Đơn vị: Công Ty TNHH G&H Mẫu Số: S10 - DN
Địa chỉ: Lô B3.3, Quốc Lộ 1A, Khu Công Nghiệp Hòa Phú, ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
ấp Thạnh Hưng, xã Hòa Phú, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long. ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 8/2012
Khóa luận tốt nghiệp Tài khoản: 1522 tên kho:
Tên, quy cách nguyên vật liệu: Mintai Fish
Flavour - (Hương cá)
2.2.3. Chu trình lập và luân chuyển chứng từ khi nhập kho nguyên vật liệu
Diễn giải | TK đối ứn g | Đơn giá | Nhập | Xuất | Tồn | Ghi chú | |||||
Số hiệu | Ngày tháng | SL (Kg ) | Thành tiền | SL (K g) | Thàn h tiền | SL (Kg ) | Thành tiền | ||||
A | B | C | D | 1 | 2 | (3=1x2) | 4 | (5=1 x4) | 6 | (7=1x6) | E |
Số tồn đầu kỳ | 15 | 1.050.00 0 | |||||||||
0002 029 | 28/08/ 2012 | - Mua hương cá của công ty Mỹ Nông | 112 1 | 70.0 00 | 80 | 5.600.0 00 | |||||
Cộng trong tháng | 80 | 5.600.0 00 | |||||||||
Số dư cuối kỳ | 95 | 6.650.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Trạng Chu Trình Mua, Nhập Kho Nguyên Vật Liệu Và Thanh Toán Cho Người Bán Tại Công Ty Tnhh G&h
- Bảng Thống Kê Về Nhân Viên Của Công Ty Tnhh Thức Ăn Chăn Nuôi G&h
- Thực Trạng Chu Trình Mua, Nhập Kho Nguyên Vật Liệu Và Thanh Toán Cho Nhà Cung Câp Tại Công Ty Tnhh Thức Ăn Chăn Nuôi G&h
- Chu Trình Lập Và Luân Chuyển Chứng Từ Nguyên Vật Liệu
- Về Chu Trình Mua, Nhập Kho Nguyên Vật Liệu Liệu Và Thanh Toán Cho Nhà Cung Cấp
- Chu trình mua và nhập kho nguyên vật liệu và thanh toán cho nhà cung cấp tại Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi G&H - 10
Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.
Sổ này có….. trang, đánh số từ trang 01 đến trang….. Ngày mở sổ….
Ngày…tháng…năm
Người ghi sổ Giám đốc
Kế toán trưởng
(Ký ,họ tên) ( Ký ,họ tên)
( Ký ,họ tên)
( K | ||
Địa chỉ: Lô B3.3, Quốc Lộ 1A, Khu Công Nghiệp Hòa Phú, | ( Ban | ý |
hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC | ,h | |
ấp Thạnh Hưng, xã Hòa Phú, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long. | ọ | |
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) | tê n) |
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 8/2012
Tài khoản: 1522 tên kho:
Bran - (Cám khô)
Tên, quy cách nguyên vật liệu:
Rice
Chứng từ Số Ngày hiệu tháng | Diễn giải | TK đối ứn g | Đơn giá | Nhập SL Thành (Kg tiền ) | Xuất SL Thàn (K h g) tiền | SL (Kg ) | Tồn Thành tiền | Ghi chú | |||
A | B | C | D | 1 | 2 | (3=1x2) | 4 | (5=1 x4) | 6 | (7=1x6) | E |
130 | 7.800.00 | ||||||||||
Số tồn đầu |
SVTH: Lkêỳ Nhựt Thắng
0 0 44
0002 30/08/20 - Mua cám
khô của công
112 6.00 10.0 60.000.
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng
+ Phiếu nhập kho: được lập bởi bộ phận kho, gồm 3 liên.
+ Phiếu giao hàng: do người bán phát hành, chứa đựng các thông tin cơ bản về hàng được đóng gói. Phiếu này được lưu tại kho.
2.2.3.2. Trình tự luân chuyển chứng từ.
+ Sau khi nguyên vật liệu đã về đến kho nhân viên kho sẽ lên phòng kinh doanh trao đổi về việc kiểm tra chất lượng. Nếu mẫu đã được gửi qua kiểm tra trước thì sẽ tiến hành các thủ tục nhập kho, nếu chưa được kiểm tra thì nhân viên sẽ đem mẫu thử lên phòng KCS, hàng mẫu để tiến hành kiểm tra.
+ Người giao hàng bàn giao hàng và phiếu giao hàng cho thủ kho
+ Bộ phận nhận hàng của kho sẽ tiến hành đối chiếu các hóa đơn và các mặt hàng đã giao về số lượng, chủng loại…và lập biên bản về các mặt hàng thực tế đã nhận.
+ Khi các thủ tục đã hoàn tất thủ kho công ty và người giao nguyên vật liệu ký vào phiếu nhập kho hoàn tất quá trình nhận hàng.
+ Khi nguyên vật liệu đã được kiểm tra xong sẽ được chuyển lên các
pallet, sau đó các pallet sẽ được xe nâng chuyển vào kho để lưu trữ
+ Nguyên vật liệu đã được nhập kho đầy đủ, thủ kho công ty tiến hành lập và ký vào phiếu nhập kho phiếu nhập kho. Đồng thời lập và ký vào thẻ kho ghi nhận việc nhập kho nguyên vật liệu.
+ Phiếu nhập kho gồm 3 liên. 1 liên lưu tại bộ phận, 1 liên giao kế toán nguyên vật liệu, liên còn lại giao cho kế toán thanh toán để ghi sổ và làm thủ tục thanh toán, lưu trữ.
+ Khi nguyên vật liệu đã được nhập kho nhân viên kho đem biên bản nhận nguyên vật liệu lên phòng kinh doanh. Tại đây nhân viên đối chiếu, kiểm tra về số lượng nhận bao nhiêu so với số lượng đặt, trừ bao bì bao nhiêu,… sau khi kiểm tra xong nhân viên trình trưởng phòng ký duyệt, sau đó fax qua cho người bán để yêu cầu lập hóa đơn. Nếu người bán chấp thuận sẽ xuất hóa đơn gửi cho công ty qua bưu điện.
2.2.3.3. Lưu đồ chứng từ trong chu trình
Lưu đồ 2.2: Lưu đồ xử lý nhận hàng, nhập kho
Bộ phận nhận hàng Bộ phận kho
Nhà cung cấp
C
Phiếu giao hàng
Phiếu giao hàng (được kiểm tra)
Đối chiếu, kiểm tra
Lập phiếu nhập kho
3
2
Phiếu giao hàng (được kiểm tra)
Phiếu nhập kho 1
3
C 2
A Phiếu nhập kho
1
(được ký)
Kế toán NVL
Kế toán phải trả
Ghi thẻ kho
Thẻ kho
2.2.4. Chu trình lập và luân chuyển chứng khi thanh toán cho người bán.
2.2.4.1. Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn mua hàng: do người bán phát hành, ghi nhận toàn bộ thông tin liên quan đến việc bán hàng: người mua, mặt hàng bán, số lượng,…
+ Phiếu nhập kho: do thủ kho công ty lập và có 3 liên
+ Giấy đề
nghị
thanh toán: lập bởi bộ
phận kinh doanh, đề
nghị
thanh toán các khoản mua nguyên vật liệu
2.2.4.2. Trình tự luân chuyển chứng từ.
+ Khi các hóa đơn mua hàng chuyển về công ty, bộ phận kinh doanh sẽ tiến hành lập phiếu yêu cầu thanh toán gởi Ban giám đốc ký.
+ Sau khi phiếu yêu cầu thanh toán đã được duyệt nhân viên phòng kinh doanh sẽ gửi phiếu yêu cầu thanh về phòng kế toán để thực hiện thanh toán và ghi sổ.
+ Khi nhận các hóa đơn chứng từ ở các phòng, bộ phận gởi về như: đơn đặt hàng, phiếu nhập kho, hợp đồng mua bán và hóa đơn GTGT, nhân viên phòng kế toán của công ty tiến hành tập hợp lại các hóa đơn, chứng từ đó lại để làm thủ tục thanh toán.
+ Tại đây nhân viên kế toán tiến hành đối chiếu kiểm tra xem các hóa đơn, chứng từ này có phù hợp không, nếu phù hợp sẽ tiến hành lập ủy nhiêm chi và thanh toán, nếu chưa phù hợp sẽ yêu cầu các bộ phận liên quan (kho, kinh doanh) điều chỉnh bổ sung cho hợp lý.
+ Khi các hóa đơn, chứng từ đã hợp lý sẽ được trình lên cho cho kế toán trưởng xem xét và ký duyệt.
+ Sau khi kế toán trưởng đã phê duyệt phiếu đề nghị thanh toán sẽ được đưa cho kế toán thanh toán lập ủy nhiệm chi và gửi cho kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt, để thực hiện thanh toán.
+ Ủy nhiệm chi sau khi được duyệt sẽ chuyển cho ngân hàng làm thủ tục thanh toán tiền cho người bán, sau khi thanh toán xong ủy nhiệm chi được ngân hàng gửi về công ty.
+ Khi nhận được ủy nhiệm chi kế toán thanh toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết phải trả.
+ Các hóa đơn, chứng từ, sổ sách được kế toán in ra và lưu trữ.
2.2.4.3. Lưu đồ chứng từ trong chu trình
Lưu đồ 2.3: Lưu đồ xử lý thanh toán tiền
Ủy nhiệm chi
óa đơn mua
Phòng kế toán
Phòng kinh doanh
Kho hàng
Hóa đơn mua hàng
Đơn đặt hàng
Phiếu nhập kho
Kiểm tra, lập
ủy nhiệm chi
N
Đối chiếu ghi sổ
Đơn đặt hàng Phiếu nhập kho
H
Ủy nhiệm chi
Sổ chi tiết phải trả
A
2.2.4.4. Tài khoản sử dụng trong chu trình
- Tài khoản 1111: “Tiền Việt Nam”
- Tài khoản 1121: “Tiền gửi ngân hàng bằng đồng Việt Nam”
- Tài khoản 331: “Phải trả cho người bán”
2.2.4.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong chu trình
Ngày 06/08/ 2012 công ty mua 500 kg Thavimix 5100 của công ty TNHH
Thái Việt Long theo hóa đơn số 0000451, ký hiệu SP/11P, giá chưa thuế là
43.000.000 thuế GTGT 5%, chưa thanh toán.
Nợ TK 1521 Thavimix 5100 43.000.000
Nợ TK 133 2.150.000
Có TK 331 Thái Việt Long 45.150.000
Ngày 09/08/2012 nhận thông báo từ ngân hàng về số tiền gửi đã được ngân hàng chuyển trả cho công ty TNHH thương mại sản xuất Mỹ Nông theo yêu cầu của công ty là 15.750.000.
Nợ 331 Mỹ Nông 15.750.000
Có 1121 15.750.000
Ngày 15/08/2012 nhận thông báo từ ngân hàng về số tiền gửi đã được ngân hàng chuyển trả cho công ty TNHH thương mại sản xuất Mỹ Nông theo yêu cầu của công ty là 23.520.000.
Nợ 331 Bình An 24.150.000
Có 1121 24.150.000
Ngày 17/08/2012 công ty mua 400 kg Thavimix 1665 của công ty TNHH
Thái Việt Long theo hóa đơn số 0000893, ký hiệu SP/11P. giá chưa thuế là
43.000.000 thuế GTGT 5%, chưa thanh toán.
Nợ TK 1521 Thavimix 1665 23.600.000
Nợ TK 133 1.180.000
Có TK 331 Thái Việt Long 24.780.000
Ngày 28/08/2012 nhận thông báo từ ngân hàng về số tiền gửi đã được ngân hàng chuyển trả cho công ty TNHH thương mại - dịch vụ An Huy theo yêu cầu của công ty là 55.000.000.
Nợ 331 An Huy 55.000.000
Có 1121 55.000.000
Ngày 30/08/2012 nhận thông báo từ ngân hàng về số tiền gửi đã được ngân hàng chuyển trả cho chi nhánh công ty cổ phần Á Châu theo yêu cầu của công ty là 5.460.000
Nợ 331 chi nhánh Á Châu 5.250.000
Có 1121 5.250.000
2.2.4.6. Sổ sách sử dụng trong chu trình