Đặc điểm lâm học loài cây Vấp Mesua ferrea L. thuộc kiểu rừng kín lá rộng thường xanh ẩm nhiệt đới tại huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng - 4


loài ây thuộ họ Dầu (Diptero rp e e) tại Việt N m (Hoàng Văn Sâm, 2010- 2013); Nghiên ứu trồng thử nghiệm tập đoàn ây bản đị đặ trưng ủ á vùng miền trong ả nướ tại Rừng quố gi Đền Hùng (Hoàng Văn Sâm, 2011-2014); Nghiên ứu phát triển ây Hoàng liên rô (Mahonia nepalensis) dưới tán rừng ở Tây Nguyên, Tây Bắ và Đông Bắ (Bùi Thế Đồi, 2011-2015).

- Tại VQG (VQG) Cúc Phương: Nghiên ứu về sinh lý, sinh thái và gây trồng

ây Chò đãi (Anamocarya sinensis), Chò hỉ (Parashorea chinensis) tại VQG Cú Phương (Vũ Văn Cần 2003); Nghiên ứu một số đặ điểm sinh vật họ ây Tr i lý (Garcinia fagraeoides A.Chev.) tại VQG Cú Phương (Lê Phương Triều, 2003); Nghiên ứu một số đặ tính sinh vật họ , sưu tập và bảo tồn á loài Tuế Việt N m (Lê Phương Triều, 2007-2011); Nghiên ứu bảo tồn nguồn gen một số loài ây quý hiếm ở VQG Cú Phương (Đinh Trọng Hải, 2009); Nghiên ứu một số đặ điểm sinh vật họ ủ loài ây Táu nướ (Vatica subglabra Merr.) làm ơ sở xây dựng biện pháp kỹ thuật gây trồng bảo tồn tại VQG Cú Phương (Lê Phương Triều 2012- 2013).

- Tại VQG Ba Vì: Nghiên ứu một số đặ tính sinh vật họ , sinh thái họ loài Thông tre (Podocarpus neriifolius D.Don), Mỡ B V (Manglietia conifera) và thử nghiệm và gây trồng Phỉ b mũi (Cephalotaxus mannii) làm ơ sở ho việ bảo vệ, gây trồng ở VQG B V (Trần Minh Tuấn, 2002); Bảo tồn loài Dẻ tùng sọ trắng - Amentotaxus oliver ở VQG B V (Trần Minh Tuấn, 2010-2012). Bảo tồn nguồn gen ây thuố quý (Ho tiên - Asarum glabrum, Hoàng tinh ho trắng - Disporopsis longifolia và Củ dòm - Stephanis dielsiana) ở VQG B V (Vũ Văn Sơn, 2010- 2014).

Tại VQG Tam Đảo: Bướ đầu nghiên ứu một số đặ điểm h nh thái, sinh thái và khả năng nhân giống bằng hom loài trà ho vàng ở VQG T m Đảo (Đỗ Đ nh Tiến, 2000); Nghiên ứu về sinh lý, sinh thái và nhân giống hom ho một số loài Đỗ quyên ở VQG T m Đảo (Đỗ Đ nh Tiến, 2008-2012); Nghiên ứu bảo tồn nguồn gen một số loài ây quý hiếm ở VQG T m Đảo (Đỗ Đ nh Tiến, 2008-2012).


- Tại VQG Bạch Mã: Nghiên ứu sinh lý, sinh thái và nhân giống hom ho

ây Hoàng đàn giả ở VQG Bạ h Mã (Huỳnh Văn Kéo, 2004); Nghiên ứu bảo tồn nguồn gen một số loài ây quý hiếm ở VQG Bạ h Mã (Huỳnh Văn Kéo, 2009); Nghiên ứu kỹ thuật gây trồng và bảo tồn loài Sến Trung tại VQG Bạ h Mã (Lê Doãn Anh, 2010-2012).

- Tại VQG Yokdon: Nghiên ứu một số đặ điểm sinh vật họ và biện pháp tạo ây on Gõ đỏ (Afzelia xylocarpa (Kuz) Cr ib), C m l i Bà rị (Dalberia bariensis Pierre), Gõ mật (Sindora siamensis Teysm) g p phần đề xuất bảo tồn nguồn gen tại VQG Yokdon (Thân Văn Hùng, 2005-2009); Bảo tồn á loài Gõ đỏ (Afzelia xylocarpa (Kuz) Cr ib), C m l i Bà rị (Dalberia bariensis Pierre), Gõ mật (Sindora siamensis Teysm) ở VQG Yokdon.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.

Ngoài á VQG kể trên, việ nghiên ứu bảo tồn nguồn gen ây rừng quý hiếm ũng đượ thự hiện thành ông ở nhiều Khu bảo tồn thiên nhiên khá . Điển h nh như: Nghiên ứu về phân bố, sinh thái, sinh họ , t nh trạng bảo tồn tự nhiên và thử nghiệm nhân giống loài Bá h vàng tại khu bảo tồn thiên nhiên Bát Đại Sơn, tỉnh Hà Gi ng (Tô Văn Thảo, 2003); Nghiên ứu phân bố và khả năng bảo tồn ây Hoàng đàn hữu liên tại Khu BTTN Hữu Liên, tỉnh Lạng Sơn (Nguyễn Tiến Hiệp, 2012); Nghiên ứu kỹ thuật nhân giống và gây trồng ây Hoàng Đàn hữu liên (Nguyễn Việt Anh, 2007-2011); Nghiên ứu bảo tồn loài Bá h tán đài lo n tại Khu BTTN Hoàng Liên - Văn Bàn (Chi ụ kiểm lâm Lào C i, 2011-2013); Nghiên ứu bảo tồn 5 loài thông tại xã Thài Ph n Tủng, Đồng Văn, Hà Gi ng (Lê Trần Chấn, 2008-2012).

- Tại VQG Cát Tiên: một số nghiên ứu về bảo tồn nguồn gen thự vật đượ thự hiện như: “Nghiên ứu bảo tồn nguồn gen một số loài ây quý hiếm ở VQG Cát Tiên” (Trần Văn Thành, 2006-2010); “Bảo tồn và phát triển loài Sâm u làm thuố hữ bệnh tại VQG Cát Tiên” (Trần Văn B nh, 2009); “Nghiên ứu một số đặ điểm sinh họ ủ loài Gõ đỏ phụ vụ gây trồng, nuôi dưỡng, làm giàu rừng ở VQG Cát Tiên” (Nguyễn Hoàng Hảo, 2005).

Đặc điểm lâm học loài cây Vấp Mesua ferrea L. thuộc kiểu rừng kín lá rộng thường xanh ẩm nhiệt đới tại huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng - 4


- Tại Khu Bảo tồn Thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai: Nghiên ứu ơ sở kho họ và thự tiễn ho việ huyển h rừng sản xuất thành rừng đặ dụng tại Khu bảo tồn Thiên nhiên - Văn h Đồng (tiến sỹ Trần Văn Mùi 2016); Đánh giá hiệu quả rừng trồng làm ơ sở đề xuất giải pháp phụ hồi á loài ây họ Dầu (Diptero rp e e) tại Khu Bảo tồn thiên nhiên - văn hoá Đồng N i ( tiến sỹ Tô Bá Thanh 2016); Nghiên ứu bảo tồn quần xã thú m ng guố hẵn (Artiod tyl ) ở Khu bảo tồn thiên nhiên – Văn h Đồng N i, tỉnh Đồng N i ( tiến sỹ Nguyễn Hoàng Hảo 2016).

1.3. Nghiên cứu về cây Vấp ( esua ferrea )

* Tên gọi, phân loại

Vấp tên kho họ là (Mesua ferrea L.), ây gỗ h y ây bụi thuộ họ bứ

(Clusiaceae), chi vắp (Mesu ).(18)

Đặ điểm hung họ Bứ (Clusiaceae) ở Việt N m là một họ không lớn, với khoảng 5 hi và 50 loài. Cá loài trong họ Bứ hủ yếu là ây gỗ hoặ ây bụi, đặ trưng bởi nhự mủ vàng, ành thường nằm ng ng; ho thường đơn tính; nhị thường nhiều, rời h y hợp thành b . Một số là ây ăn quả, làm gi vị nấu nh, làm thuố , lấy gỗ, nhiều loài hứ á hợp hất hoạt tính sinh họ như x nthon, benzophenon, fl vonoid, t nin…Một trong những hi giá trị đ là hi Vắp (Mesua ferrea L.).

Chi Vắp (vấp) đượ Linn eus ông bố năm 1753 với loài hu n là Mesua ferrea L.Từ đ đến n y đã nhiều nhà thự vật nghiên ứu về hi này trên thế giới và ở Việt N m. Việt N m một số tá giả nghiên ứu về hi và loài Vắp như: Đỗ Tất Lợi (1995), Phạm Hoàng Hộ (1991, 1999) (19), Võ Văn Chi (2003, 2012),

Nguyễn Tiến Bân (2003), Lã Đ nh Mỡi và s. (2007),....Đây là (20) một hi lượng loài không lớn thuộ họ Bứ - Clusi e e. Theo Kubitzki (2007), hi này 5 loài phân bố rộng rãi ở vùng Ấn Độ, Sri L nk đến bán đảo M l ixi và thường gặp ở vùng độ o thấp. Ở Việt N m hi này gặp duy nhất một loài Vắp, phân bố rộng, gặp ở nhiều điểm trên ả nướ .

* Đặc điểm hình thái


Cây Vấp hiều cao 10-20 m, thể đạt đến 30 m, thường xuyên th hống

hịu vững hắ do một gố với một thân đến 2 m đường kính, tàn rậm, nhánh nhỏ, h nh trụ, trơn. Vỏ ây on màu xám tro với nhiều lớp, trong khi những ây già màu xám tro đậm với màu đỏ nâu, b mảng.

á đơn, mọ đối, hẹp, phiến tròn dài thon, h t nhọn, màu x nh đậm, kí h thướ khoảng 7-15 m dài và 1,5-3,5 m rộng, với mố trắng ở mặt dưới, gân phụ kh nhận, uống lá dài 1 m, lá non màu đỏ đổi s ng màu hồng vàng và rủ xuống. Phát ho , h nh hùm thường mọ ở ngọn nhánh.

Hoa, ô độ h y từng đôi, lớn, lưỡng tính, thơm, kí h thướ khoảng 4-7,5 cm đường kính, ọng 5-7 mm. Lá đài 4, màu x nh, không lông, dầy, h nh ầu, d i, b mõng, ánh ho 4, màu trắng, dài 1 m, h nh trứng ngượ h y bầu dụ , b ăng thẳng, dợn s ng, tiểu nhụy nhiều ở trung tâm, b o phấn vàng, hỉ đính ở đáy, h nh sợi, vòi nhụy 1, bầu noãn 2 buồng, mỗi bường 2 noãn, vòi nhụy đôi khi dài hơn tiểu nhụy. R ho tháng 3-4, quả tháng 7-8.

Trái, n ng, h nh trứng đài tồn tại, khoảng 2,5 - 5,0 m, với đài òn lại, bên trong hứ 1-2 hạt; vỏ h gỗ, mở ở đỉnh thành 2 - 4 mảnh

Công dụng: Gỗ rất ứng, nặng, bền sử dụng trong xây dựng. Ho dùng trị ho,

hữ ung nhọt; hồi ho hữ lị. Lá và ho dùng trị rắn ắn, bọ ạp đốt; lá hữ nhiễm trùng. Hạt hế bột đắp trị phong thấp, vết thương. Vỏ ây làm thuố toát mồ hôi (26)

* Phân b câ Vấp - Mesua ferrea L.

Phân bố trong nướ : Phú Thọ, Vĩnh Phú , Bắ Ninh, Hò B nh, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Quảng N m, Kon Tum, Gi L i, Khánh Hò , Tây Ninh, Đồng N i, Tp. Hồ Chí Minh.

Phân bố trên thế giới: Ấn Độ, Trung Quố , Lào, C mpu hi , Thái L n, M l ixi , Inđônêxi .

T nh trạng: Do gỗ quý nên bị kh i thá liên tụ , số lượng á thể trưởng thành giảm sút rất nh nh và trở nên kh n hiếm. Khu vự phân bố do tá động hặt phá rừng, quy hoạ h khu ông nghiệp, đô thị… nên bị thu hẹp.


Ghi chú: Loài nguy ơ bị tuyệt hủng (do bị kh i thá nhiều), đã đư vào Sá h đỏ Việt N m.

1.4. Nhận xét, đánh giá

Ở Việt N m, mặ dù á nghiên ứu về ấu trú , tái sinh rừng, nghiên ứu về đặ điểm sinh họ , sinh thái ho từng loài ây ụ thể,… đượ thự hiện tương đối

hậm so với thế giới nhưng ũng đạt đượ những thành tựu đáng kể. Chúng t đã nhiều ông tr nh nghiên ứu ung ấp những hiểu biết về vấn đề diễn thế, tái sinh,

ấu trú ủ hầu hết á hệ sinh thái rừng trong ả nướ . Cá ông tr nh nghiên ứu về đặ điểm sinh họ , sinh thái ho từng loài ây ụ thể ũng rất đượ qu n tâm nghiên ứu, g p phần ung ấp ơ sở ho việ gây trồng, bảo tồn nhiều loài ây gỗ quý như Gõ đỏ, Lim x nh, Pơ mu,… Tuy nhiên hiện n y, tài nguyên rừng đ ng bị đe dọ nghiêm trọng bởi sự kh i thá quá mứ ủ on người dẫn tới nhiều loài ây gỗ quý hiếm đ ng nguy ơ tuyệt hủng, số lượng loài bổ sung vào sá h đỏ Việt N m ngày àng nhiều. Do đ , nếu húng t không biện pháp bảo tồn ấp bá h th tương l i không x nguồn gen quý hiếm ủ á loài ây này sẽ biến mất ngoài tự nhiên.

Điểm qu á ông tr nh nghiên ứu trong và ngoài nướ ho thấy, nghiên ứu bảo tồn gen đượ qu n tâm nhiều, á loài gỗ quý đượ nhân giống và bảo tồn. Tuy nhiên hư nghiên ứu nào đề ập đến về đặ điểm lâm họ loài Vấp đồng thởi

ho tới n y những hiểu biết về đặ điểm lâm họ ủ loài ây này òn rất ít, thông tin tản mạn do thiếu á ông tr nh nghiên ứu huyên sâu và khu vự phân bố ủ loài ây này hư đượ đề ập tại Lâm Đồng. Xuất phát từ thự tiễn đ , đề tài nghiên ứu đượ đặt r là ần thiết và ấp bá h.

V vậy để làm ơ sở đ ng g p thông tin ho việ bảo tồn nguồn gen giá trị

o và nguy ơ đe dọ tuyệt hủng, á vấn đề nổi lên ần phải đượ làm rõ:

- Mối qu n hệ giữ phân bố ây Vấp với á nhân tố sinh thái ảnh hưởng, làm ơ sở bảo tồn nội vi (Insitu) loài này.

- Mối qu n hệ giữ á yếu tố sinh thái rừng đến khả năng tái sinh ây Vấp.


Do đ , ần á nghiên ứu về nhiều mặt sinh họ ây Vấp, nhằm ung ấp thêm thông tin ủ n để làm ơ sở thự hiện á biện pháp bảo tồn. V vậy, đề tài nghiên ứu này đượ tiến hành với mong muốn g p thêm một phần ơ sở dữ liệu, thông tin kho họ về một loài ây giá trị ở Việt N m.


Chương 2

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU

2 1 Điều kiện tự nhiên

2.1.1. Vị trí địa lý

Huyện Đạ Huo i nằm ở phí tây n m ủ tỉnh Lâm Đồng, trung tâm huyện lị

á h thành phố Đà Lạt 155 km về phí Đông Bắ , á h thành phố Hồ Chí Minh 145 km về phí Tây N m, tọ độ vị trí đị lý (20)

Từ 470000 vĩ độ; 1281000 kinh độ C r nh giới hành hính:

- Phí Đông giáp thành phố Bảo Lộ và huyện Bảo Lâm.

- Phí Tây giáp huyện Đạ Tẻh và huyện Tân Phú, Đồng N i.

- Phí N m giáp huyện Tánh Linh và huyện Đứ Linh, B nh Thuận.

- Phí Bắ giáp huyện Bảo Lâm và huyện Đạ Tẻh

Toàn huyện 8 xã và 2 thị trấn gồm: Thị trấn M đ guôi, thị trấn Đạ Mri,

á xã M đ guôi, Đạ Mri, Hà Lâm, Đạ Tồn, Đạ O i, Đạ P’lo , Đoàn Kết và xã Phướ Lộ . Huyện Đạ Huo i nằm dọ quố lộ 20, là trụ gi o thông huyết mạ h

ủ Lâm Đồng với vùng kinh tế trọng điểm phí N m, tỉnh lộ 721 với 2 đoạn là Đạ M’ri - Đoàn Kết nối với tỉnh lộ 713 đi B nh Thuận và đoạn Đạ Huo i nối huyện với

á huyện Đạ Tẻh, Cát Tiên đi B nh Phướ nối với quố lộ 14, tạo điều kiện thuận lợi để trở thành đầu mối gi o lưu kinh tế - xã hội với á huyện trong tỉnh, khu vự Đông N m Bộ, N m Trung Bộ, Tây Nguyên và ả nướ .

2.1.2. Địa hình

Đị h nh thấp dần từ phí tây bắ xuống giáp sông Đồng N i bị hi ắt bởi

á đồi núi từ o nguyên Di Linh - Bảo Lộ kéo xuống, đồng thời ũng tạo r bậ thềm bằng phẳng. Đị h nh bằng phẳng hủ yếu do bồi tụ phù s ủ sông. Đây là đị h nh m ng tính hất huyển tiếp giữ dạng đị h nh vùng o nguyên và đị h nh vùng đồng bằng.

Đị h nh: Bị hi ắt bởi nhiều khe, sông suối rất phứ tạp. Độ o tuyệt đối 180 – 800 m so với mự nướ biển, độ dố b nh quân 150.


Đất đ i: phần nhiều là đất fer lít vàng đến vàng nhạt phát triển trên đá mẹ Gr nít, ít đất bồi tụ ven sông suối, độ ph ủ đất thuộ dạng khá nên thí h hợp ho việ trồng rừng.

Núi o nhất ở Đạ Huo i là núi Lú Mu (1.079m) với đặ điểm là tảng đá lớn trên đỉnh núi thể nh n thấy từ quố lộ 20.

2.1.3. Khí hậu

Theo số liệu qu n trắ tại á trạm trong tỉnh thấy rõ xu hướng gi tăng đáng kể nhiệt độ trung b nh năm và nhiệt độ thấp nhất năm. Đ là do hạ tầng ơ sở th y đổi rất nhiều như phát triển kinh tế - xã hội, bê tông h , phát triển gi o thông và suy giảm thảm thự vật rừng ùng với sự biến đổi khí hậu đã tá động mạnh mẽ đến

hế độ nhiệt. Từ số liệu nhiệt độ trung b nh năm và á quá tr nh t thấy tại á trạm trong tỉnh đều xu thế tăng dần. Đặ điểm nhiện độ ở huyện phân r 2 khu vự như s u:

- Phí Bắ huyện đị h nh o, nhiệt động trung b nh là 240C

+ Thấp nhất tuyệt đối: 15-170C (tháng 1)

+ C o nhất tuyệt đối: 30-310C (tháng 12)

+ Chênh lệ h nhiệt độ ngày và đêm gi o động từ 5-70C.

- Phí N m huyện đị h nh thấp hơn, nhiệt độ b nh quân hàng năm 270C.

+ Thấp nhất tuyệt đối: 200C (tháng 1)

+ C o nhất tuyệt đối: 31- 320C (tháng 12)

+ Chênh lệ h nhiệt độ ngày và đêm gi o động từ 3-50C

- Lượng mư : Lượng mư trung b nh hàng năm gi o động từ 1.800 mm đến 2.800 mm, phân bố không đều trong năm. Mư tập trung hủ yếu từ uối tháng 4 đến tháng 10 trong năm, hiếm tới 95% tổng lượng mư . Cá tháng òn lại mư rất ít tháng hầu như không mư (tháng 1 – 3). Lượng mư lớn nhưng không đều, mù mư dư thừ nướ , mù khô th hạn hán nên ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng - phát triển ủ ây trồng, vật nuôi ũng như đời sống ủ nhân dân.

- Số giờ nắng: Trung b nh từ 6,0-7,0 giờ/ngày. Năng lượng bứ xạ tổng ộng lớn: trung b nh từ 150-160 kcal/cm2 năm.

Xem tất cả 107 trang.

Ngày đăng: 26/01/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí