khăn trong thực hiện phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo. Trong khi đó ở vùng thành thị và các xã vùng đồng bằng do kinh tế - xã hội phát triển hơn nên tỷ lệ hộ nghèo thấp.
Hộ nghèo thường rơi vào hộ đông nhân khẩu, nhất là nhân khẩu phụ thuộc lao động giản đơn, thiếu việc làm hoặc việc làm không ổn định. Ngoài ra số hộ nghèo cũng thường rơi vào các gia đình có người bị tàn tật, đau yếu hoặc các gia đình do phụ nữ làm chủ hộ do phần nhiều chị em là góa bụa, không có sức lao động. Các hộ có người tham gia vào các tệ nạn xã hội (nghiện ma túy, đánh bạc) hoặc hộ có người đang chịu trách nhiệm hình sự cũng nằm trong nhóm có tỷ lệ hộ nghèo cao.
Qua bảng số liệu 3.10 để chúng ta nhìn được toàn cảnh bức tranh của các hộ nghèo, xã nghèo để có các chính sách giảm nghèo phù hợp cho từng địa phương.
3.3 Chính sách an sinh xã hội đối với hộ nghèo của huyện lệ thuỷ, tỉnh Quảng Bình
3.3.1 Hệ thống an sinh xã hội
Hệ thống an sinh xã hội ở huyện Lệ Thuỷ được cơ cấu gồm ba bộ phận chính là bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, ưu đãi xã hội, cứu trợ xã hội.
- Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế.
Bảo hiểm xã hội huyệ n Lệ Thuỷ quản lý và tổ chứ c chi trả thường xuyên
hàng tháng cho các đối tươn
g, ngoài ra còn chi trả các chế độ ngắn han
cho ngờui
lao độ ng tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế như: ốm đau, thai sản,
dưỡng sứ c.... Nhiệ m vu ̣này luôn đươc
coi là quan tron
g hàng đầ,ubởi làm tốt se
góp phần giữ vững ổn điṇ h tình hình chính tri ̣và trậ t tự xã hộ i trên điạ .bàn Chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế có mục tiêu cổ vũ , độ ng
viên ngườ i lao độ ng hă ng say lao độ ng sản xuất , góp phần vào sự nghiệ p xây
dưn
g đất nước . Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế tạo điều kiện để người lao
động yên tâm làm việc và góp phần giảm thiểu rủi ro khi bị tai nạn, bệnh tật.
Bảng 3.8. Tổng hợp số liệu tham gia bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện Lệ Thuỷ:
Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | |||||||||||||
Số người tham gia bảo hiểm y tế | Tỷ lệ người nghèo tham gia (%) | Số kinh phí thực hiện (1000 đồng) | Số tiền bình quân một người (1000 đồng) | Số người tham gia bảo hiểm y tế | Tỷ lệ người nghèo tham gia (%) | Số kinh phí thực hiện (1000 đồng) | Số tiền bình quân một người (1000 đồng) | Số người tham gia bảo hiểm y tế | Tỷ lệ người nghèo tham gia (%) | Số kinh phí thực hiện (1000 đồng) | Số tiền bình quân một người (1000 đồng) | Số người tham gia bảo hiểm y tế | Tỷ lệ người nghèo tham gia (%) | Số kinh phí thực hiện (1000 đồng) | Số tiền bình quân một người (1000 đồng) | |
An Thuỷ | 444 | 100 | 306.419 | 690 | 893 | 100 | 384.168 | 430200 | 581 | 100 | 306.419 | 527400 | 408 | 100 | 242.257 | 593768 |
Cam Thuỷ | 565 | 100 | 256.396 | 453 | 483 | 100 | 207.786 | 430200 | 493 | 100 | 256.396 | 520073 | 539 | 100 | 320.166 | 594000 |
Dương Thuỷ | 454 | 100 | 264.056 | 581 | 710 | 100 | 305.137 | 429771 | 508 | 100 | 264.056 | 519796 | 307 | 100 | 180.234 | 587081 |
Hoa Thuỷ | 468 | 100 | 207.795 | 444 | 511 | 100 | 219.832 | 430200 | 394 | 100 | 207.795 | 527400 | 425 | 100 | 251.883 | 592666 |
Hồng Thuỷ | 1.200 | 100 | 702.497 | 585 | 1.994 | 100 | 857.818 | 430200 | 1.332 | 100 | 702.496 | 527400 | 1.042 | 100 | 618.948 | 594000 |
Hưng Thuỷ | 659 | 100 | 651.811 | 989 | 1.336 | 100 | 573.156 | 429009 | 1.237 | 100 | 651.811 | 526929 | 1.209 | 100 | 711.283 | 588324 |
Kim Thuỷ | 2.044 | 100 | 1.177.684 | 576 | 2.429 | 100 | 1.044.955 | 430200 | 2.233 | 100 | 1.177.684 | 527400 | 1.885 | 100 | 1.118.524 | 593382 |
Lâm Thuỷ | 725 | 100 | 498.859 | 688 | 955 | 100 | 410.841 | 430200 | 949 | 100 | 498.859 | 525668 | 779 | 100 | 462.726 | 594000 |
Liên Thuỷ | 324 | 100 | 217.517 | 671 | 498 | 100 | 214.239 | 430200 | 413 | 100 | 217.517 | 526677 | 255 | 100 | 152.793 | 599188 |
Lộc Thuỷ | 208 | 100 | 102.422 | 492 | 266 | 100 | 114.433 | 430200 | 195 | 100 | 102.422 | 525242 | 120 | 100 | 70.506 | 587550 |
Mai Thuỷ | 282 | 100 | 187.754 | 665 | 570 | 100 | 245.115 | 430027 | 356 | 100 | 187.754 | 527400 | 269 | 100 | 159.786 | 594000 |
Mỹ Thuỷ | 383 | 100 | 312.748 | 816 | 952 | 100 | 409.550 | 430200 | 593 | 100 | 312.748 | 527400 | 425 | 100 | 252.450 | 594000 |
Ngân Thuỷ | 565 | 100 | 608.619 | 1070 | 1.259 | 100 | 541.621 | 430200 | 1.154 | 100 | 608.619 | 527400 | 1.084 | 100 | 643.896 | 594000 |
Ngư T Bắc | 439 | 100 | 84.384 | 192 | 230 | 100 | 98.946 | 430200 | 160 | 100 | 84.384 | 527400 | 371 | 100 | 220.374 | 594000 |
Ngư T Nam | 111 | 100 | 200.412 | 1805 | 377 | 100 | 162.185 | 430200 | 380 | 100 | 200.412 | 527400 | 331 | 100 | 196.614 | 594000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kinh Nghiệm Thực Hiện Chính Sách An Sinh Xã Hội Đối Với Hộ Nghèo Ở Huyện Bố Trạch, Tỉnh Quảng Bình
- Thực Trạng Chính Sách An Sinh Xã Hội Đối Với Hộ Nghèo Trên Địa Bàn Huyện Lệ Thuỷ, Tỉnh Quảng Bình
- Các Chỉ Tiêu Về Dân Số Huyện Lệ Thuỷ Giai Đoạn 2010-2013
- Một Số Chính Sách Khác Đối Với Hộ Nghèo Trên Địa Bàn Huyện Lệ Thuỷ
- Mộ T Số Giả I Pháp Nhằ M Hoàn Thiện Chính Sách An Sinh Xã Tại Huyện Lệ Thuỷ, Tỉnh Quảng Bình
- Chính sách an sinh xã hội đối với hộ nghèo trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình - 11
Xem toàn bộ 101 trang tài liệu này.
284 | 100 | 117.610 | 414 | 229 | 100 | 98.515 | 430200 | 223 | 100 | 117.610 | 527400 | 220 | 100 | 132.381 | 601732 | |
Phong Thuỷ | 219 | 100 | 168.768 | 770 | 636 | 100 | 273.607 | 430200 | 320 | 100 | 168.768 | 527400 | 226 | 100 | 134.244 | 594000 |
Phú Thuỷ | 481 | 100 | 378.146 | 786 | 861 | 100 | 370.402 | 430200 | 717 | 100 | 378.145 | 527400 | 532 | 100 | 316.008 | 594000 |
Sen Thuỷ | 370 | 100 | 309.056 | 835 | 592 | 100 | 254.678 | 430200 | 586 | 100 | 309.056 | 527400 | 578 | 100 | 343.332 | 594000 |
Sơn Thuỷ | 457 | 100 | 397.659 | 870 | 953 | 100 | 409.980 | 430200 | 754 | 100 | 397.659 | 527400 | 624 | 100 | 370.656 | 594000 |
Tân Thuỷ | 479 | 100 | 247.857 | 517 | 936 | 100 | 401.206 | 428639 | 476 | 100 | 247.857 | 520710 | 413 | 100 | 237.762 | 575695 |
Thái Thuỷ | 244 | 100 | 508.761 | 2085 | 1.203 | 100 | 517.432 | 430118 | 970 | 100 | 508.761 | 524496 | 819 | 100 | 484.465 | 591533 |
Thanh Thuỷ | 692 | 100 | 423.968 | 612 | 994 | 100 | 427.450 | 430030 | 807 | 100 | 423.968 | 525364 | 661 | 100 | 391.473 | 592244 |
Trường Thuỷ | 360 | 100 | 78.197 | 217 | 222 | 100 | 95.504 | 430200 | 149 | 100 | 78.196 | 524812 | 121 | 100 | 72.024 | 595246 |
TTKiến Giang | 69 | 100 | 142.705 | 2068 | 476 | 100 | 204.775 | 430200 | 272 | 100 | 142.705 | 524654 | 192 | 100 | 113.764 | 592523 |
TT Lệ Ninh | 240 | 100 | 46.411 | 193 | 173 | 100 | 74.424 | 430200 | 88 | 100 | 46.411 | 527400 | 72 | 100 | 42.768 | 594000 |
Văn Thuỷ | 151 | 100 | 184.062 | 1218 | 685 | 100 | 294.518 | 429954 | 349 | 100 | 184.062 | 527400 | 270 | 100 | 159.081 | 589192 |
Xuân Thuỷ | 470 | 100 | 194.610 | 414 | 606 | 100 | 260.701 | 430200 | 369 | 100 | 194.610 | 527400 | 289 | 100 | 171.524 | 593510 |
Tổng cộng | 13.387 | 8.977.197 | 670 | 22.029 | 9.472.985 | 430023 | 17.058 | 8.977.191 | 526275 | 14.466 | 8.571.926 | 592557 |
Nguồn: Phòng Lao động thương binh xã hội huyện Lệ Thuỷ
Qua bảng số liệu 3.11, thì các hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện Lệ Thuỷ đều đã tham gia thực hiện bảo hiểm y tế, vì bảo hiểm y tế cho các đối tượng này được nhà nước hỗ trợ kinh phí và hộ nghèo cũng nhận thức được lợi ích của việc mua bảo hiểm y tế trong trường hợp bị ốm đau, tai nạn.
Chế độ bảo hiểm y tế cho hộ nghèo và hộ cận nghèo là chính sách lớn của nhà nước nhằm giúp cho các đối tượng yếu thế trong xã hội được chăm sóc, được bảo vệ.
- Cứ u trợ xã hộ i
Hoạt động cứu trợ xã hội bao gồm trợ giúp thường xuyên và trợ giúp độ t xuất, cả hai hình thức trợ giúp này đều được thực hiện từ ngân sách nhà
nước, quản lý và chi trả thôn g qua Phòng Lao độ ng -Thương binh và Xã hội ,
ngoài ra trơ ̣ giúp độ t xuất còn đươc các tổ chứ c đoàn thể như Mặ t trậ n tô
quốc, Hộ i chữ thậ p đỏ ; doanh nghiệ p, tậ p thể đơn vi ̣, cá nhân....vv tham gia trên tinh thần lá lành đùm lá rách , lá rách ít đùm lá rách nhiều của truyền thống dân tộ c Việ t Nam khi gặ p rủi ro, thiên tai...vv.
Đối với hoạt động trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội hiện nay được
áp dun
g và thưc
hiệ n theo Nghi ̣điṇ h số 67/2007/NĐ-CP, ngày 13 tháng 4
năm 2007 về chính sách trơ ̣ giúp các đối tương bảo trơ ̣ xã hộ i:
Đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện trợ cấp hàng tháng do xã , phường, thị trấn quản lý gồm:
+ Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy điṇ h taị Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để
nuôi dưỡng theo quy điṇ h của pháp luậ t ; trẻ em có cha và m ẹ, hoặ c cha hoặ c mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộ c hộ gia đình nghèo.
+ Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi hoc̣
văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
+ Người cao tuổi cô đơn , thuộ c hộ gia đình nghèo ; người cao tuổi còn
vơ ̣ hoặ c chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương
tưa
, thuộ c hộ gia đình nghèo (theo chuẩn nghèo đươc
Chính phủ quy điṇ h cho
từ ng thời kỳ).
+ Người từ 80 tuổi trở lên không có lương hưu hoặ c trơ ̣ cấp bảo hiểm xã hộ i.
+ Người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ, thuộ c hộ gia đình nghèo.
+ Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt , rối loan
tâm thần đã đươc cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa tri ̣nhiêù lần nhưng
chưa thuyên giảm và có kết luận bệnh mãn tính , sống độ c t hân không nơi nương tựa hoặc gia đình thuộc diện hộ nghèo.
+ Người nhiễm HIV /AIDS không còn khả nă ng lao độ ng , thuộ c hộ gia đình nghèo.
+ Gia đình, cá nhân nhậ n nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi.
+ Hộ gia đình có từ 02 người trở lên tàn tật nặng , không có khả nă ng tự phục vụ.
+ Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi;; trường hợp con đang đi học văn ho,áhọc nghề được áp dụng đến dướ1i 8 tuổi.
Đối tượng đ ược trợ giúp đột xuất (mộ t lần) là những ngườ i , hộ gia đình gặ p khó khă n do hậ u quả thiên tai hoặ c những lý do bất khả
kháng khác gây ra, bao gồm:
+ Hộ gia đình có người chết, mất tích.
+ Hộ gia đình có người bi ̣thương nặ ng.
+ Hộ gia đình có nhà bi ̣đổ, sậ p, trôi, cháy, hỏng nặng;;
+ Hộ gia đình bi ̣mất phương tiệ n sản xuất, lâm vào cảnh thiếu đói.
+ Hộ gia đình phải di dời khẩn cấp do nguy cơ saṭ lở đất, lũ quét.
+ Người bị đói do thiếu lương thưc̣ .
+ Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú dẫn đến bị thương nặng , gia đình không biết để chă m sóc.
+ Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư. trú
Ủy ban nhân dân cấp xã , bệ nh việ n, cơ quan, đơn vị đứng ra tổ chứ c mai táng cho ngườ i gặ p rủi ro ngoài vùng cư trú bi ̣chết , gia đình không biết để mai táng.
Bảng 3.9. Tổng hợp số liệu trợ cấp xã hội trên địa bàn huyện Lệ Thuỷ giai đoạn 2010-2013:
Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | |||||
Số đối tượng trợ cấp | Số kinh phí thực hiện (đồng) | Số đối tượng trợ cấp | Số kinh phí thực hiện (đồng) | Số đối tượng trợ cấp | Số kinh phí thực hiện (đồng) | Số đối tượng trợ cấp | Số kinh phí thực hiện (đồng) | |
An Thuỷ | 203 | 101.500.000 | 327 | 163.500.000 | 268 | 134.000.000 | 198 | 99.000.000 |
Cam Thuỷ | 186 | 93.000.000 | 202 | 101.000.000 | 184 | 92.000.000 | 188 | 94.000.000 |
Dương Thuỷ | 172 | 86.000.000 | 247 | 123.500.000 | 189 | 94.500.000 | 130 | 65.000.000 |
Hoa Thuỷ | 262 | 131.000.000 | 331 | 165.500.000 | 319 | 159.500.000 | 309 | 154.500.000 |
Hồng Thuỷ | 344 | 172.000.000 | 521 | 260.500.000 | 420 | 210.000.000 | 359 | 179.500.000 |
Hưng Thuỷ | 205 | 102.500.000 | 375 | 187.500.000 | 330 | 165.000.000 | 319 | 159.500.000 |
Kim Thuỷ | 504 | 252.000.000 | 655 | 327.500.000 | 586 | 293.000.000 | 517 | 258.500.000 |
Lâm Thuỷ | 194 | 97.000.000 | 263 | 131.500.000 | 257 | 128.500.000 | 223 | 111.500.000 |
Liên Thuỷ | 149 | 74.500.000 | 176 | 88.000.000 | 130 | 65.000.000 | 96 | 48.000.000 |
Lộc Thuỷ | 107 | 53.500.000 | 201 | 100.500.000 | 146 | 73.000.000 | 117 | 58.500.000 |
Mai Thuỷ | 142 | 71.000.000 | 220 | 110.000.000 | 156 | 78.000.000 | 120 | 60.000.000 |
Mỹ Thuỷ | 164 | 82.000.000 | 326 | 163.000.000 | 254 | 127.000.000 | 190 | 95.000.000 |
157 | 78.500.000 | 354 | 177.000.000 | 324 | 162.000.000 | 287 | 143.500.000 | |
Ngư T Bắc | 145 | 72.500.000 | 125 | 62.500.000 | 116 | 58.000.000 | 111 | 55.500.000 |
Ngư T Nam | 53 | 26.500.000 | 98 | 49.000.000 | 84 | 42.000.000 | 141 | 70.500.000 |
Ngư T Trung | 110 | 55.000.000 | 93 | 46.500.000 | 93 | 46.500.000 | 87 | 43.500.000 |
Phong Thuỷ | 121 | 60.500.000 | 177 | 88.500.000 | 118 | 59.000.000 | 84 | 42.000.000 |
Phú Thuỷ | 205 | 102.500.000 | 308 | 154.000.000 | 254 | 127.000.000 | 187 | 93.500.000 |
Sen Thuỷ | 155 | 77.500.000 | 196 | 98.000.000 | 211 | 105.500.000 | 206 | 103.000.000 |
Sơn Thuỷ | 186 | 93.000.000 | 279 | 139.500.000 | 230 | 115.000.000 | 190 | 95.000.000 |
Tân Thuỷ | 163 | 81.500.000 | 316 | 158.000.000 | 173 | 86.500.000 | 155 | 77.500.000 |
Thái Thuỷ | 213 | 106.500.000 | 341 | 170.500.000 | 294 | 147.000.000 | 261 | 130.500.000 |
Thanh Thuỷ | 116 | 58.000.000 | 294 | 147.000.000 | 246 | 123.000.000 | 212 | 106.000.000 |
Trường Thuỷ | 41 | 20.500.000 | 95 | 47.500.000 | 71 | 35.500.000 | 63 | 31.500.000 |
TTKiến Giang | 108 | 54.000.000 | 106 | 53.000.000 | 85 | 42.500.000 | 62 | 31.000.000 |
TT Lệ Ninh | 43 | 21.500.000 | 62 | 31.000.000 | 35 | 17.500.000 | 27 | 13.500.000 |
Văn Thuỷ | 187 | 93.500.000 | 247 | 123.500.000 | 188 | 94.000.000 | 155 | 77.500.000 |
Xuân Thuỷ | 104 | 52.000.000 | 218 | 109.000.000 | 179 | 89.500.000 | 131 | 65.500.000 |
Tổng cộng | 4.739 | 2.369.500.00 0 | 7.153 | 3.576.500.000 | 5.940 | 2.970.000.000 | 5.125 | 2.562.500.0 00 |
Nguồn: Phòng Lao động thương binh xã hội huyện Lệ Thuỷ
Qua bảng 3.12 số liệu trợ cấp xã hội trên địa bàn huyện Lệ Thuỷ hằng năm là khá lớn đối với một huyện còn nhiều khó khăn (nguồn dự phòng ngân sách hằng năm của huyện chỉ là 4,8 tỷ đồng). Năm 2011 và 2012 trợ cấp xã hội có nhiều hơn do các năm này huyện bị bão lụt liên tục dẫn đến đối tượng trợ cấp gia tăng.
Số tiền trợ cấp cho mỗi đối tượng là không nhiều do nguồn ngân sách huyện còn nhiều hạn chế. Nguồn kinh phí trợ cấp chủ yếu được lấy từ ngân sách huyện, ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ; nguồn tài trợ của các tổ chức và cá nhân hảo tâm thông qua kênh phân phối của uỷ ban mặt trận tổ quốc Việt Nam huyện.
Các đơn vị như thị trấn Kiến Giang, thị trấn Lệ Ninh, Liên Thuỷ, Lộc Thuỷ, Mai Thuỷ...là các xã trung tâm, vùng đồng bằng, đời sống và thu nhập của nhân dân khá cao, có các điều kiện để phát triển kinh tế nên nguồn kinh phí được cứu trợ ít hơn các đơn vị khác.
Các đơn vị như xã Kim Thuỷ, Thái Thuỷ, Hoa Thuỷ, Ngân Thuỷ, Lâm Thuỷ là các xã thuộc vùng đặc biệt khó khăn, tỉ lệ hộ nghèo và hộ đói cao nên được trợ giúp xã hội nhiều hơn các đơn vị khác.
Đối tượng được hưởng trợ cấp thường không ổn định và khác nhau giữa các năm vì liên quan đến thiên tai hằng năm. Năm nào thiên tai nhiều, ảnh hưởng đến nhà cửa của nhân dân, ảnh hưởng đến mùa vụ của nhân dân thì năm đó cứu trợ xã hội nhiều hơn.
- Ưu đãi xã hội
Ưu đãi xã hội hiện nay chủ yếu là thực hiện chính sách ưu đãi người có
công, các đối tươn
g đươc
hưởng chính sách này đươc
qui điṇ h taị Pháp lệ nh
ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005 và Pháp lệ nh sử a đổi , bổ sung mộ t số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 21 tháng 6 năm 2007.
Đối tượng hưởng chế độ ưu đãi quy định tại Pháp lệnh này bao gồm: Người có công với cách mạng.
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.
Liệt sĩ.
Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh Bệnh binh.