Trong đ :
r: là số á thể ủ loài i trong QXTV rừng
R: là tổng số á thể điều tr ủ QXTV rừng.
Nếu Mtg > 50%: Rất h y gặp
Mtg = 25 – 50%: Thường gặp
Mtg < 25%: ít gặp
e. Mức đ thân thu c
Mứ độ thân thuộ thể hiện mứ độ gắn b ủ á loài với nh u trong QXTV rừng. Để xá định mứ độ thân thuộ ủ h i loài, đề tài sử dụng hỉ số thân thuộ q ủ Sorensen (1948):
Trong đ :
q =2c
2c a b
(5)
a: là số lần lấy mẫu hỉ gặp loài A
b: là số lần mẫu hỉ gặp loài B
c: là số lần lấy mẫu gặp ả loài A và B.
Nếu: q = 0 hoặ gần bằng 0, A và B không qu n hệ thân thuộ
q = 1, A và B qu n hệ thân thuộ và sự hung sống ủ húng trong QXTV rừng là thự hất hứ không phải do ngẫu nhiên.
0 < q < 1, A và B do ngẫu nhiên mà ùng ư trú ở một nơi.
3.4.3.2. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm tái sinh lo i
. Mật đ câ tái sinh
Là hỉ tiêu biểu thị số lượng ây tái sinh trên một đơn vị diện tí h, đượ xá định theo ông thứ s u:
N / ha = 10.000 n
Sdi
(6)
Với Sdi là tổng diện tí h á DB điều tr tái sinh (m2) và n là số lượng ây tái sinh điều tr đượ .
b. Tổ th nh câ tái sinh
Sử dụng phương pháp xá định Tổ thành rừng theo số ây. Theo đ , hệ số tổ thành ủ từng loài đượ tính theo ông thứ :
Trong đ :
Ki =
Ni 10
N
(7)
Ki: Hệ số tổ thành loài thứ i Ni: Số lượng á thể loài i N: Tổng số á thể điều tr
Những loài xuất hiện trong ông thứ tổ thành là những loài tổng số ây lớn hơn hoặ bằng số ây trung b nh ho từng loài ủ lâm phần và hệ số Ki lớn hơn 0,5.
c. Chất lượng câ tái sinh
Nghiên ứu tái sinh theo ấp hất lượng tốt, trung b nh và xấu đồng thời xá định tỷ lệ ây tái sinh triển vọng nhằm đánh giá một á h tổng quát t nh h nh tái sinh đ ng diễn r tại khu vự nghiên ứu.
d. Phân b câ tái sinh theo cấp chi u c o
Thống kê số lượng ây tái sinh theo 4 ấp hiều o: dưới 0,5m; 0,5-1m; 1- 2m và trên 2m.
e. Ảnh hư ng củ m t s nhân t sinh thái đến tái sinh tự nhiên lo i Vấp
Sơ bộ đánh giá ảnh hưởng ủ trạng thái rừng, độ tàn he, ây bụi thảm tươi,... tới khả năng tái sinh tự nhiên ủ loài Vấp.
Toàn bộ quá tr nh tính toán sử dụng phần mềm Ex el ài đặt trên máy tính.
Chương 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO UẬN
4.1. Đặc điểm h nh thái và vật hậu loài Vấp
4.1.1. Đặc điểm hình thái (thân, cành, lá, tán lá, hoa, quả, hạt) loài Vấp
Từ việ tổng hợp á tài liệu nghiên ứu về đặ điểm h nh thái loài Vấp (Mesua ferrea L.) ở trong nướ và trên thế giới, kết hợp với việ điều tr bổ sung ngoài thự đị tại Xã Phướ Lộ , xã Đạ Tồn huyện Đạ Huo i tỉnh Lâm Đồng, đặ điểm ủ loài Vấp đượ tổng hợp tại bảng 4.1.
H nh 4.1: Thân cây vấp
H nh 4.2: Nhựa mủ cây Vấp
H nh 4.3: á Vấp
- Vấp (Mesua ferrea L.): Gỗ lớn o từ 15 – 20 m, nhự mủ vàng, vỏ ây non màu xám tro, ây trưởng thành màu nâu đỏ. Vỏ b từng mảng. Cây trưởng thành thể đạt đường kính 2 m
- Lá đơn, mọ đối, hẹp, phiến tròn dài thon, h t nhọn, màu x nh đậm, kí h thướ khoảng 7-15
m dài và 1,5-3,5 cm rộng, không lộng, mố trắng mặt dưới, gân phụ kh nhận, uống lá 1 m.
- Lá rụng tháng 11 đến tháng 12, lá non xuất hiện tháng 1 – tháng 2 năm s u.
- Lá non mới r màu đỏ s u huyển dần s ng màu x nh.
H nh 4.4: Hoa Vấp
H nh 4.5: Quả, Hạt Vấp
- Ho ô độ , thơm, lá đài x nh, không lông,
ánh ho trắng, dài 2 m; tiểu nhụy nhiều, b o phấn vàng, hỉ dính nh u ở đáy, n g xo n trong b o ho òn lại.
- Ho r tháng 2 – tháng 3 s u khi ây r lá non khoảng 1 tháng, lá non bắt đầu huyển từ màu đỏ s ng màu x nh.
- Quả n ng, h nh trứng đài tồn tại, khoảng 2,5-5,0 m; đầu quả nhọn, quả rụng vỏ h gỗ òn x nh, bên trong hứ 2- 4 hạt; vỏ h gỗ, đỉnh quả mở thành 2
- 4 mảnh. Quả rụng tháng 4 đến tháng 5. Hạt vỏ lụ b o bọ màu nâu đỏ.
4.1.2. Đặc điểm vật hậu loài Vấp
Vấp là loài phân bố khá rộng ở á tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phú , Bắ Ninh, Hò B nh, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Quảng N m, Kon Tum, Gi L i, Khánh Hò , Tây Ninh, Đồng N i, Tp. Hồ Chí Minh và đặ điểm khí hậu, đất đ i ở á vùng này là sự khá biệt rất lớn điều này ảnh hưởng tới thời gi n r ho , kết quả và quả hín ủ loài. Tuy nhiên, kết quả nghiên ứu về đặ điểm vật hậu ủ ây Vấp tại xã Đạ Tồn, xã Phướ Lộ , huyện Đạ Huo i một số đặ điểm s u:
- Vấp là ây gỗ thường x nh, rụng lá bắt đầu vào mù khô từ tháng 11 đến tháng 12.
- Cây r lá non tháng 1 - 2, bắt đầu h nh thành nụ ho vào khoảng giữ tháng 2 đến tháng 3 và ho nở giữ tháng 3 - 4 và quả hín vào tháng 5 - 6. Quả khi hín rụng vỏ h gỗ òn x nh vẫn òn đài, bên trong hứ 2- 4 hạt; vỏ h gỗ, đỉnh quả mở thành 2 - 4 mảnh. Quả rụng tháng 4 đến tháng 5. Hạt vỏ lụ b o bọ màu nâu đỏ.
4.2. Đặc điểm sinh thái và phân bố loài Vấp tại KVNC
4.2.1. Đặc điểm hoàn cảnh rừng nơi có loài vấp phân b tự nhiên
Trong phạm vi nghiên ứu đề tài hỉ xá định một số nhân tố hoàn ảnh hủ yếu tá động mạnh tới sự phân bố ủ loài như: Nhiệt độ, lượng mư , đất đ i,… từ đ g p phần ung ấp những thông tin ần thiết g p phần bảo tồn loài ây giá trị này.
4.2.1.1. Đặc điểm khí hậu nơi có lo i Vấp phân b KVNC
Nhiệt độ trung b nh năm 270C, chênh lệ h nhiệt độ ngày và đêm gi o động từ 3-50C. Khí hậu ủ huyện diễn biến theo mù rõ rệt, biên độ nhiệt độ và số giờ nắng
hênh lệ h giữ á tháng nhỏ, ít gây biến đổi đột ngột về thời tiết. Lượng mư lớn, tập trung vào mù mư từ uối tháng 4 đến tháng 10 trong năm, hiếm tới 95% tổng lượng mư ; tháng òn lại mư rất ít tháng hầu như không mư (tháng 1 – 3).
Lượng mư lớn nhưng không đều, mù mư dư thừ nướ , mù khô th hạn hán nên ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng - phát triển ủ ây trồng. Ngoài r hàng năm 2 hướng gi hính là gi mù Đông Bắ xuất hiện từ tháng 12 đến tháng 4 năm s u và gi mù Tây N m xuất hiện từ 5 đến tháng 11 trong năm, vận tố gi lớn nhất đạt 15-18m/s. Huyện Đạ Huo i ít khi bão, tần suất xuất hiện á ơn bão rất thấp khoảng 1%, tố độ gi trung b nh khoảng 2 – 3 m/s đây là điều kiện rất lý tưởng phù hợp với yêu ầu sinh trưởng ủ ây.
Độ m không khí trung b nh năm là 78%, thấp nhất là ở á tháng 1, 2 độ m
hỉ đạt khoảng 60%; tháng 7 độ m o nhất với 90-95%.
Những kết quả theo dõi về đặ điểm khí hậu tại khu vự huyện Đạ Huo i là nơi phân bố tự nhiên ủ loài vấp là những thông tin rất hữu í h ho việ bảo tồn loài ây này.
Bảng 4 1: Kết quả theo dõi một số yếu tố khí tượng huyện Đạ Huoai
Đơn vị | Đạ Huoai | |
Nhiệt độ trung b nh năm | 0C | 24 |
Nhiệt độ o nhất tuyệt đối | 0C | 32 |
Nhiệt độ không khí thấp nhất tuyệt đối | 0C | 20 |
Tổng lượng mư năm | mm | 3.350 |
Số ngày mư /năm | Ngày | 160 |
Lượng mư /ngày lớn nhất | mm | 130 |
Số giờ nắng b nh quân | giờ | 6,5 |
Năng lượng bứ xạ trung b nh | kcal/cm2/ năm | 155 |
Độ m không khí o nhất | % | 93 |
Độ m không khí thấp nhất | % | 60 |
Có thể bạn quan tâm!
- Hiện Trạng Đất Theo Đơn Vị Hành Chính Năm 2014
- Công Tác Quản Lý Rừng Tại Công Ty Tnhh Tv Âm Nghiệp Đạ Huoai
- Nghiên Cứu Đặc Điểm Hình Thái, Vật Hậu Loài Vấp (Mesua Ferrea L.)
- Đặc Điểm Phân Bố Của Loài Vấp Phân Theo Đai Cao, Trạng Thái Rừng Tại Xã Đạ Tồn, Phước Ộc Huyện Đạ Huoai, Tỉnh Âm Đồng
- Ức Độ Thường Gặp Của Một Số Loài Cây Thuộc Rừng Tự Nhiên Xã Đạ Tồn Và Xã Phước Ộc, Huyện Đạ Huoai,
- Tỉ Lệ Tái Sinh Theo Cao Độ Của Cây Vấp Tại Rừng Tự Nhiên Kvnc
Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng t i ngu ên & môi trường hu n Đạ Huo i năm 2016)
4.2.1.2. Đặc điểm đất đ i nơi có lo i vấp phân b tại KVNC
Bảng 4 2: Các loại đất tại Xã Đạ Tồn, Phước ộc
oại đất | Diện tích (ha) | Đặc trưng cơ bản | |
1 | Fs | 2.715,87 | Đất Fer lit đỏ vàng trên phiến sét, khả năng giữ nướ và hấp thụ hất dinh dưỡng tốt, thành phần ơ giới trung b nh |
2 | Fq | 4.133,77 | Đất Fer lit vàng nhạt trên đá át, độ ph lớn, thành phần ơ giới nhẹ đền trung b nh |
3 | Fa | 3.632,61 | Đất Fer lit đỏ vàng h y nâu đỏ, phân bố hủ yếu trên đị h nh dố , thành phần ơ giới trung b nh |
4 | Đất dố tụ D | 2.128,72 | Đất màu nâu xám, thành phần ơ giới nặng, h nh thành do quá tr nh rử trôi đất từ á sườn đồi xuống á thung lũng hợp thủy, hàm lượng dinh dưỡng o |
5 | Tổng số | 12.610,97 |
(Nguồn: T i ngu ên & môi trường hu n Đạ Huo i)
Như vậy, ở khu vự xã Đạ Tồn và Phướ Lộ 2 nh m đất hính là đất Feralit đỏ vàng trên phiến sét, đất Fer lit vàng nhạt trên đá át, đất Fer lit đỏ vàng trên đá Gr nit, đất dố tụ với tổng diện tí h lên tới 12.610,97h . Theo kết quả điều tr b n đầu th loài Vấp phân bố rộng trên á loại đất Feralit.
4.2.2. Đặc điểm phân b của loài Vấp theo đai cao, trạng thái rừng
Kết quả điều tr về mật độ loài Vấp phân theo đ i o tại khu vự nghiên ứu đượ tổng hợp tại bảng 4.3.
Trong nghiên ứu đặ điểm sinh thái ủ loài th độ o là một trong những nhân tố quyết định sự phân bố ủ thự vật. Tuy nhiên, độ o không ảnh hưởng trự tiếp tới phân bố ủ loài mà ảnh hưởng thông qu hàng loạt á yếu tố khá như độ o ảnh hưởng tới: Lượng bứ xạ mặt trời từ đ ảnh hưởng tới nhiệt độ, khả năng qu ng hợp ủ thự vật; lượng mư , độ m không khí; độ dố , độ dày tầng đất,… và á yếu tố này lại tá động trự tiếp tới sự phân bố ủ loài.