Hình 3.3: Biểu đồ mức độ ăn bánh mì đóng gói có nhãn hiệu của khách hàng TP. HCM trong 3 tháng qua.
51,25%
26,80%
14,52%
7,43%
Mq
60,00%
50,00%
40,00%
30,00%
20,00%
10,00%
0,00%
HN KD PN AB
Sản phẩm
Gộp các bảng và hình trên lại lập thành bảng điểm tính trọng số cho mỗi chỉ tiêu trong 2 chỉ tiêu. Điểm xếp hạng vị thế cạnh tranh cuả 4 công ty được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3.15: Xếp hạng các loại bánh mì qua phiếu điều tra ý kiến của khách hàng.
Th ươn g hiệu | Thị phần | Điểm xếp hạng | Hạng | |
Trọng số | 0,5533 | 0,4466 | ||
HN | 4 | 4 | 3,9996 | 1 |
2,2132 | 1,7864 | |||
KD | 3 | 3 | 2,9997 | 2 |
1,6599 | 1,3398 | |||
PN | 2 | 2 | 1,9998 | 3 |
1,1066 | 0.8932 | |||
AB | 1 | 1 | 0,9999 | 4 |
0,5533 | 0,4466 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tình Hình Sản Xuất Tiêu Thụ Bánh Mì Đóng Gói Có Nhãn Hiệu Của Các Doanh Nghiệp Việt Nam Ở Tp. Hcm Trong Thời Gian Qua.
- Các Hoạt Động Tiếp Thị Bánh Mì Đóng G Ói Có Nhãn Hiệu.
- Thống Kê Số Liệu Điều Tra Theo Giới Tính, Tuổi Của Khách Hàng .
- Chiến lược và các giải pháp nâng cao vị thế cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh bánh mì đóng gói có nhãn hiệu tại Tp. HCM - 9
- Chiến lược và các giải pháp nâng cao vị thế cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh bánh mì đóng gói có nhãn hiệu tại Tp. HCM - 10
Xem toàn bộ 87 trang tài liệu này.
7,072 | 5,709 | 12,781 |
Tổng
Từ số liệu bảng 3.14 trên cho thấy sản phẩm bánh mì đóng gói có nhãn hiệu của các công ty có khoảng cách đốivới các đối thủ cạnh tranh như bảng sau:
Bảng 3.16: Bảng xếp hạng vị thế cạnh tranh sản phẩm bánh mì đóng gói có nhãn hiệu của 4 công ty qua 243 phiếu điề u tra.
Đánh giá xếp hạng | Khoảng cách với đối thủ kế tiếp | |
KD | 1 | 0.9999 |
HN | 2 | 0.9999 |
PN | 3 | 0.9999 |
AB | 4 |
Qua bảng 3.16 trên cho thấy HN đang đứng nhất với mức đ iểm tuyệt đối là 3.9996 điểm, cách xa đối thủ kế tiếp 0.9999 điểm. Điều này chứng minh rằng thương hiệu về bánh mì đóng gói có nhãn hiệu của HN đang được truyền thông rộng rãi và có rất nhiều khách hàng biết đến các loại nhãn hiệu bánh mìnày.
Bên cạnh đó, thị phần bánh mì đóng gói có nhãn hiệu của HN ở thị trường TP. HCM cũng đang dẫn đầu với số khách hàng sử dụng nhiều nhất.
KD hiện đang đứng thứ 2 cả về thuơg hiệu và thị phần với số điểm xếp hạng là 2.9997 điểm, cách đối thủ đứng đầu là 0.9999. Để vươn lên vị t rí dẫn đầu thị t rường bánh mì đóng gói có nhãn hiệu tại TP. HCM thì KD cần đẩy mạnh đầu tư các phương thức tiếp thị hơn nữa để quảng bá hình ảnh thương hiệu của công ty. Đồng thời, đầu tư công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm để đưa ra thị trường nhiều hương vị bánh mì khác nhau vớicác kiểu dáng, mẫu mã bao bì đẹp mắt.
Đứng thứ 3 cả về thương hiệu và thị phần chính là PN, với mức điểm xếp hạng là 1,9998 điểm, cách xa đối thủ đứng đầu 1,9998 đ iểm, điều đó có nghĩa xét về thị phần và thương hiệu bánh mì đóng gói có nhãn hiệu thì PN chỉ bằng phân nửa điểm so với HN. Để không bị giảm sút uy tín thương hiệu và mất thị phần vào tay đối thủ cạnh tranh thì việc đầu tư nghiên cứu và phát triển sản phẩm là việc rất cần thiết, bên cạnh đó, đầu tư cho công tác tiếp thịcũng cần được chú trọng.
Ở vị trí cuối cùng so với các đối thủ cạnh tranh là AB, chỉ đạt 0,9999 điểm, AB thua xa đối thủ đứng đầu 2,997 điểm. Nghĩa là rất ít khách hàng biết thương hiệu của AB và thị phần bánh mì đóng gói có nhãn hiệu của AB đang rất ít. Nếu công ty không có chiến lược mở rộng thị trường thích hợp và tạo ấn tượng sản phẩm đối với khách hàng thì nguy cơ bị mất thị phần từ những đối thủ mạnh là có thể xảy ra.
PN và AB là 2 đối thủ đang đang đứng ở vị trí cuối về thương hiệu và thị phần với khoảng cách khá xa. Nếu muống vượt qua đối thủ các đối thủ cạnh tranh đang dẫn đầu thì họ phải tăng cường đầu tư cho hoạt động marketing. Đồng thời, tập trung đầu tư hoạt động nghiên cứu và phát triển để tạo sự đa dạng cho sản phẩm về mùi vị và mẫu mã. Từ những việc trên, PN và AB sẽ tạo được ấn tượng sản phẩm tốt trong tâm trí khách hàng và ngày càng mở rộng thịphần trong thị trường này.
3.2.6 Phân tích kết quả điều tra của 9 chỉ tiêu lớn còn lại là 2,4,5,6,7,8,9,10,11 gồm 63 chỉ tiêu nhỏ sẽ cho biết:
- Mức độ ảnh hưởng của cong tác tiếp thị đến hiệu quả kinh doanh của công ty.
- Tìm ra các chỉ dẫn của thị trường về hoạt động mở rộng thị trường.
Chỉ tiêu 2: Điều tra về các loại hình tiếp thị sản phẩm được khách hàng quan tâm. Mức độ quan trọng được của các loại hình tiếp thị được xếp từ trên xuống dưới (Bảng 3.17)
- Mức độ 1: là 20,15% số ý kiến cho rằng họ biết đến nhãn hiệu bánh mì đóng gói là do uy tín thương hiệu của nhà sản xuất.
- Mức độ 2: là 18,78% số ý kiến cho rằng họ biết đến nhãn hiệu bánh mì đóng gói là do xem quảng cáo trên truyền hình, trên báo, trên Internet hay các tờ bướm.
- Mức độ 3: là 17,25% số ý kiến cho rằng họ biết đến nhãn hiệu bánh mì đóng gói là do người thân, bạn bè hay đồng nghiệp giới thiệu.
- Mức độ 4: là 16,56% số ý kiến cho rằng họ biết đến nhãn hiệu bánh mì đóng gói là do người bán hay nhân viên tiếp thị giớithiệu.
- Mức độ 5: là 14,65% số ý kiến cho rằng họ biết đến nhãn hiệu bánh mì đóng gói là do được dùng thử sản phẩm tại điểm bán.
- Mức độ 6: là 12,60%số ý kiến cho rằng họ biết đến nhãn hiệu bánh mì đóng gói là do có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn.
Chỉ tiêu 4: Điều tra cơ sở lựa chọn quan trọng nhất để quyết định sử dụng sản phẩm (Bảng 3.18)
- Mức độ 1: là 15,99% số ý kiến chọn sử dụng bánh mì đóng gói có nhãn hiệu dựa vào uy tín thương hiệu của nhà sản xuất.
- Mức độ 2: là 15,06% số ý kiến chọn sử dụng bánh mì đóng gói có nhãn hiệu dựa vào tiêu chí an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Mức độ 3: là 15,04% số ý kiến chọn sử dụng bánh mì đóng gói có nhãn hiệu do có các điểm bán thuận lợi.
- Mức độ 4: là 15,04% số ý kiến chọn sử dụng bánh mì đóng gói có nhãn hiệu do có giá cả phù hợp.
- Mức độ 5: là 14,98% số ý kiến chọn sử dụng bánh mì đóng gói có nhãn hiệu do mùi vị của bánh phù hợp, vị bánh ngon.
- Mức độ 6: là 13,62% số ý kiến chọn sử dụng bánh mì đóng gói có nhãn hiệu do có bao bì đẹp, bắt mắt.
- Mức độ 7: là 10,27% số ý kiến chọn sử dụng bánh mì đóng gói có nhãn hiệu do có khuyến mãi hấp dẫn.
Chỉ tiêu 5: Điều tra cơ sở lựa chọn hương vị được yêu thích nhất để quyết định sử dụng (Bảng 3.19)
- Mức độ 1: là 14,82% số ý kiến chọn sử dụng bánh mìđóng gói có nhãn hiệu do yêu thích hương vị bơ sữa.
- Mức độ 2: là 13,35% số ý kiến chọn sử dụng bánh mìđóng gói có nhãn hiệu do yêu thích hương vị socola.
- Mức độ 3: là 12,78% số ý kiến chọn sử dụng bánh mìđóng gói có nhãn hiệu do yêu thích hương vị sữa dừa
- Mức độ 4: là 12,74% số ý kiến chọn sử dụng bánh mìđóng gói có nhãn hiệu do yêu thích hương vị khoai môn
- Mức độ 5: là 12,72% số ý kiến chọn sử dụng bánh mìđóng gói có nhãn hiệu do yêu thích hương vị đậu xanh
- Mức độ 6: là 12,49% số ý kiến chọn sử dụng bánh mìđóng gói có nhãn hiệu do yêu thích hương vị lá dứa
- Mức độ 7: là 12,35% số ý kiến chọn sử dụng bánh mìđóng gói có nhãn hiệu do yêu thích hương vị gà quay
- Mức độ 8: là 8,76% số ý kiến chọn sử dụng bánh mì đóng gói có nhãn hiệu do yêu thích hương vị chà bông
Chỉ tiêu 6: Thăm dò mục đích khách hàng sử dụng sản phẩm (Bảng 3.20)
- Mức độ 1: là 32,84% số ý kiến chọn sử dụng bánh mì đóng gói có nhãn hiệu để ăn lót dạ, thay cho bữa ăn nhẹ
- Mức độ 2: là 24,68% số ý kiến chọn sử dụng bánh mì đóng gói có nhãn hiệu để ăn khi đi cắm trại hay đi chơi xa
- Mức độ 3: là 15,98% số ý kiến chọn sử dụng bánh mì đóng gói có nhãn hiệu để ăn thay bữa chính
- Mức độ 4: là 15,98% số ý kiến chọn sử dụng bánh mì đóng gói có nhãn hiệu để đi lễ chùa, đám giỗ
- Mức độ 5: là 13,07% số ý kiến chọn sử dụng bánh mìđóng gói có nhãn hiệu để làm quà biếu tặng
Chỉ tiêu 7: Thăm dò địa điểm bán thuận lợi để khách hàng lựa chọn mua sản phẩm (Bảng 3.21)
- Mức độ 1: là 16,00% số ý kiến chọn thường mua bánh mì đóng gói có nhãn hiệu ở tiệm tạp hóa
- Mức độ 1: là 14,92% số ý kiến chọn thường mua bánh mì đóng gói có nhãn hiệu ở Siêu thị
- Mức độ 2: là 14,05% số ý kiến chọn thường mua bánh mì đóng gói có nhãn hiệu ở các đại lí
- Mức độ 3: là 12,12% số ý kiến chọn thường mua bánh mì đóng gói có nhãn hiệu ở các căn tin trường học hoặc bệnh viện.
- Mức độ 4: là 11,13% số ý kiến chọn thường mua bánh mì đóng gói có nhãn hiệu ở các cửa hàng chuyên về bánh của công ty.
- Mức độ 5: là 11,29% số ý kiến chọn thường mua bánh mì đóng gói có nhãn hiệu ở các quán nước ven đường.
- Mức độ 6: là 10,39% số ý kiến chọn thường mua bánh mì đóng gói có nhãn hiệu ở các chợ.
- Mức độ 7: là 10,09% số ý kiến chọn thường mua bánh mì đóng gói có nhãn hiệu ở các trung tâm thương mại hay rạp chiếu phim.
Chỉ tiêu 8: Thăm dò ý kiến khách hàng về các hình thức khuyến mãi sản phẩm (Bảng 3.22)
- Mức độ 1: là 16,65% số ý kiến chọn mua bánh mì đóng gói có nhãn hiệu do có tặng kèm sản phẩm
- Mức độ 2: là 16,20% số ý kiến chọn mua bánh mì đóng gói có nhãn hiệu do việc tăng khối lượng sản phẩm nhưng giá không đổi
- Mức độ 3: là 14,79% số ý kiến chọn mua bánh mì đóng gói có nhãn hiệu do có tặng sản phẩm thử tại nhà, đ iểm bán, siêu thị
- Mức độ 4: là 13,90% số ý kiến chọn mua bánh mì đóng gói có nhãn hiệu do có khuyến mãi thẻ cáo trúng ngay.
- Mức độ 5: là 13,57% số ý kiến chọn mua bánh mì đóng gói có nhãn hiệu do có khuyến mãi quay số trúng thưởng lớn.
- Mức độ 6: là 12,64% số ý kiến chọn mua bánh mì đóng gói có nhãn hiệu do có khuyến mãi tặng bộ xếp hình.
- Mức độ 7: là 12,25% số ý kiến chọn mua bánh mì đóng gói có nhãn hiệu do có khuyến mãi tặng các trò chơi lắp rắp .
Chỉ tiêu 9: Điều t ra nhận định giá của khách về sản phẩm bánh mì đóng gói có nhãn hiệu hiện nay trên thị trường (Bảng 3.23)
- Mức độ 1: là 21,49% số ý kiến cho rằng giá của sản phẩm hiện nay hợp lí với khố i lượng và chất lượng sản phẩm
- Mức độ 1: là 20,68% số ý kiến cho rằng giá của sản phẩm hiện nay cần giảm giá từ 10% -30%
- Mức độ 1: là 19,58% số ý kiến cho rằng giá của sản phẩm hiện nay quá cao so với thu nhập của khách hàng
- Mức độ 1: là 19,55% số ý kiến cho rằng giá của sản phẩm hiện nay không cao so vớisản phẩmnước ngoài
- Mức độ 1: là 18,70% số ý kiến cho rằng giá của sản phẩm hiện nay khá cao nhưng vẫn chấp nhận được
Chỉ tiêu 10: Điều tra mong muốn của khách hàng về chất lượng sản phẩm bánh mì đóng gói có nhãn hiệu (Bảng 3.24)
- Mức độ 1: là 12,02% số ý kiến cho rằng sản phẩm phải an toàn vệ sinh thực phẩm
- Mức độ 2: là 11,34% số ý kiến cho rằng sản phẩmphải có vịngon
- Mức độ 3: là 11,21% số ý kiến cho rằng sản phẩmphải mùi vị phù hợp
- Mức độ 4: là 11,16% số ý kiến cho rằng sản phẩmphải luôn tươi mới
- Mức độ 5: là 11,02% số ý kiến cho rằng sản phẩmphải có độ ngọt vừa phải
- Mức độ 6: là 10,97% số ý kiến cho rằng sản phẩmphải có mềm mịn vừa phải
- Mức độ 7: là 10,87% số ý kiến cho rằng sản phẩm phải có nhiều mùi vị để thay đổi khẩu vị, đỡ ngán
- Mức độ 8: là 10,79% số ý kiến cho rằng sản phẩm phải không bị khô, không gây nghẹn ki ăn
- Mức độ 9: là 10,63% số ý kiến cho rằng sản phẩmphải sử dụng nguôn liệu cao cấp
Chỉ tiêu 11: Điều tra mong muốn khách hàng về bao bì của sản phẩm(Bảng 3.25)
- Mức độ 1: là 19,48% số ý kiến cho rằng bao bì sản phẩm phải bắt mắt, hấp dẫn
- Mức độ 2: là 12,30% số ý kiến cho rằng bao bì sản phẩm phải giúp dễ dàng nhận biết đó là sản phẩm
- Mức độ 3: là 12,21% số ý kiến cho rằng bao bì sản phẩm phải thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết
- Mức độ 4: là 11,64% số ý kiến cho rằng bao bì sản phẩm phải thể hiện sự tơi mới của sản phẩm
- Mức độ 5: là 11,36% số ý kiến cho rằng bao bì sản phẩm phải thể hiện bánh bên trong có chất lượng cao
- Mức độ 6: là 11,15% số ý kiến cho rằng bao bì sản phẩm phải sang trọng, hiện đại
- Mức độ 7: là 11,13% số ý kiến cho rằng bao bìsản phẩm phải khác biệt với các bao bì khác
- Mức độ 8: là 10,72% số ý kiến cho rằng bao bì sản phẩm phải độc đáo, mới lạ
Bảng 3.17: Các loại hình tiếp thị sản phẩm được khách hàng quan tâm
Chỉ tiêu 2 | Hạng điểm | Điểm | Mq | |||||
5 | 4 | 3 | 2 | 1 | ||||
1 | Uy tí n, thương hiệu của nhà sản xuất | 143 | 63 | 31 | 4 | 2 | 1.070 | 20,1 5% |
2 | Được dùng thử sản phẩm t ại đi ểm b án | 39 | 61 | 66 | 64 | 13 | 778 | 14,6 5% |
3 | Quảng cáo t ruyền hình/ t rên báo/ Int ernet/ brochure | 101 | 85 | 42 | 11 | 4 | 997 | 18,7 8% |
4 | Người bán giới thiệu/ nhân viên tiếp thị | 66 | 70 | 63 | 36 | 8 | 879 | 16,5 6% |
5 | Người thân/ bạn bè/ đồng nghiệp giới thiệu | 64 | 90 | 64 | 19 | 6 | 916 | 17,2 5% |
6 | Có các chương trình kh uyến m ãi | 21 | 42 | 72 | 72 | 36 | 669 | 12,6 0% |
Tổng | 434 | 411 | 3 8 | 206 | 69 | 5.309 | 100% |
Chỉ tiêu 2 | Mq | |
1 | Uy tí n và thương hiệu của nhà s ản xuất | 20,15% |
2 | Quảng cáo truyền hình/ t rên báo/ Int ernet/ brochure | 18,78% |
3 | Người thân/ bạn bè/ đồng nghiệp gi ới thiệu | 17,25% |
4 | Người bán giới thi ệu/ nhân viên tiếp thị | 16,56% |
5 | Được dùng thử sản phẩm tại đi ểm b án | 14,65% |
6 | Có các chương t rì nh khuyến mãi | 12,60% |
Tổng | 100% |
Hình 3.4: Các loại hình tiếp thị sản phẩm được khách hàng quan tâm