* Các văn bản pháp luật do Bộ NN & PTNT ban hành
- Quyết định số 5561/2002/QĐ-BNN-KL ngày 09 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về phê duyệt Đề án thí điểm sử dụng môi trường rừng đặc dụng để phát triển du lịch sinh thái và giáo dục hướng nghiệp tại Vườn Quốc gia Ba Vì. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng để VQG Ba Vì thực hiện cho thuê môi trường rừng để phát triển du lịch sinh thái và giáo dục hướng nghiệp.
- Quyết định số 104/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về ban hành Quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên có quy định “…Trong Phân khu Dịch vụ - Hành chính, Ban quản lý khu rừng đặc dụng, các chủ đầu tư kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí được sử dụng không quá 20% diện tích đất dưới tán rừng để xây dựng các công trình hạ tầng du lịch theo nội dung dự án đầu tư du lịch sinh thái được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Diện tích này không phải làm thủ tục thuê đất…”. Trong Quyết định này cũng quy định rõ việc cho thuê môi trường rừng để kinh doanh DLST kết hợp bảo vệ và phát triển rừng.
Quyết định này áp dụng cho các đối tượng là Ban quản lý các VQG, khu bảo tồn thiên nhiên; các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước kinh doanh DLST; cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư địa phương có hoạt động DLST tại các VQG và khu bảo tồn thiên nhiên. Trong Quyết định này đã đưa ra quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các VQG theo tất cả các phương thức thực hiện (tự VQG tổ chức kinh doanh DLST, liên doanh liên kết đầu tư phát triển DLST hay cho thuê môi trường để các tổ chức, cá nhân kinh doanh DLST). Tuy nhiên, chỉ được sử dụng đất để xây dựng các công trình phục vụ du lịch tại Phân khu dịch vụ - hành chính với mức độ tác động cho phép.
- Thông tư liên tịch số 62/2000/TTLT/BNN-TCĐC ngày 06/6/2000 của Bộ NN & PTNT và Tổng cục Địa chính hướng dẫn việc giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp hướng dẫn thực hiện Nghị định số 163/CP về giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp.
- Thông tư số 57/2007/TT-BNN ngày 13/6/2007 của Bộ NN&PTNT sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 của
Bộ NN&PTNT hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 186/2006/QĐ- TTg ngày 14/8/2006 về Quy chế quản lý rừng.
- Thông tư số 65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26/5/2008 của Bộ NN và PTNT, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ NN & PTNT quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư Liên tịch số 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29/01/2011 của Bộ NN & PTNT và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất, thuê đất lâm nghiệp
Tóm tắt chính sách liên quan đến thuê môi trường rừng tại VQG
Văn bản pháp quy do Chính phủ và Bộ NN & PTNT ban hành | Văn bản do VQG ban hành | Tính phù hợp | |||
Văn bản | Cơ hội | Thách thức | |||
Quy định về đất đai và rừng | - Luật đất đai 2003 -NĐ 181/2003/ NĐ-CP về hướng dẫn thực hiện Luật đất đai 2003 - NĐ 163/1999/NĐ-CP về giao đất lâm nghiệp | Hình thành cơ sở pháp lý cho giao, thuê đất LN; Hình thành cơ sở pháp lý cho việc sử dụng đất tại các VQG. - Chếđộgiao đất (Nhànước) -Chế độ thuê đất (UBND tỉnh) | Tổ chức thực hiện tương đối phức tạp, không thống nhất chủ thể giao và thuê | ||
Quy định về bảo vệ và phát triển rừng | -Luật BV và phát triển rừng 2004. -Nghị định số 23/2006/NĐ-CP về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng; | Hình thành cơ sở pháp lýcho giao, thuê rừng. ChophéppháttriểnDLSTtạirừngđặcdung. Chophépcáctổchứcthuêrừngđặcdụngđểkinh doanhDLSTnhưngkhôngquá50năm. Khuyếnkhíchcácthànhphầnđầutưvàorừngđặcdụng Tổ chức các hoạt động DLST bằng nhiều hình thức khác nhau nhưng phải đảm bảo các nguyên tắc nhất định. | Chưa có những quy định về thuê môi trường rừng, xác định giá thuê môi trường rừng.... Chophép BQLrừngđặc dụngđượcchothuêcảnh quan rừngkinhdoanh DLST | ||
- Thông tư 38/2007/TT-BNN về hướng dẫn trình tự thủ tục giao rừng, thuê rừng, thu hồi rừng đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng | Quy định về trình tự cho thuê rừng tại các VQG với các bước và thủ tục cụ thể | Tương đối phức tạp, nhiều bước, có các bước thời gian còn ngắn (bước 3: thẩm định và hoàn thiện hồ sơ: 10 ngày) | |||
Quy định về quản lý rừng đặc dụng, thuê MTR | -Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg về việc ban hành quy chế quản lý rừng. -Thông tư 99/2006/TT-BNN về hướng dẫn thực hiện 1 số điều của quy chế quản lý từng đặc dụng. -Thông tư số 57/2007/TT-BNN sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 99/2006/TT-BNN. | Quy chế quản lý các hoạt động DLST tại các VQG. Hướng dẫn thực hiện hoạt động DLST bằng nhiều hình thức (tự tổ chức, cho thuê MTR, liên doanh liên kết) |
Có thể bạn quan tâm!
- Vườn Quốc Gia Ba Vì (2009), Báo Cáo Tổng Kết Đề Án Thí Điểm Sử Dụng Môi Trường Rừng Đặc Dụng Để Phát Triển Dlst Và Giáo Dục Hướng Nghiệp Tại
- Ông/bà Vui Lòng Cho Ý Kiến Về Các Nội Dung Sau Đây Theo 5 Mức Độ
- Chính sách cho thuê môi trường rừng tại các vườn quốc gia ở khu vực phía bắc Việt Nam – nghiên cứu tại Vườn Quốc gia Ba Vì, Tam Đảo, Bến En - 25
- Chính sách cho thuê môi trường rừng tại các vườn quốc gia ở khu vực phía bắc Việt Nam – nghiên cứu tại Vườn Quốc gia Ba Vì, Tam Đảo, Bến En - 27
- Chính sách cho thuê môi trường rừng tại các vườn quốc gia ở khu vực phía bắc Việt Nam – nghiên cứu tại Vườn Quốc gia Ba Vì, Tam Đảo, Bến En - 28
Xem toàn bộ 233 trang tài liệu này.
-Quyết định số 104/2007/QĐ- BNN về ban hành Quy chế quản lý các hoạt động DLST tại các VQG, khu bảo tồn thiên nhiên | Định nghĩa thuê môi trường rừng Nguyên tắc tổ chức DLST: VQG tự tổ chức hoạt động KD DLST, cho thuê MTR, liên doanh liên kết để KD DLST Được phép sử dụng 20% diện tích trong phân khu dịch vụ hành chính để xây dựng công trình mà không phải làm thủ tục thuê đất. | ||||
Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức, quản lý hệ thống rừng đặc dụng; -Thông tư số 78/2011/TT-BNN quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP | Đề cập đến khai thác các hoạt động dịch vụ trong rừng đặc dụng (DLST) Cho phép thực hiện cho thuê rừng đặc dụng. | Chưa có định nghĩa rõ ràng về thuê rừng đặc dụng hay thuê môi trường rừng đặc dụng. Chưa có quy chế cho thuê rừng đặc dụng. Chưa rõ đối tượng thuê, tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức phi chính phủ có được thuê không | QĐ số 37/QĐ- VQG-KL ngày 30/3/2011 về quy chế thuê MTR để phát triển DLST (khái niệm, nguyên tắc về cho thuê | Phù hợp với các văn bản cấp trên | |
-Quyết định số 126/QĐ-TTg về việc thí điểm chia sẻ lợi ích trong quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng đặc dụng. | |||||
Xác định giá thuê đất và rừng | - Nghị định số 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. -Nghị định số 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. -Nghị định 121/2010/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005. | Cho phép căn cứ vào giá đất rừng sản xuất và điều kiện của địa phương. | Chưa cụ thể mà đưa ra phương pháp chung chung. | ||
-Nghị định số 48/2007/NĐ-CP về nguyên tắc và phương pháp xác định | Có đưa ra và hướng dẫn xác định giá các loại rừng (trong đó có rừng đặc dụng) | Việc xác định giá giữa các phương pháp còn | QĐsố66/QĐ– VQG–KHKT | Phùhợp với TT65/TTLB |
giá các loại rừng; -Thông tư số 65/2008/TTLT- BNN-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị đinh số 48/2007/NĐ-CP | chênh lệch lớn. | ngày25/6/2008 về thànhlập banxây dựngphươngán tính giáthuêMTR | - BNN- BTC, NĐ48/NĐ- CP | |
- Quyết định số 5561/QĐ-BNN- KL về phê duyệt Đề án thí điểm sử dụng môi trường rừng đặc dụng để phát triển du lịch sinh thái và giáo dục hướng nghiệp tại VQG Ba Vì. | Cơ sở để triển khai chính sách cho thuê môi trường tại VQG Ba Vì | Quyếtđịnh 1192/QĐ-KL- KHTCngày 19/11/2008vềphê duyệtgiáthuêMTR tạiVQGBaVì | ||
- Nghị định số 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường | Quy định đối tượng và hình thức chi trả dịch vụ môi trường rừng (trong đó có kinh doanh DLST) Tạo cơ hội cho các chủ rừng được hưởng lợi từ việc chi trả các dịch vụ môi trường rừng | Còn phức tạp cho tính toán Các chế tài để thực hiện | ||
- Quyết định số 57/QĐ-TTg về phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 | Khuyến khích nhiều thành phần tham gia kinh doanh rừng. Tìm ra nguyên nhân yếu kém trong đó có nguyên nhân là do tập trung quá nhiều vào sự đầu tư từ ngân sách Nhà nước, chưa huy động nguồn lực ngoài quốc doanh và dịch vụ môi trường. Quan tâm đến dịch vụ môi trường và DLST, tăng nguồn thu từ dịch vụ môi trường. Thực hiện đa thành phần trong sử dụng tài nguyên rừng (cả rừng đặc dụng) | Chưa có những chương trình, kế hoạch cụ thể để khắc phục những hạn chế. | Quy hoạch phát triển VQG Ba Vì giai đoạn 2010 – 2020, quy hoạch phát triển DLST và dịch vụ du lịch, quy hoạch cho thuê MTR | |
Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011- 2020 | -Khuyến khích phát triển hoạt động DLST tại các khu rừng đặc dụng -Hướng dẫn chi tiết cho việc triển khai các hoạt động cho thuê môi trường rừng -Hướng dẫn sử dụng nguồn kinh phí từ hoạt động cho thuê môi trường rừng |
Đánh giá chính sách cho thuê môi trường rừng tại VQG
Nôi dung chính sách | Văn bản pháp luật | Ngày có hiệu lực | Cấp ban hành | Biện pháp thực hiện | Cơ hội | Hạn chế, bất cập | ||
1 | Quản lý sử dụng đất rừng đặc dụng | Quản lý sử dụng đất VQG | Luật Đất đai số 13/2003 | 26/11/2003 | Quốc hội | - Hình thành cơ sở pháp lý cho thực hiện giao, khoán, cho thuê đất lâm nghiệp (LN). - Tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý sử dụng đất VQG | Tổ chức thực hiện tương đối phức tạp, không thống nhất chủ thể giao, thuê. | |
Thi hành Luật đất đai | NĐ số 181/2004/ NĐ-CP | 29/10/2004 | Chính phủ | |||||
Giao đất LN | NĐ số 163/1999/ NĐ-CP | |||||||
2 | Quản lý sử dụng rừng đặc dụng | Quản lý BV&PTR | Luật BV&PTR số 29/2004/QH11 | 3/12/2004 | Quốc hội | - Các VQG có thể cho các tổ chức thuê cảnh quan kinh doanh DLST - Thực hiện khai thác dịch vụ DLST bằng nhiều phương thức khác nhau. - Kinh doanh DLST phải lập dự án và đảm bảo các nguyên tắc nhất định. - Nhà nước đầu tư, xây dựng biện pháp khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư vào rừng đặcdụng | - Hình thành cơ sở pháp lý cho giao, thuê rừng. - Cho phép các VQG được khai thác dịch vụ DLST - Quy định cơ chế đầu tư VQG - Khuyến khích các thành phần đầu tư vào VQG | Chưa có những quy định cụ thể liên quan đến thuê môi trường rừng |
Thi hành Luật BV&PTR | - NĐ số 23/2006/ NĐ-CP | |||||||
Hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, thuê rừng, thu hồi rừng | TT số 38/2007/TT – BNN | Bộ NN&PTNT | Quy định về trình tự, thủ tục cho thuê rừng với các bước và thủ tục cụ thể | Tương đối phức tạp, chưa phù hợp với cho thuê môi trường rừng |
Quản lý hoạt động DLST tại VQG | Quy chế quản lý rừng | QĐ số 186/2006/QĐ – TTg | 14/8/2006 | Thủ tướng Chính phủ | - Đảm bảo các nguyên tắctổchức DLST. - Xây dựng dự án đầu tư và đảm bảo đầy đủ nội dung của 1 dự án đầu tư. - Tổ chức DLST bằng nhiều phương thức khác nhau: tự tổ chức, liên doanh liên kết, cho thuê,.. | - Quy chế quản lý các hoạt động DLST tại VQG - Phương thức tổ chức hoạt động DLST tại VQG - Nguyên tắc tổ chức DLST - Cho phép các ban quản lý VQG được cho thuê môi trường rừng. - Ban quản lý VQG được tổ chức thực hiện cung ứng các dịch vụ môi trường rừng | Chưa có quy chế cho thuê môi trường rừng. Chưa rõ đối tượng thuê | |
Tổ chức, quản lý hệ thống rừng đặc dụng. | NĐ số 117/2010/NĐ-CP | 24/12/2010 | Chính Phủ | |||||
Hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý rừng đặc dụng | TT số 99/2006/TT – BNN | 6/11/2006 | Bộ NN&PTNT | - Quy định mức tác động vào môi trường rừng. - Quy định tỷ lệ diện tích đất trong VQG xây dựng cơ sở hạ tầng. - Quy định về loại công trình và mức độ tác động của các công trình tại từng khu vực trong VQG. | ||||
Sửa đổi, bổ sung một số điều của TT 99/2006/TT-BNN. | TT số 57/2007/TT- BNN | Bộ NN&PTNT | ||||||
Quy chế quản lý các hoạt động DLST tại các VQG | QĐ số 104/2007/QĐ – BNN | 27/12/2007 | Bộ NN&PTNT | Quy định về đối tượng thuê, thời gian thuê, xác định giá thuê, địa điểm thuê,... | ||||
4 | Thuê môi trường rừng | Dịch vụ môi trường rừng được cho thuê | NĐ 99/2010/NĐ-CP | 24/9/2010 | Chính phủ | Xác định các loại dịch vụ môi trường rừng |
Thông tư số 117/2011/TT- BNNPTNT | - Quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cho thuê môi trường rừng tại VQG - Quy định về kiểm tra giám sát hoạt động thuê môi trường rừng | |||||||
Thi hành NĐ số 117/2010/NĐ-CP | TT số 78/2011/TT- BNN | 11/11/2011 | Bộ NN&PTNT | - Quy định về xây dựng phương án, đề án cho thuê môi trường rừng | ||||
Quy chế thuê môi trường rừng để khái triển DLST tại VQG Ba Vì | QĐ số 37/2011/QĐ- VQG – KL | 30/3/2011 | VQG Ba Vì | |||||
5 | Đầu tư phát triển rừng đặc dụng | Chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng | Quyết định số 24/2012/QĐ – TTg | 1/6/2012 | Thủ tướng Chính phủ | Quy định sử dụng nguồn thu từ hoạt động DLST | ||
6 | Xác định giá thuê rừng đặc dụng | Nguyên tắc, phương pháp xác định giá các loại rừng | NĐ 48/2007/NĐ-CP | 28/3/2007 | Chính phủ | - Phương pháp thu nhập - Phương pháp so sánh | Phương pháp, cách xác định, điều kiện áp dụng phương pháp xác định giá cho từng loại rừng | Không phù hợp khi xác định giá thuê môi trường rừng |
Nguồn: Tác giả tổng hợp