Cơ Cấu Mẫu Theo Thời Gian Lưu Trú Của Du Khách Ở Huế Bảng 2.3 Thời Gian Lưu Trú Theo Ngày Của Du Khách


Phương tiện di chuyển khi đến Huế của du khách cũng rất đa dạng nhưng chủ yếu là ô tô có 105 người trong tổng số 180 người được điều tra chiếm tỷ lệ 58,3%, tiếp đến là tàu hoả 33 người tương ứng 18,3% và máy bay 26 người tương ứng tỷ lệ 14,4%. Do đặc điểm địa hình đèo núi quanh co, hiểm trở, nhiều cảnh đẹp trên suốt đường đi và chi phí cho chuyến đi mà ô tô là phương tiện chiếm chủ yếu và được mọi người sử dụng nhiều nhất, còn máy bay do chi phí mỗi chuyến bay cao thêm vào đó thời gian, thủ tục chuyến đi theo máy bay phức tạp không linh hoạt và thuận tiện cho những chuyến du lịch nên ít được sử dụng.

2.1.5 Cơ cấu mẫu theo thời gian lưu trú của du khách ở Huế Bảng 2.3 Thời gian lưu trú theo ngày của du khách


Biến quan sát

Tần số

Tỷ lệ (%)

Từ 1 đến 2 ngày

141

78,3

Từ 3 đến 4 ngày

32

17,8

5 ngày trở lên

7

3,9

Tổng

180

100

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 161 trang tài liệu này.

Đánh giá sự hài lòng của du khách nội địa đối với điểm đến du lịch Thừa Thiên Huế - 6

(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra của tác giả)

Bảng 2.4 Thời gian lưu trú trung bình của du khách


Biến quan sát

Giá trị

Thời gian lưu trú trung bình ở Huế theo

ngày (ngày/người)

1,26

Thời gian lưu trú trung bình ở Huế theo

đêm (đêm/người)

1,12

(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra của tác giả)

Dựa vào kết quả của các bảng số liệu 2.3 trên cho ta thấy: Hầu hết tất cả các du khách nội địa đến với Huế đều có thời gian lưu trú không lâu; điều đó được thể hiện qua số ngày lưu trú từ 3 đến 4 ngày và từ 5 này trở lên chiếm tỷ lệ rất ít lần lượt 17,8% và 3,9%, số ngày lưu trú ở Huế hầu hết là từ 1 đến 2 ngày (tỷ lệ 78,3%). Theo kết qua bảng 2.4 cho thấy trung bình mỗi du khách nội địa đến Huế thời gian lưu trú 1,26 ngày/người và 1,12 đêm/người.


2.2 Đánh giá sự hài lòng của du khách nội địa đối với điểm đến du lịch Thừa Thiên Huế

2.2.1 Các yếu tố về điểm đến du lịch của Huế

Trong quá trình điều tra mức độ hài lòng về du lịch tại các điểm đến ở Huế tác giả đã điều tra được một số yếu tố mà khách du lịch căn cứ để lựa chọn các điểm đến cho mình để du lịch. Với mức độ mã hóa cho từng biến quan sát sau khi điều tra:

- Lựa chọn 1: Rất hài lòng

- Lựa chọn 2: Hài lòng

- Lựa chọn 3: Trung bình

- Lựa chọn 4: Không hài lòng

- Lựa chọn 5: Rất không hài lòng

Bảng 2.5 Các yếu tố mà du khách nội địa quan tâm khi chọn điểm để du lịch


STT

Yếu tố quan tâm

Điểm trung

bình

Lựa chọn

nhiều nhất

Độ lệch

chuẩn

1

Phong cảnh thiên nhiên

1,79

2

0,616

2

Khí hậu, thời tiết

1,84

2

0,662

3

Các di tích lịch sử văn hoá

1,86

2

0,670

4

Làng nghề truyền thống

2,23

2

0,885

5

Lễ hội dân gián/ Festival

2,14

2

0,902

6

Các cơ sở lưu trú và nghĩ dưỡng

1,98

2

0,755

7

Dịch vụ vui chơi giải trí

1,78

1

0,882

8

Cơ hội mua sắm, quà lưu niệm

1,92

2

0,808

9

Giá cả và các loại phí dịch vụ

1.56

1

0.866

10

Chất lượng các loại dịch vụ có liên quan

2,06

2

0,817

11

Sự thân thiện của người dân địa phương

1,76

2

0,729

12

Sữ sẵn có của các tour du lịch

1,93

2

0,722

13

Sự phong phú và đa dạng của các loại nhà

hàng và dịch vụ

1,77

1

0,818

14

An ninh trật tự xã hội

1,72

1

0,755

(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra của tác giả)


Theo kết quả điều tra và phân tích mức độ quan tâm trung bình của du khách quan tâm nhiều hơn đối với một điểm đến du lịch theo thứ tự là: giá cả và các loai phí dịch vụ (mức độ quan tâm trung bình 1,56 trong đó có 85,6% đánh giá với mức 2 trở lên), An ninh xã hội (mức độ quan tâm trung bình 1,72, trong đó có 86,8% đánh giá với mức 2 trở lên), Sự thân thiện của người dân địa phương (mức độ quan tâm trung bình 1,76, trong đó có 83,9% đánh giá với mức 2 trở lên), Sự phong phú của các loại nhà hàng và dịch vụ (mức độ quan tâm trung bình là 1,77, trong đó có 80% đánh giá với mức 2 trở lên), Dịch vụ vui chơi giải trí (mức độ quan tâm trung bình 1,78 trong đó có 81,1% đánh giá với mức 2 trở lên), Phong cảnh thiên nhiên (mức độ quan tâm trung bình 1,79, trong đó có 89,4% đánh giá với mức 2 trở lên)… và ít quan tâm nhất là Làng nghề truyền thống (mức độ quan tâm trung bình 2,23 trong đó có 60% đánh giá với mức 2 trở lên).

Tuy nhiên các yếu tố phong cảnh thiên nhiên; khí hậu thời tiết; các di tích lịch sử mặc dù không có sự quan tâm nhiều nhưng ít có sự khác biệt mức độ quan tâm giữa các du khách vì độ lệch chuẩn thấp chỉ 0,616 (phong cảnh thiên nhiên), 0,662 (khí hậu, thời tiết), 0,670 (các di tích lịch sử văn hoá), còn các yếu tố như giá cả dịch vụ, an nĩnh xã hội được quan tâm nhiều nhất nhưng lại có sự khác biệt khá lớn mức độ quan tâm giữa các du khách cụ thể độ lệch chuẩn lần lượt là 0,866 ; 0,755; biến có mức độ quan tâm khác biệt lớn nhất đó là lễ hội truyền thống/ festival 0,902.

2.2.2 Đánh giá các điểm đến của du khách

Dựa vào kết quả bản 2.6 cho ta thấy rằng:

- Hai địa điểm ở Huế được du khách nội địa quan tâm và đánh giá với mức độ ưa thích cao và ít có sự khác biệt giữa các du khách là Trường Quốc Học- Huế, chùa Thiên Mụ: mức điểm ưa thích trung bình lần lượt là 1,86 ( trong có có 81,4% đánh giá từ mức 2 trở lên và độ lệch chuẩn là 0,767); 2,02 (trong đó có 81,5%) được đánh giá từ mức 2 trở lên và độ lệch chuẩn là 0,620).

- Các điểm cũng được khách du lịch đánh giá cao là biển Lăng cô với điểm trung bình là 2.01, độ lệch chuẩn là 0,689, Phố đi bộ Nguyễn Đình Chiểu với điểm trung bình là 2,01 và độ lệch chuẩn là 0,793, cầu Trường Tiền với mức điểm trung bình là 2,03 độ lệch chuẩn là 0,692.


Bảng 2.6 Đánh giá các điểm đến của du khách nội địa khi đến Huế


STT

Địa điểm quan tâm

Điểm trung

bình

Lựa chọn nhiều nhất

Độ lệch chuẩn

1

Đại Nội

2,72

2

1.233

2

Chùa Thiên Mụ

2,01

2

0,620

3

Sông Hương

2,22

3

0,960

4

Biển Lăng Cô

2,01

2

0,689

5

Cầu Trường Tiền

2,03

2

0,692

6

Chợ Đông Ba

3,27

4

1,082

7

Lăng Khải Định

2,11

2

0,792

8

Lăng Tự Đức

2,26

2

0,805

9

Lăng Minh Mạng

2,22

2

0,801

10

Biển Cảnh Dương

2,25

2

0,876

11

Núi Bạch Mã

2,40

2

0,895

12

Phố đi bộ Nguyễn Đình Chiểu

2,01

2

0,793

13

Trường Quốc Học Huế

1,86

2

0,767

(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra của tác giả)

- Đại nội, chợ Đông ba và sông Hương là 3 biểu tượng của Huế tuy nhiên mức độ quan tâm chưa được cao và có sự khác biệt rất lớn về mức độ quan tâm. Cụ thể cao nhất là là chợ Đông ba điểm trung bình 3,27 và độ lệch chuẩn 1,082; Đại nôi điểm điểm trung bình 2,72 độ lệch chuẩn 1,23; sông Hương 2,22 độ lệch chuẩn 0,96

Tóm lại qua hai bảng số liệu trên cho thấy giá cả và chi phí hàng hoá dịch vụ; các dịch vụ vui chơi giải trí, Cơ hội mua sắm, quà lưu niệm; an ninh trật tự xã hội được du khách quan tâm nhiều nhất khi đến một nơi nào đó để du lịch, nghĩ dưỡng. Tuy nhiên các yếu tố này lai có sự khác biệt khá cao giữa các du khách.(độ lệch chuẩn khá cao). Trường Quốc Học và chùa Thiên Mụ là hai địa điểm được du khách quan tâm hiện nay với ít sự khác biệt giữa các du khách.


2.2.3 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha

2.2.3.1 Thang đo về tài nguyên du lịch Huế

Bảng 2.7 Hệ số tin cậy Cronbach Alpha nhóm tài nguyên du lịch


Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu

loại biến

Phương sai thang đó nếu

loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach Alpha nếu loại

biến

Cronbach Alpha = 0,699

A1

7,93

4,671

0,399

0,674

A2

7,95

4,584

0,340

0,695

A3

7,77

3,766

0,582

0,593

A4

7,47

3,815

0,415

0,678

A5

7,84

3,897

0,576

0,599

(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra của tác giả)

Từ bảng 2.7 ta thấy hệ số tương quan biến tổng hệ số tin cậy Cronbach Alpha của các biến trong nhóm tài nguyên du lịch đều lớn hơn 0,3. Đồng thời thang đo có hệ số Cronbach Alpha là 0,669 > 0,6. Vì vậy các biến của thang đo được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.

2.1.3.2 Thang đo về cơ sở lưu trú – Hạ tầng kỹ thuật

Bảng 2.8 Hệ số tin cậy Cronbach Alpha nhóm Cơ sở lưu trú – Hạ tầng kỹ thuật


Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu

loại biến

Phương sai thang đó nếu

loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach Alpha nếu loại

biến

Cronbach Alpha = 0,691

B1

7,18

5,223

0,504

0,627

B2

6,70

3,742

0,539

0,585

B3

6,90

4,347

0,494

0,613

B4

7,20

4,820

0,404

0,668

(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra của tác giả)

Kết quả phân tích có tương quan biến tổng của các biến trong nhóm cơ sở lưu trú – Hạ tầng kỹ thuật đều lớn hơn 0,3. Thang đo Cronbach Alpha là 0,691 > 0,6. Vì vậy, các biến của thang đo được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.


2.2.3.3 Thang đo về dịch vụ du lịch ở Huế

Bảng 2.9 Hệ số tin cậy Cronbach Alpha nhóm biến Dịch vụ lần 1


Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu

loại biến

Phương sai thang đó nếu

loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach Alpha nếu loại

biến

Cronbach Alpha = 0,784

C1

14,18

18,158

0,650

0,728

C2

14,31

17,042

0,738

0,706

C3

15,03

21,748

0,091

0,874

C4

14,40

18,934

0,683

0,727

C5

14,34

18,842

0,645

0,732

C6

14,49

22,162

0,419

0,775

C7

14,51

19,302

0,687

0,729

(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra của tác giả)

Ở tương quan biến tổng của hệ số Cronbach Alpha nhóm dịch vụ lần 1ta loại biến quan sát C3(các món ăn đặc sản) vì có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 và tiếp tục kiểm định Cronbach Alpha lần thứ 2.( Kiểm định Cronbach Alpha lần 2 xem phụ lục)

Ở lần 2 loại biến C6 (thực phẩm bảo đảm an toàn vệ sinh) vì có hệ số Cronbach Alpha nếu loại biến là 0.888 > 0.874.Tiếp tục kiểm định hệ số Cronbach Alpha lần 3 cho ta kết quả như sau.

Kết quả lần 3 cho ta thấy tương quan biến tổng hệ số Cronbach Alpha đều lớn hơn 0,3. Thang đo có hệ số Cronbach Alpha là 0,888 > 0,6 nên các biến của thang đo ở bảng 2.10 được sử dụng cho các phân tích tiếp theo.

Bảng 2.10 Hệ số tin cậy Cronbach Alpha nhóm biến dịch vụ lần 3


Biến quan sát

Trung bình

thang đo nếu loại biến

Phương sai

thang đó nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach

Alpha nếu loại biến

Cronbach Alpha = 0,888

C1

9,94

11,930

0,702

0,870

C2

10,08

10,720

0,842

0,835

C4

10,17

12,687

0,725

0,864

C5

10,11

12,714

0,665

0,877

C7

10,28

13,029

0,725

0,866

(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra của tác giả)


2.2.3.4 Thang đo về sự tiếp đón của con người

Bảng 2.11 Hệ số tin cậy Cronbach Alpha sự tiếp đón của con người


Biến quan sát

Trung bình

thang đo nếu loại biến

Phương sai

thang đó nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach

Alpha nếu loại biến

Cronbach Alpha = 0,892

D1

7,76

6,186

0,805

0,845

D2

7,71

7,371

0,732

0,874

D3

7,91

6,913

0,698

0,884

D4

7,40

6,125

0,829

0,835

(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra của tác giả)

Kết quả phân tích co tương quan biến tổng hệ số các biến trong nhóm của Sự tiếp đón con người đều lớn hơn 0,3. Thang đo có hệ số Cronbach Alpha là 0,892 > 0,6. Vì vậy, các biến quan sát của thang đo được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.

2.2.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA

Sau khi kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha và loại đi hai biến C3 và C6. Thang đo được đánh giá bằng 18 biến quan sát. Và mức độ hội tụ của các biến quan sát thành phần tiếp tục được đánh giá thông qua phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA

2.2.4.1 Kết quả phân tích nhân tố lần 1

Bảng 2.12 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test lần 1


Yếu tố cần đánh giá

Kết quả phân tích

So sánh

Hệ số KMO

0,864

0,5 < 0,864 <1

Giá trị Sig. trong kiểm định

Bartlett’s

0.000

0,000 < 0,05

Phương sai trích

72,592%

72,592% > 50%

Giá trị Eligenvalue

1,025

1,025 > 1

(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra của tác giả)


Bảng 2.13 Ma trận xoay nhân tố lần thứ 1



Biến quan sát

1

2

3

4

C2

0,917




D1

0,833




C4

0,817




C7

0,791




D2

0,774




D4

0,773




B2

0,753




C1

0,692




C5

0,637




D3

0,538



0,471

A4


0,774



A5


0,710



B3


0,654



A2



0,859


A3



0,832


B1



0,571

0,529

B4




0,780

A1




0,738

(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra của tác giả)

Nhìn vào kết quả trên cho ta thấy rằng sau khi phân tích nhân tố lần 1 thì các nhân tố gộp cho ta thành 4 nhóm. Các yếu tố đánh giá được thống kê:

Hệ số KMO = 0,864 nên phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên cứu.

Kết quả kiểm định Bartlett’s là 2414,122 với giá trị Sig. = 0,00 < 0,05 chứng tỏ các biến quan sát tương quan với nhau trong tổng thể.

Eigenvalues = 1,025 > 1 đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.

Xem tất cả 161 trang.

Ngày đăng: 02/06/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí