Bảng 3.6 Phân bố trẻ bị khò khè theo quận
Thanh Xuân (n=3118) | Long Biên (n=3583) | p test χ2 | |||
Tần số | % | Tần số | % | ||
Đang bị khò khè | 248 | 8,0 | 369 | 10,3 | 0,001 |
Khò khè LQ gắng sức | 111 | 3,6 | 118 | 3,3 | 0,001 |
Khò khè nặng | 119 | 3,8 | 138 | 3,9 | 0,94 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cỡ Mẫu Và Kĩ Thuật Chọn Mẫu Nghiên Cứu Mục Tiêu 1
- Đặc điểm dịch tễ học bệnh hen phế quản ở trẻ em 13-14 tuổi và hiệu quả can thiệp bằng giáo dục sức khỏe ở hai quận của Hà Nội - 6
- Giới Hạn Của Đề Tài: Để Tài Chỉ Giới Hạn Đối Tượng Điều Tra Ở Trẻ 13-14 Tuổi Đang Học Ở Các Trường Thcs, Như Vậy Những Trẻ Không Đến
- Hiệu Quả Của Can Thiệp Bằng Giáo Dục Sức Khỏe
- Ảnh Hưởng Của Giáo Dục Sức Khỏe Đến Tỉ Lệ % Trẻ Đạt Kiểm Soát Hen Tốt
- Đặc Điểm Của Đối Tượng Nghiên Cứu
Xem toàn bộ 128 trang tài liệu này.
Bảng 3.6 cho thấy tỉ lệ trẻ khò khè nặng ở 2 quận là tương đương nhau với p>0,05 trong khi tỉ lệ trẻ đang bị khò khè ở quận Long Biên cao hơn so với quận Thanh Xuân, ngược lại tỉ lệ khò khè liên quan đến gắng sức ở quận Thanh Xuân cao hơn quận Long Biên, sự khác biệt có ý nghĩa với p<0,05.
Bảng 3.7 Phân bố trẻ có ho khan về đêm theo quận
Thanh Xuân (n=3118) | Long Biên (n=3583) | p Fisher’s exact test | |||
Tần số | % | Tần số | % | ||
Có | 261 | 8,4 | 224 | 6,3 | 0,001 |
Không | 2847 | 91,3 | 3359 | 93,7 | |
Không trả lời | 10 | 0,3 | 0 | 0 | |
Tổng số | 3118 | 100 | 3583 | 100 |
Bảng 3.7. cho thấy tỉ lệ trẻ có ho khan vào ban đêm ở quận Thanh Xuân là 8,4% cao hơn so với quận Long Biên là 6,3%, sự khác biệt có ý nghĩa với p<0,05.
71%
75.9%
29%
24.1%
Tỉ lệ %
p=0,173
100%
75%
Chưa CĐ hen
CĐ hen
50%
25%
0%
Thanh Xuân
Quận
Long Biên
Biểu đồ 3.2 Tỉ lệ % trẻ đang khò khè được chẩn đoán hen
Biểu đồ 3.2 cho thấy tỉ lệ trẻ đang khò khè được chẩn đoán mắc hen ở 2 quận Thanh Xuân và Long Biên là tương đương nhau với p>0,05.
Long Biên
33.3
66.7
Thanh Xuân
31.9
68.1
CĐ hen Chưa CĐ hen
Quận
Tỉ lệ %
p=0,811
0 25 50 75 100
Biểu đồ 3.3 Tỉ lệ % trẻ khò khè nặng được chẩn đoán hen
Biểu đồ 3.3. cho thấy tỉ lệ trẻ có biểu hiện khò khè nặng được chẩn đoán hen ở 2 quận Thanh Xuân và Long Biên là tương đương nhau với p>0,05
Bảng 3.8 Tỉ lệ % trẻ bị hen có liên quan đến gắng sức
Thanh Xuân (n=134) | Long Biên (n=126) | |
Có | 27,6 | 33,3 |
Không | 70,2 | 66,7 |
Không trả lời | 2,2 | 0 |
p (Fisher exact test) | 0,182 |
Bảng 3.8. cho thấy tỉ lệ trẻ được chẩn đoán hen có biểu hiện khò khè liên quan đến hoạt động gắng sức ở 2 quận là tương đương nhau với p>0,05.
Đặc điểm | Quận Thanh Xuân (n=133) | Quận Long Biên (n=126) | p | ||
Tần số | % | Tần số | % | ||
Có dùng đệm, ga trải giường | 127 | 95,5 | 122 | 96,8 | 0,4++ |
Có dùng thảm trải nền nhà | 52 | 39,1 | 48 | 38,1 | 0,87+ |
Có vật nuôi trong gia đình | 45 | 33,8 | 49 | 38,9 | 0,4+ |
Có ảnh hưởng bởi khói của gia đình | 39 | 29,3 | 47 | 37,3 | 0,17+ |
Bảng 3.9 Một số đặc điểm môi trường trong nhà của trẻ bị hen
+ p của χ2 test ;++ p của Fisher exact test;
Bảng 3.9 cho thấy tỉ lệ trẻ có gia đình dùng đệm và ga trải giường, dùng thảm trải nền nhà, có vật nuôi trong nhà, bị ảnh hưởng bởi khói sinh hoạt của gia đình của 2 quận là tương đương nhauvới p >0,05
Bảng 3.10 Một số đặc điểm môi trường bên ngoài nhà của trẻ bị hen
Quận Thanh Xuân (n=133) | Quận Long Biên (n=126) | p χ2 test | |||
Tần số | % | Tần số | % | ||
Gia đình có bị ảnh hưởng bởi mùi hóa chất bên ngoài nhà | 15 | 11,3 | 19 | 15,1 | 0,37 |
Gia đình có bị ảnh hưởng bởi bụi bên ngoài nhà | 42 | 31,6 | 54 | 42,9 | 0,06 |
Gia đình có bị ảnh hưởng bởi khói bên ngoài nhà | 47 | 35,6 | 64 | 50,8 | 0,01 |
Trường học có bị ảnh hưởng bởi khói, bụi, mùi hóa chất | 58 | 43,6 | 37 | 29,4 | 0,02 |
Bảng 3.10 cho thấy có 35,6% trẻ ở quận Thanh Xuân thấy nhà mình bị ảnh hưởng bởi khói từ bên ngoài, tỉ lệ này thấp hơn so với quận Long Biên (50,8%), trong khi đó tỉ lệ trẻ thấy trường học của các em bị ảnh hưởng bởi khói bụi hoặc mùi hóa chất từ bên ngoài của quận thanh Xuân là 43,6% cao hơn so với quận Long Biên (29,4%), sự khác biệt có ý nghĩa với p<0,05.
Tỉ lệ %
60
50
40
28.4
30
20
10
0
52.4
11.9
5.5
45.5
40.5
14.2
1.6
BV có phòng Tv BV không có
phòng TV
Khác Không trả lời
Nơi khám
Quận Thanh Xuân Quận Long Biên
Biểu đồ 3.4 Nơi khám và điều trị hen
Biểu đồ 3.4 cho thấy số trẻ được khám và chẩn đoán hen ở các bệnh viện có phòng tư vấn hen của quận Thanh Xuân là 28,4% và quận Long Biên là 52,4%.
1 YT 2-3YT Trên 3YT Không YT Chưa PH
Quận
32.5
27
18.3
11.9
10.3
20.3
28.6
21.8
17.3
12
Long Biên Thanh Xuân
0% 20% 40% 60% 80% 100%
Tỉ lệ %
Biểu đồ 3.5 Số lượng các yếu tố làm xuất hiện cơn hen ở trẻ
Biểu đồ 3.5 cho thấy có trên 70% trẻ bị hen ở mỗi quận phát hiện được yếu tố làm xuất hiện cơn hen của mình. Trong đó 21,8% trẻ ở quận Thanh Xuân và 18,3% trẻ ở quận Long Biên thấy có tới trên 3 yếu tố làm xuất hiện cơn hen trong 12 tháng vừa qua.
Bảng 3.11 Các yếu tố làm xuất hiện cơn hen ở trẻ trong 12 tháng qua
Chung 2 quận (n=259) | Quận Thanh Xuân (n=133) | Quận Long Biên (n=126) | ||||
Tần số | % | Tần số | % | Tần số | % | |
Thay đổi thời tiết | 146 | 56,4 | 75 | 56,4 | 71 | 56,3 |
Cảm sốt | 69 | 26,6 | 37 | 27,8 | 32 | 25,4 |
Gắng sức | 65 | 25,1 | 31 | 23,3 | 34 | 27,0 |
Khói thuốc lá | 63 | 24,3 | 38 | 28,6 | 25 | 19,8 |
Khói bụi | 50 | 19,3 | 28 | 21,1 | 22 | 17,5 |
Lông súc vật | 45 | 17,4 | 24 | 18,0 | 21 | 16,7 |
Mùi hóa chất | 22 | 8,5 | 12 | 9,0 | 10 | 7,9 |
Phấn hoa | 20 | 7,7 | 10 | 7,5 | 10 | 7,9 |
Xúc động | 12 | 4,6 | 5 | 3,8 | 7 | 5,6 |
Len vải | 10 | 3,9 | 6 | 4,5 | 4 | 3,2 |
Thức ăn, đồ uống | 8 | 3,1 | 4 | 3,0 | 4 | 3,2 |
Bảng 3.11 cho thấy ở cả 2 quận thanh Xuân và Long Biên các yếu tố thường gặp làm xuất hiện cơn hen của trẻ lần lượt là: thay đổi thời tiết, cảm sốt, gắng sức, khói thuốc lá, khói bụi, lông súc vật, mùi hóa chất, phấn hoa, xúc động.
YTXH cơn hen là lông SV
Có vật nuôi
Không có vật nuôi
32.7%
42.2%
Tỉ lệ %
Không
Có
0 20 40 60 80 100
Biểu đồ 3.6 Tỉ lệ % gia đình có vật nuôi trong số trẻ có yếu tố xuất hiện cơn hen là lông súc vật
Biểu đồ 3.6. cho thấy trên 40% trẻ bị hen phát hiện lông súc vật là yếu tố làm xuất hiện cơn hen nhưng gia đình có nuôi chó, mèo.