Agribank chi nhánh huyện Tân Yên cần xây dựng một khung lương, một cơ chế lương phù hợp.
Cần có chế độ thưởng phạt xứng đáng đối với đội ngũ làm công tác quản lý và cán bộ chuyên môn, gắn lợi ích của cán bộ với hiệu quả hoạt động của chi nhánh, khuyến khích, động viên kịp thời những cán bộ quản lý, chuyên môn giỏi làm việc có hiệu quả. đồng thời xử lý nghiêm minh những trường hợp gây thất thoát vốn, rủi ro tín dụng, cán bộ có biểu hiện suy thoái đạo đức gây mất lòng tin đối với khách hàng, ảnh hưởng đến uy tín chi nhánh.
Chú trọng công tác đào tạo cán bộ, cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn của TSC tổ chức, thường xuyên tổ chức cho cán bộ học tập nghiệp vụ các nghiệp vụ mới, sản phẩm mới.
3.3 Một số kiến nghị
3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước, Ngân hàng nhà nước
- Xây dựng hành lang pháp lý phù hợp, ổn định chính sách kinh tế, tạo môi trường kinh tế thuận lợi cho hoạt động của NHTM. Tạo môi trường kinh doanh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, đảm bảo cạnh tranh công bằng.
- Sửa đổi bổ sung và hoàn thiện đồng bộ hóa cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động của tổ chức tín dụng phù hợp với yêu cầu tái cơ cấu và phát triển NHTM trong tình hình mới; đặc biệt là các quy định về tổ chức và hoạt động; các quy định về an toàn hoạt động, mạng lưới hoạt động; dự phòng rủi ro; xếp loại và các quy định khác có liên quan.
- Cơ quan Bộ Tài chính hỗ trợ hoạt động của NHTM thông qua tìm hiểu, nghiên cứu, đề xuất các chế độ, chính sách về thuế, cơ chế tài chính phù hợp đối với hệ thống các NHTM.
- NHNN Việt Nam cần có chỉ đạo kịp thời, hỗ trợ hoạt động của NHTM đi đúng định hướng và đảm bảo phát triển bền vững. NHNN phải thường xuyên tổ chức hội nghị, hội thảo trực tuyến về chuyên để tín dụng để các NHTM có điều kiện trao đổi, học hỏi kinh nghiệm.
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước chi nhánh Bắc Giang
- Tăng cường công tác chỉ đạo đối với các NHTM trong việc quản lý, kiểm tra, giám sát đặc biệt là xử lý các vụ việc có tính chất nghiêm trọng, sự cố gây mất an toàn hoạt động.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra giám sát đối với các NHTM, trọng tâm cần tập trung đánh giá việc thực hiện phương án tái cơ cấu và phương án xử lý các khoản nợ xấu. Ngoài ra cần nghiên cứu, tìm hiểu các nội dung như: hiệu quả mang lại của các khoản cho vay; chấp hành pháp luật về sở hữu vốn điều lệ, cho vay người quản lý, người điều hành và cho vay các đối tượng có liên quan người điều hành; cơ cấu sở hữu vốn và mức độ tập trung cho vay các khách hàng lớn, người quản lý, điều hành và đối tượng có liên quan của những người này.
- NHNN tỉnh Bắc Giang phát huy vai trò trong việc quản lý hoạt động của NHTM thông qua việc phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng các cấp.
- Thường xuyên tổ chức học tập, phổ biến nội dung, tuyên truyền và quán triệt việc thực hiện các chế độ, chính sách, quy định luật pháp có liên quan cho các NHTM trên địa bàn.
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Agribank Việt Nam cần triển khai kịp thời hơn nữa việc hướng dẫn cụ thể các văn bản về hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng tạo điều kiện cho chi nhánh hoạt động có hiệu quả hơn.
Agribank Việt Nam nên tổ chức các buổi hội thảo, chuyên đề tín dụng để các cán bộ tín dụng của chi nhánh có điều kiện trao đổi kinh nghiệm công tác, nâng cao trình độ nghiệp vụ.
Agribank Việt Nam cần tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra, kiểm soát nhằm kịp thời phát hiện các sai sót, vi phạm trong quá trình thẩm định và cho vay, góp phần hạn chế rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng cho các chi nhánh.
Agribank Việt Nam cần nghiên cứu để tạo ra nhiều sản phẩm cho vay KHCN khác biệt với lãi suất cạnh tranh nhằm thu hút khách hàng.
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3
Thực hiện nội dung và mục tiêu nghiên cứu của đề tài, trong chương 3 luận văn đã hoàn thành các nội dung chính sau đây:
Thứ nhất, tập trung phân tích định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh, mục tiêu nâng cao chất lượng cho vay KHCN phù hợp với yêu cầu chung và xuất phát từ thực tiễn của Agribank Chi nhánh huyện Tân Yên Bắc Giang.
Thứ hai, dựa trên những đánh giá nguyên nhân của hạn chế, tồn tại được nêu lên trong chương 2, luận văn đã đề xuất một số giải pháp đồng bộ, có tính khả thi, sát thực tiễn nhằm tiếp tục nâng cao chất lượng cho vay KHCN của Agribank chi nhánh huyện Tân Yên. Đó là các giải pháp về chính sách tín dụng, hình thức tín dụng, công tác nhân sự, về hoàn thiện quy trình nghiệp vụ, về quản lý, điều hành, kiểm soát và xử lý rủi ro, về công nghệ...
Thứ ba, để cho các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân được đi vào thực tiễn, đòi hỏi có sự phối hợp đồng bộ của Chính phủ, NHNN, Agribank Việt Nam. Và chính từ lý do này, tác giả đã đề xuất một số kiến nghị đối với Chính phủ, NHNN, Agribank Việt Nam.
KẾT LUẬN
Hoạt động cho vay của ngân hàng luôn hàm chứa nhiều rủi ro, trong đó rủi ro tín dụng ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của ngân hàng sâu sắc nhất vì đây là lĩnh vực hoạt động chiếm tỷ trọng doanh thu cao nhất của ngân hàng. Đứng trước những khó khăn thách thức ngày càng tăng trong kinh doanh đòi hỏi việc nâng cao chất lượng tín dụng trở thành yêu cầu bức thiết đối với bất kỳ tổ chức tín dụng nào trong đó có các NHTM.
Việc nâng cao chất lượng cho vay KHCN, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là nhiệm vụ cần được ưu tiên hàng đầu của Agribank chi nhánh huyện Tân Yên. Luận văn với đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Tân Yên đã đạt được những kết quả sau:
Thứ nhất, luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý thuyết cơ bản về cho vay KHCN và chất lượng cho vay KHCN tại ngân hàng thương mại.
Thứ hai, trên cơ sở lý luận đã đưa ra, luận văn tập trung phân tích thực trạng chất lượng cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Tân Yên giai đoạn 2018 - 2020. Từ đó, đưa ra những đánh giá về chất lượng cho vay KHCN tại ngân hàng trong giai đoạn nghiên cứu.
Thứ ba, từ những đánh giá về tình hình thực trạng chất lượng cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Tân Yên giai đoạn 2018 - 2020, luận văn đã đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác tín dụng tại Agribank huyện Tân Yên.
Do hạn chế về thời gian nghiên cứu nên hiện nay luận văn mới nghiên cứu chất lượng cho vay KHCN trong giai đoạn 2018-2020. Nếu có điều kiện nghiên cứu tiếp theo, tác giả dự định sẽ mở rộng thời gian nghiên cứu trong 5 năm hoặc 10 năm để đưa ra những nhận định chính xác hơn về chất lượng cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Tân Yên, từ đó, đề xuất những giải pháp khả thi hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phan Thị Cúc (2009), Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại, Nxb Giao thông vận tải, Hà Nội.
2. Hồ Diệu (2012), Giáo trình Tín dụng ngân hàng, Nxb Thống kê, Hà Nội
3. Nguyễn Văn Đãi (2016), Quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Tân Yên, Luận văn thạc sỹ, Đại Học Đại Nam.
4. Phan Thị Thu Hà (2013), Ngân hàng thương mại, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội
5. Đinh Xuân Hạng (2012). Quản trị tín dụng ngân hàng thương mại, NXB Tài chính, Hà Nội
6. Phùng Thị Diệu Linh (2017), Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây, Luận văn thạc sỹ, đại học Thương Mại.
7. Nguyễn Thị Mùi (2005), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB tài chính, Hà Nội.
8. Nguyễn Thị Mùi (2006), Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Tài chính, Hà Nội.
9. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Tân Yên, Bắc Giang (2018, 2019, 2020), Báo cáo kết quả kinh doanh Agribank chi nhánh huyện Tân Yên năm 2018, 2019, 2020
10. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Tân Yên, Bắc Giang (2016), Quy trình cho vay KHCN
11. Quốc hội (2010), Luật các tổ chức tín dụng, NXB Tài chính, Hà Nội
12. Nguyễn Thị Đăng Thủy (2014), Mở rộng cho vay KHCN tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Đà Nẵng, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng.
13. Nguyễn Văn Tiến (2010), Quản trị rủi ro kinh doanh ngân hàng, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội
14. Lê Văn Tư (2005), Giáo trình Quản trị Ngân hàng thương mại, NXB Tài Chính, Hà Nội
15. Nguyễn Quang Vinh (2018), Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Diễn Châu, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Thương Mại.
16. Nguyễn Tuyết Yên (2019), Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Bắc Ninh, Luận văn thạc sỹ, Đại Học Quốc gia Hà Nội.
PHỤ LỤC 1
PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG
Kính chào Quý Ông/Bà,
Tôi là học viên cao học ngành Tài chính Ngân hàng của Trường Đại học Thương Mại. Hiện tại, tôi đang thực hiện luận văn thạc sỹ với đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Tân Yên. Để đánh giá chất lượng cho vay KHCN tại chi nhánh một cách sát thực, tôi rất cảm ơn và mong muốn Ông/Bà dành một chút thời gian để đọc và điền vào bảng câu hỏi này. Tất cả kết quả của cuộc điều tra này sẽ được hoàn toàn giữ kín.
Trân trọng cảm ơn và rất mong quý Ông/Bà hợp tác để tôi có thể hoàn thành luận văn của mình.
---------------------------------------
Phần 1. Thông tin cá nhân
Câu 1. Giới tính
Câu 2. Độ tuổi
-40 tuổi
-
Câu 3. Trình độ
Câu 4. Thu nhập
-
15 Triệu
7 Triệu
-
Phần 2. Sự hài lòng của khách hàng
Dưới đây là những phát biểu liên quan đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Tân Yên, Bắc Giang. Xin Ông/Bà trả lời bằng cách khoanh tròn hoặc đánh X ở từng phát biểu
mà Ông Bà cho là đúng. Những con số này thể hiện mức độ Ông/Bà đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo quy ước từ 1 đến 5 mức độ đồng ý tăng dần.
Mức đánh giá | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Độ tin cậy | |||||
1. Ngân hàng luôn phục vụ khách hàng như đã hứa | |||||
2. Ngân hàng thực hiện giao dịch chính xác ngay từ đầu | |||||
3. Ngân hàng thực hiện theo thời gian đã cam kết | |||||
4. Ngân hàng không để xảy ra bất cứ sai sót nào trong quá trình giao dịch | |||||
5. Khi gặp trục trặc trong giao dịch, ngân hàng luôn quan tâm giải quyết nhanh sự cố đó | |||||
6. Ngân hàng gửi bảng sao kê đều đặn và kịp thời. | |||||
7. Ngân hàng bảo mật thông tin của khách hàng | |||||
Sự đảm bảo | |||||
1. Nhân viên ngân hàng phục vụ khách hàng lịch thiệp, nhã nhặn | |||||
2. Chứng từ giao dịch rõ ràng và dễ hiểu | |||||
3. Nhân viên ngân hàng luôn cung cấp các thông tin dịch vụ cần thiết cho khách hàng | |||||
4. Nhân viên ngân hàng trả lời chính xác và rõ ràng các thắc mắc của khách hàng | |||||
5. Nhân viên ngân hàng trang phục lịch sự | |||||
Hiệu quả phục vụ | |||||
1. Nhân viên ngân hàng sẵn sàng giúp đỡ khách hàng | |||||
2. Nhân viên ngân hàng cung cấp dịch vụ nhanh chóng, kịp thời | |||||
3. Nhân viên ngân hàng phúc đáp tích cực các yêu cầu của khách hàng | |||||
4. Nhân viên ngân hàng luôn cố gắng giải quyết khó khăn cho khách hàng | |||||
Sự cảm thông | |||||
1.Nhân viên ngân hàng chú ý đến nhu cầu của từng khách hàng | |||||
2. Nhân viên ngân hàng luôn đối xử ân cần với khách hàng | |||||
3. Ngân hàng lấy lợi ích của khách hàng làm điều tâm niệm | |||||
4. Khách hàng không phải xếp hàng lâu để được phục vụ | |||||
Cơ sở vật chất hữu hình |
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ Cấu Dư Nợ Khcn Theo Sản Phẩm Giai Đoạn 2018-2020
- Đánh Giá Chung Thực Trạng Chất Lượng Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Huyện Tân Yên, Bắc Giang
- Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Tân Yên - 11