thấp hơn và những ây on tái sinh ủ á ây gỗ lớn. Phí dưới ủ lớp ây gỗ nhỡ thường là lớp ây gỗ nhỏ, sống ư b ng hoặ hịu b ng theo gi i đoạn. Tầng này gồm 1 số loài như: Thị, trường, òng,… tầng này hiếm khoảng 57,82% tổng số ây
ủ tầng ây o trong lâm phần.
- Tầng câ bụi (B)
+ Tầng này b o gồm á loài ây bụi, dây leo hiều o nhỏ hơn 5m, sống ư b ng và những ây tái sinh ủ ây mẹ tầng trên đ ng trong gi i đoạn hịu b ng như: hoằng đằng, gùi, huyết rồng, ươi...
Tại khu vự nghiên ứu rừng độ tàn he rất lớn d o động từ 0,5 - 0,8 kết hợp với lớp thảm tươi, thảm mụ dày ở phí dưới tán rừng nên là yếu tố bất lợi rất lớn đối với khả năng tái sinh tự nhiên ủ loài Vấp.
d. Mức đ thường gặp v mức đ thân thu c
Trong điều tr rừng thường sử dụng phương pháp điều tr theo tuyến để xá định sự phân bố ủ loài theo á đ i o, trạng thái rừng, sinh ảnh khá nh u,… qu đ phản ánh đượ t nh h nh phân bố ủ loài. Mứ độ thường gặp ủ 1 loài nào đ là hỉ tiêu phản ánh sự phân bố phổ biến h y không phổ biến ủ loài theo á đ i o, trạng thái điều tra.
H nh 4.7: Điều tr mứ độ thân thuộ
Kết quả điều tr mứ độ thường gặp ủ Vấp và á loài điều tr thuộ khu vự nghiên ứu đượ tổng hợp tại bảng 4.8 và 4.9