Chính sách cho thuê môi trường rừng tại các vườn quốc gia ở khu vực phía bắc Việt Nam – nghiên cứu tại Vườn Quốc gia Ba Vì, Tam Đảo, Bến En - 28



Rừng non mới phục

hồi (IIA1)


39,5



4

Trảng cỏ, rừng cây

bụi có cây gỗ tái sinh (IB, IC)

ha

16,4



5

Đất trống (IA)

ha

47,7

5,8


6

Rừng trồng

ha

108,4

65,2


7

Hồ nước

ha

4




Tổng cộng


252

71,0


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 233 trang tài liệu này.

Chính sách cho thuê môi trường rừng tại các vườn quốc gia ở khu vực phía bắc Việt Nam – nghiên cứu tại Vườn Quốc gia Ba Vì, Tam Đảo, Bến En - 28


Tổng hợp kết quả tính giá thuê môi trường rừng tại VQG Ba Vì


TT

Khu rừng định giá

Diện tích

rừng

Giá cho thuê

(đ/ha/năm)

Tiền thuê rừng

(Tr. đ/ 50 năm)

1

Khu du lịch Khoang Xanh –

Suối Tiên

112

691.947

3.875

2

Khu du lịch Thiên Sơn–Suối Ngà

252

570.921

7.194

3

Khu du lịch Thác Đa

71

377.856

1.3414

4

Khu du lịch Ao Vua

108

632.477

3.4154

Nguồn: Báo cáo của VQG Ba Vì

Giá cho thuê môi trường rừng tại Vườn quốc gia Ba Vì


Đặc điểm

Diện tích

thuê (ha)

Giá

(Tr.đ/ha/năm)

Thành tiền

(Tr đ/năm)

1. Thiên Sơn - Suối Ngà

252

0,5

126

2. Khoang Xanh Suối Tiên

112

0,5

56

3. Thác Đa

71

0,4

28,4

4. Ao Vua

108

0,5

54

5. Hồ Tiên Sa

54

0,2

10,8

6. Suối Mơ

147

0,2

29,4

Giá thuê bình quân (đ/ha/năm)

409.408


Phụ lục 11

So sánh giữa VQG Bến En và VQG Ba Vì


TT

Tiêu chí so sánh

VQG

Ba Vì

VQG

Bến En

Hệ số điều chỉnh

Trọng số

1

Vị trí, khả năng tiếp cận

3

1

0,33

1

2

Điều kiện cơ sở hạ tầng

3

2

0,67

1

3

Mức độ nổi tiếng

3

2

0,67

1

4

Hiện trạng rừng

3

3

1,00

1

5

Đa dạng sinh học

3

3

1,00

1

6

Lợi thế cảnh quan

2

2

1,00

2

7

Lợi thế về hồ

0

3

3,00

3

8

Văn hóa bản địa

2

1

0,5

1

9

Gần trung tâm/TP lớn

3

1

0,33

1

Nguồn: Báo cáo VQG Bến En

Trong bảng định giá trên, điểm số đánh giá được hiểu là: 1- thấp/kém; 2- trung bình; 3- cao/thuận lợi.

Trên cơ sở đánh giá này, hệ số hiệu chỉnh giá cho thuê rừng kinh doanh cảnh quan du lịch tại Vườn quốc gia Bến En so với giá cho thuê môi trường rừng ở Vườn quốc gia Ba Vì được xác định như sau:

Hệ số điều chỉnh F được tính bằng công thức:

F=0,33*1 0,67 *1 0,67 *1 1*1 1* 2 3 * 3 0,5 *1 0,33*1 = 15,5 =1,29

(1 1 1 1 1 2 3 1 1) 12

Phụ lục 12

Tổng hợp dự toán các hạng mục lâm sinh VQG năm 2009- 2011



Hạng mục lâm sinh

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Diện

tích (ha)

Mức đầu tư (đồng)

Diện tích (ha)

Mức đầu tư (đồng)

Diện

tích (ha)

Mức đầu tư (đồng)

Trồng mới

253,9

1.803.756.217

151

1.104.488.722

0

0

Chăm sóc rừng đặc dụng

846,3

957.455.241

834,5

906.438.022

0

0

Khoanh nuôi

mới

100,2

115.622.989

0

0

0

0

Khoanh nuôi chuyển tiếp


200


87.116.449


289.9


80.958.844


361.6


508.549.600

Tổng


2.963.950.000


2.901.885.588


508.549.600

(Nguồn số liệu: Báo cáo tổng kết năm của VQG)


Diễn biến các vụ vi phạm rừng trong 4 năm 2008 – 2011


Chỉ tiêu

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Số vụ vi phạm

44

9

6

12

Tiền nộp phạt (đồng)

60.467.000

15.350.000

12.188.000

30.900.000

(Nguồn số liệu: Báo cáo tổng kết năm của VQG)


Diễn biến TNR tại các khu DLST sau khi thuê môi trường

ĐVT: ha



T T


Tên đơn vị

Năm 2002

Năm 2011

So sánh

DT có rừng

DT

không rừng

DT

có rừng

Đất XD hạ tầng

DT

không rừng

Tỷ lệ (%)

Giá trị

1

KDL Ao Vua

107,5

0,0

107,5

0

0,0

100,0

0,0


2

KDL Khoang

Xanh-Suối Tiên

87,8

23,4

111,2

0

0,0

126,7

23,4

3

KDL Suối Mơ

5,3

142,4

145,2

2,5

0,0

2.739,6

139,9

4

KDL Thác Đa

65,2

5,8

68,9

2,1

0,0

105,7

3,7


5

KDL Thiên Sơn-

Suối Ngà

200,1

51,9

242,4

9,6

0,0

120,1

42,3

6

KDL Hồ Tiên Sa

54,3

0,0

54,3

0

0,0

100,0

0,0

Tổng cộng

520,2

223,5

729,5

14,2

0,0

140,2

209,3

(Nguồn số liệu: Báo cáo hiệu quả thực hiện thuê MTR – năm 2011)


Mức đầu tư bảo vệ rừng hàng năm của các đơn vị thuê MTR

ĐVT: 1.000 đ


TT

Tên đơn vị

Chi phí nhân công

Chi phí thiết bị

Tổng tiền

1

KDL Ao Vua

80.000

35.000

115.000

2

KDL Khoang Xanh-Suối Tiên

88.000

25.471

113.471

3

KDL Suối Mơ

96.000

24.200

120.200

4

KDL Thác Đa

80.000

30.574

110.574

5

KDL Thiên Sơn-Suối Ngà

120.000

50.400

170.400

6

KDL Hồ Tiên Sa

48.000

12.468

60.468

Tổng cộng

512.000

178.113

690.113

(Nguồn số liệu: Tư liệu tại VQG Ba Vì)

213


Phụ lục 13


Dự toán kinh phí cho thuê môi trường rừng từ năm 2008-2011 tại VQG Ba Vì


ĐVT: Triệu đồng



TT


Tên đơn vị

Diện tích


rừng (ha)


giá thuê được duyệt


Tiền thuê rừng năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Giá thuê được điều

chỉnh


Tiền thuê rừng

Giá thuê được điều

chỉnh


Tiền thuê rừng

Giá thuê được điều

chỉnh


Tiền thuê rừng

1

KDL Ao Vua

107,5

0,5

53,75

0,582

62,565

0,60

63,909

0,59

63,495

2

KDL Khoang Xanh-Suối Tiên

111,2

0,5

55,60

0,582

64,718

0,59

66,108

0,59

65,680

3

KDL Suối Mơ

147,7

0,2

29,40

0,23

34,315

0,24

35,052

0,24

34,825

4

KDL Thác Đa

71,0

0,4

28,40

0,47

33,058

0,48

33,768

0,47

33,549

5

KDL Thiên Sơn-Suối Ngà

252,0

0,5

126

0,58

146,664

0,59

149,814

0,59

148,844

6

KDL Hồ Tiên Sa

54,3

0,2

10,86

0,23

12,641

0,24

12,913

0,24

12,829

Tổng cộng

743,4


304,09


353,968


361,563


359,222

(Nguồn số liệu: Tư liệu VQG Ba Vì)

214


Phụ lục 14


Kết quả bảo vệ và phát triển rừng trong 5 năm đầu của KDL Thiên Sơn - Suối Ngà và KDL Thác Đa

TT

Chi phí đầu tư lâm sinh

ĐVT

KDL Thiên Sơn - Suối Ngà

KDL Thác Đa

I

Diện tích trồng rừng




1

Diện tích trồng

ha

41,5

5,2

2

Diện tích làm giàu rừng

ha

90,2

27,83

II

Chi phí




1

Chi phí trồng mới

Tr.đ

559,24

32,24

2

Chi phí làm giàu rừng

Tr.đ

223,5

104,36

3

Đầu tư cho công tác QLBVR và PCCCR

Tr.đ

70,77

59,25

4

Xây dựng cột mốc

Tr.đ

29,92

7,32


Tổng cộng

Tr.đ

883,43

203,17

(Nguồn: Phương án thuê MTR tại KDL Thiên Sơn - Suối Ngà và KDL Thác Đa)

1


Phụ lục 15

Hệ thống Vườn quốc gia ở Việt Nam


Vùng

Tên vườn

Năm thành lập

Diện tích (ha)

Địa điểm

Trung du và miền núi phía Bắc

Bái Tử Long

2001

15.783

Quảng Ninh

Ba Bể

1992

7.610

Bắc Kạn

Tam Đảo

1986

36.883

Vĩnh Phúc, Thái

Nguyên, Tuyên Quang

Xuân Sơn

2002

15.048

Phú Thọ

Hoàng Liên

1996

38.724

Lai Châu, Lào Cai

Đồng bằng Bắc Bộ

Cát Bà

1986

15.200

Hải Phòng

Xuân Thủy

2003

7.100

Nam Định

Ba Vì

1991

6.986

Hà Nội

Cúc Phương

1966

20.000

Ninh Bình, Thanh Hóa,

Hòa Bình

Bắc Trung Bộ

Bến En

1992

16.634

Thanh Hóa

Pù Mát

2001

91.113

Nghệ An

Vũ Quang

2002

55.029

Hà Tĩnh

Phong Nha-

Kẻ Bàng

2001

200.000

Quảng Bình

Bạch Mã

1991

22.030

Thừa Thiên-Huế

Nam Trung

Bộ

Phước Bình

2006

19.814

Ninh Thuận

Núi Chúa

2003

29.865

Ninh Thuận

Tây Nguyên

Chư Mom Ray

2002

56.621

Kon Tum

Kon Ka Kinh

2002

41.780

Gia Lai

Yok Đôn

1991

115.545

Đăk Lăk

Chư Yang Sin

2002

58.947

Đăk Lăk

Bidoup Núi Bà

2004

64.800

Lâm Đồng

Đông Nam Bộ

Cát Tiên

1992

73.878

Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Phước

Bù Gia Mập

2002

26.032

Bình Phước

Lò Gò Xa

Mát

2002

18.765

Tây Ninh

Côn Đảo

1993

15.043

Bà Rịa-Vũng Tàu

Tây Nam Bộ

Tràm Chim

1994

7.588

Đồng Tháp

Mũi Cà Mau

2003

41.862

Cà Mau

U Minh Hạ

2006

8.286

Cà Mau

U Minh Thượng

2002

8.053

Kiên Giang

Phú Quốc

2001

31.422

Kiên Giang

Nguồn: Tổng cục Lâm nghiệp – Bộ NN&PTNT

Xem tất cả 233 trang.

Ngày đăng: 03/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí