Chu Trình Lập Và Luân Chuyển Chứng Từ Nguyên Vật Liệu


Địa chỉ: Lô B3.3, Quốc Lộ 1A,

Khu Công Nghiệp Hòa Phú, ấp Thạnh Hưng, xã Hòa Phú, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long.

Mẫu số S31 - DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)


Tài khoản: 331

SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN

Tháng 8/2012

Tên tài khoản: Phải trả người bán


Loại tiền : VNĐ


Người bán: Công TNHH Thái Việt Long Đơn vị tính: đồng



Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ


Diễn giải

TK

đối

ứng


E

Thời hạn được chiết khấu

Số phát sinh

Số dư

Ghi chú


6

Số hiệu


Ngày tháng


Nợ



Nợ


A

B

C

D

1

2

3

4

5




- Số dư đầu kỳ











- Số phát sinh trong kỳ









06/8/2012


000451


06/8/2012

- Mua 500 kg Thavimix 5100 chưa trả tiền


1521




43.000.000








133



2.150.000




09/8/2012


09/8/2012

- Thanh toán tiền bằng chuyển khoản

1121


15.750.000





Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.

Chu trình mua và nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi G&H - 8


15/08/2012


15/08/2012

- Thanh toán tiền bằng chuyển khoản

1121


24.150.000






17/08/2012


000632


17/08/2012

- Mua 400 kg Thavimix 1665 chưa trả tiền


1521




23.600.000








133



1.180.000




28/08/2012


28/08/2012

- Thanh toán tiền bằng chuyển khoản

1121


55.000.000





30/08/2012


30/08/2012

- Thanh toán tiền bằng chuyển khoản

1121


5.250.000








- Cộng số phát sinh



815.800.000

1.126.225.000







- Số dư cuối kỳ






310.425.000



Người ghi sổ Ngày........ tháng ....... Năm

( Ký ,họ tên)

Kế toán trưởng

( Ký ,họ tên)

2.2.5 Chu trình lập và luân chuyển chứng từ nguyên vật liệu

2.2.5.1. Chứng từ sử dụng

liên quan đến chi phí mua

- Hóa đơn GTGT: do người bán chuyển giao cho công ty về các khoản vận chuyển nguyên vật liệu.

- Hóa đơn mua hàng: do người bán giao cho công ty để công ty theo dõi và thanh toán.

- Ủy nhiệm chi: Chi trả tiền nguyên vật liệu cho người bán thông qua ngân hàng

- Biên lại thu tiền phí: các trạm thu phí khi xe chở nguyên vật liệu đi qua.

2.2.5.2. Chu trình lập và luân chuyển chứng từ

+ Nhân viên phòng kinh doanh phụ trách đặt mua nguyên vật liệu của công ty dựa vào hợp đồng mua bán đã ký kết với khách hàng để thực hiện việc nhận hàng.

+ Nhân viên mua hàng sẽ trực tiếp đi nhận hàng về và làm các thủ tục nhập kho nếu hợp đồng nhận hàng tại kho người bán. Nếu người bán giao hàng nhân viên sẽ xuống kho trao đổi về việc nhập kho.

+ Trường hợp nhập khẩu nguyên vật liệu nếu hợp đồng đã bao gồm vận chuyển thì công ty chỉ chờ nhận nguyên vật liệu, nếu không bao gồm vận chuyển công ty sẽ thuê các dịch vụ: vận chuyển, nâng hạ rỗng, …chuyển nguyên vật liệu về công ty.

+ Trường hợp mua nguyên vật liệu trong nước, xe do công ty thuê vận chuyển nguyên vật liệu về kho của công ty. Khi nhận được nguyên vật liệu nhân viên kho sẽ thông báo cho bộ phận kinh doanh để trao đổi với khách hàng về việc xuất hóa đơn vận chuyển cũng như hóa đơn bán hàng.

+ Trường hợp nhập khẩu nguyên vật liệu, khi nguyên vật liệu đã về đến cảng nhân viên bộ phận kinh doanh sẽ ra cảng và đem theo bộ chứng từ nhập khẩu, hóa đơn… để tiến hành làm thủ tục nhận hàng.

+ Khi hàng được nâng lên xe nhân viên phụ trách vận chuyển do công ty thuê, chuyển nguyên vật liệu về kho của công ty, công ty dịch vụ vận chuyển sẽ


xuất hóa đơn và giao cho nhân viên ra nhận hàng của công ty hoặc gửi hóa đơn về công ty sau vài ngày.

+ Khi nguyên vật liệu về đến kho nhận nhân viên kho sẽ thông báo cho bộ phận kinh doanh để trao đổi với khách hàng về việc xuất hóa đơn vận chuyển cùng với hóa đơn bán hàng.

+ Khi các hóa đơn giá trị gia tăng chuyển về công ty, bộ phận kinh doanh sẽ tiến hành lập phiếu yêu cầu thanh toán gửi Ban giám đốc ký.

+ Sau khi phiếu yêu cầu thanh toán đã được duyệt nhân viên phòng kinh doanh sẽ gửi phiếu yêu cầu thanh toán và hóa đơn giá trị gia tăng về phòng kế toán để thực hiện thanh toán và ghi sổ.

+ Nhận được yêu cầu thanh toán được duyệt và hóa đơn giá trị gia tăng kế toán viên tiến hành lập ủy nhiệm chi trình kế toán trưởng và Giám đốc ký để tiền hóa đơn GTGT cùng với hóa đơn mua hàng.

+ Ủy nhiệm chi sau khi được duyệt sẽ chuyển cho ngân hàng làm thủ tục thanh toán tiền cho người bán, sau khi thanh toán xong ủy nhiệm chi được ngân hàng gửi về công ty.

+ Kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết phải trả và sổ chi tiết nguyên vật liệu

+ Các hóa đơn, chứng từ, sổ sách được kế toán in ra và lưu trữ.

2.2.5.3. Lưu đồ chứng từ trong chu trình


Lưu đồ 2.4 lưu đồ luân chuyển chứng từ về chi phí mua nguyên vật liệu



Phòng kinh doanh

Ban giám đốc

Phòng kế toán


Lập phiếu yêu cầu thanh toán


Phiếu yêu cầu thanh toán


A


A


Phiếu yêu cầu thanh toán


Duyệ t


Phiếu yêu cầu thanh toán

được duyệt


B


B


Phiếu yêu cầu thanh

Lập ủy toán

nhiêm được duyệt

chi

N

Ủy nhiệm chi


Hóa đơn GTGT

Ghi sổ Hóa đơn mua

Ủy hnàhniệgm chi


A


Sổ chi Sổ chi

tiết tiết phải

nguyên trả

vật liệu


CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

3.1. Nhận xét

3.1.1. Nhận xét về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty

3.1.1.1. Tình hình kinh doanh công ty một số năm gần đây

Bảng 3.1 : Tình hình kinh doanh giai đoạn 2011 – 2012 của công ty


Chỉ tiêu


Năm 2011


Năm 2012



số tiền ( +/-)


( %)

1. Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ

263.509.647.855

458.419.293.514

194.909.645.659

73,97%

2. Các khoản giảm trừ doanh thu


263.180.102


130.251.596


-132.928.506


-50,51%

3.Doanh thu thuần về





bán hàng và cung cấp

263.246.467.75

3

458.289.041.91

8

195.042.574.165

74,09%

dịch vụ






4. Giá vốn hàng bán


150.139.574.931


300.418.639.379


150.279.064.448


100,09%

5. Lợi nhuận gộp về





bán hàng và cung cấp

113.106.892.822

157.870.402.53

9

44.763.509.717

39,58%

dịch vụ





6. Doanh thu hoạt động tài chính


10.753.340.378


4.797.102.517


-5.956.237.861


-55,39%


7.Chi phí tài chính


22.350.244.122


31.585.799.787


9.235.555.665


41,32%


Trong đó : chi phí lãi vay


15.857.572.871


25.087.624.072


9.230.051.201


58,21%

Đvt: đồng


Chênh lệchTỷ lệ



8. Chi phí bán hàng


37.212.329.460


35.648.249.433


-1.564.080.027


-4,20%

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp


28.647.545.621


40.157.996.800


11.510.451.179


40,18%

10. Lợi nhuận thuần từ

hoạt động kinh doanh

35.650.113.997

55.275.459.036

19.625.345.039

55,05%


11. Thu nhập khác


5.692.864.142


6.826.384.615


1.133.520.473


19,91%


12. Chi phí khác


5.184.920.395


7.128.741.593


1.943.821.198


37,49%

13. Lợi nhuận khác

507.943.747

-302.356.978

-810.300.725

-159,53%

14. Tổng lợi nhuận kế

toán trước thuế

36.158.057.744

54.973.102.058

18.815.044.314

52,04%

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành


8.960.352.843


11.613.368.790


2.653.015.947


29,61%

16. Chi phí thuế TNDN

hoãn lại





17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập


27.197.704.901


43.359.733.268


16.162.028.367


59,42%

18 . Lãi cơ bản trên cổ

phiếu





(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Thức Ăn Chăn Nuôi G&H)

- Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2011 đến năm 2012 ta thấy công ty hoạt động có hiệu quả cụ thể như sau.

+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty trong năm 2012 có sự gia tăng so với 2011 cụ thể tăng 74,09% tương ứng với số tiền 195.042.574.165 đồng. Năm 2011 doanh thu công ty tăng chủ yếu là do giá cả các mặt hàng đều tăng. Điều này là do doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty tăng cao.

+ Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 tăng 39,58% so với năm 2011 , tăng tương ứng với số tiền 44.763.509.717 đồng. Chủ yếu là do tốc độ tăng của doanh thu dẫn đến lợi nhuận gộp trong kỳ cũng tăng theo, bên cạnh đó thì giá vốn hàng bán cũng đã tăng nhưng điều này không làm cho doanh thu bị sụt giảm

+ Lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh năm 2012 tăng 55,05% so với năm 2011 ,


3.1.1.2. Thuận lợi

- Công ty có trụ sở nằm giữa hai thành phố Vĩnh Long và Cần Thơ đây là địa bàn thuận lợi về mặt giao thông và giao dịch kinh doanh

- Công ty luôn được Đảng, Nhà nước và các ban nghành đoàn thể quan tâm và tạo nhiều điều kiện thuân lợi để phát triển điều này giúp đơn vị có thể mở rộng phạm vi và phát triển cơ sở hạ tầng

- Sau hơn 3 năm đi vào hoạt động doanh nghiệp đã tạo được lòng tin từ phía đối tác, khách hàng trong và ngoài tỉnh

- Cùng với sự phát triển của công ty, trình độ kỹ thuật chuyên môn của tập thể cán bộ trong công ty ngày càng nâng lên, ý thức trách nhiệm cao sẵn sàn xây dựng công ty ngày càng vững mạnh toàn diện.

3.1.1.3. Khó khăn

- Sự ra đời của nhiều công ty, doanh nghiệp cùng nghành trong thời gian gần đây đã dẫn đến sự cạnh tranh gai gắt về giá cả, chất lượng…điều này ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình kinh doanh của công ty

- Do biến động của thị trường làm giá cả nguyên vật liệu luôn biến đổi ảnh hưởng đến quá trình sản xuất cũng như cung ứng sản phẩm của công ty

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 30/04/2022